Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của áp suất lốp đến tính dẫn hướng ô tô khách sản xuất, lắp ráp ở Việt Nam
1.1. Tính dẫn hƣớng của ô tô
Tính dẫn hƣớng [26][27] là một trong những tính chất quan trọng của ô tô,
dƣới tác dụng điều khiển, ô tô có chức năng thay đổi, ổn định hƣớng chuyển động,
do đó giữ vai trò quyết định đến an toàn chuyển động của ô tô. Nó xác định khả
năng chuyển động an toàn của ô tô ở tốc độ cao và đặc biệt ở trên đƣờng với mật
độ giao thông lớn. Khi ô tô chuyển động trên những đoạn đƣờng thẳng thì sự thay
đổi bán kính cong của quỹ đạo chuyển động là không đáng kể, ngƣời lái hầu nhƣ
chỉ giữ vô lăng ở vị trí trung gian. Khi quay vòng, quá trình chuyển động thƣờng
bao gồm: vào đƣờng cong, quay vòng với bán kính không đổi (giai đoạn này có thể
không có) và ra khỏi đƣờng vòng. Khi vào và ra khỏi đƣờng vòng, quỹ đạo tâm
khối lƣợng của ô tô thay đổi tƣơng ứng với mức độ quay vô lăng lái; còn khi quay
vòng với bán kính không đổi ngƣời lái giữ nguyên vô lăng ở vị trí tƣơng ứng với
bán kính quay vòng.
Đối với ô tô, việc thay đổi hƣớng chuyển động đƣợc thực hiện bằng cách thay
đổi vị trí mặt phẳng lăn của bánh xe dẫn hƣớng phía trƣớc hoặc đồng thời tất cả
các bánh xe phía trƣớc và phía sau. Để đảm bảo tính dẫn hƣớng khi quay vòng với
bán kính và tốc độ khác nhau thì hệ thống lái phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản
sau [8]:
- Giữ đúng động học quay vòng của các bánh xe dẫn hƣớng (quay vòng
không có trƣợt ngang).
- Đảm bảo chuyển động thẳng ổn định.
- Giữ đƣợc hƣớng chuyển động dƣới tác dụng của góc lăn lệch bánh xe đàn
hồi.
Các ô tô tham gia giao thông đều sử dụng bánh xe đàn hồi, ƣu điểm bánh xe
đàn hồi này là tạo độ bám tốt với đƣờng, nhẹ, ít phá hủy kết cấu mặt đƣờng [41].
Tuy nhiên, một trong những nhƣợc điểm của bánh xe đàn hồi là sinh ra góc lăn
lệch [40] [42] (góc lệch, side slip angle) trong quá trình chuyển động, nó gây ra sự21
sai lệch quỹ đạo trong quá trình chuyển động của xe, điều này ảnh hƣởng lớn đến
tính an toàn chuyển động của xe.
1.1.1. Khái niệm về sự lăn lệch của bánh xe đàn hồi
Sự chuyển động của ô tô trên đƣờng phụ thuộc rất nhiều vào mối quan hệ của
bánh xe với mặt đƣờng [30][25]. Ngày nay ô tô chỉ sử dụng các loại bánh đàn hồi.
Giả sử bánh xe đƣợc đặt vuông góc với mặt đƣờng và đứng yên (vk = 0), chịu tác
dụng lực thẳng đứng Gk theo phƣơng thẳng đứng (Hình 1.1a) và lực ngang Py tác
dụng vào bánh xe tại tâm quay. Tại vùng tiếp xúc của bánh xe với mặt đƣờng xuất
hiện các phản lực của đƣờng tác dụng lên bánh xe: phản lực thẳng đứng Zk và phản
lực bên Yk. Do bánh xe đàn hồi nên mặt phẳng đối xứng của bánh xe dịch chuyển
một đoạn ak (so với khi không có lực bên Yk). Phần tiếp xúc của bánh xe và đƣờng
(vết tiếp xúc) có hình “vỏ đỗ”
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ảnh hưởng của áp suất lốp đến tính dẫn hướng ô tô khách sản xuất, lắp ráp ở Việt Nam
1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Đặng Việt Hà và PGS.TS. Cao Trọng Hiền. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học 1 TS. Đặng Việt Hà Ngƣời hƣớng dẫn khoa học 2 PGS.TS. Cao Trọng Hiền Nghiên cứu sinh Đinh Quang Vũ 2 LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn Trƣờng Ðại học Giao thông vận tải, Khoa cơ khí, Bộ môn Ô tô đã tạo điều kiện cho nghiên cứu sinh thực hiện luận án tại Trƣờng Ðại học Giao thông vận tải. Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn tập thể thầy hƣớng dẫn là TS. Đặng Việt Hà và PGS.TS. Cao Trọng Hiền đã tận tình hƣớng dẫn trong việc định hƣớng nghiên cứu và phƣơng pháp giải quyết các vấn đề cụ thể đặt để thực hiện và hoàn thành luận án. Nghiên cứu sinh xin cảm ơn các Thầy, Cô trong bộ môn Ô tô, khoa Cơ khí - Trƣờng Ðại học Giao thông vận tải, luôn giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất để hoàn thành luận án. Nghiên cứu sinh xin cảm ơn các Thầy, Cô trong bộ môn Ô tô và Xe chuyên dụng – Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, phòng thí nghiệm Động lực học và truyền động các phƣơng tiện cơ giới - Học viện Kỹ thuật Quân sự đã ủng hộ và giúp đỡ để hoàn thành luận án. Nghiên cứu sinh xin cảm ơn Cục Đăng kiểm Việt Nam, Trung tâm thử nghiệm xe cơ giới cùng bạn bè, đồng nghiệp đã ủng hộ, động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn đến các chuyên gia ngành Động lực đã đóng góp các ý kiến quý báu để luận án đƣợc hoàn thiện. Cuối cùng nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình và bạn bè, những ngƣời đã luôn động viên, khuyến khích trong suốt thời gian tham gia nghiên cứu và thực hiện công trình này. Nghiên cứu sinh Đinh Quang Vũ 3 MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. 7 DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... 11 DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ ........................................................................... 12 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 17 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................ 17 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 17 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................................... 18 Những kết quả mới và ý nghĩa khoa học, thực tiễn của luận án .............................................. 18 Nội dung luận án ...................................................................................................................... 19 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 20 1.1. Tính dẫn hƣớng của ô tô ................................................................................................... 20 1.1.1. Khái niệm về sự lăn lệch của bánh xe đàn hồi .............................................................. 21 1.1.2. Tính quay vòng của ô tô ................................................................................................ 24 1.1.3. Các yếu tố đánh giá tính dẫn hƣớng .............................................................................. 27 1.2. Mô hình động lực học nghiên cứu tính dẫn hƣớng của ô tô ............................................. 28 1.2.1. Mô hình phẳng một khối lƣợng ..................................................................................... 29 1.2.2. Mô hình không gian một khối lƣợng ............................................................................. 30 1.2.3. Mô hình không gian 3 khối lƣợng nghiên cứu tính dẫn hƣớng ..................................... 32 1.3. Các nghiên cứu tính dẫn hƣớng của ô tô ở trong và ngoài nƣớc ...................................... 33 1.3.1. Nghiên cứu trong nƣớc .................................................................................................. 33 1.3.2. Nghiên cứu ngoài nƣớc .................................................................................................. 35 1.4. Mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi, phƣơng pháp nghiên cứu và ý nghĩa khoa học, thực tiễn ............................................................................................................................................ 37 1.4.1. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 37 1.4.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 37 4 1.4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................... 37 1.4.4. Những kết quả mới và ý nghĩa khoa học, thực tiễn của luận án .................................... 38 1.4.5. Nội dung luận án ............................................................................................................ 38 1.5. Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................................. 39 CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐỘNG LỰC HỌC NGHIÊN CỨU TÍNH DẪN HƢỚNG CỦA Ô TÔ KHÁCH ............................................................................ 40 2.1. Phân tích cấu trúc và các giả thiết lập mô hình ................................................................ 40 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................................... 40 2.1.2. Phân tích cấu trúc của đối tƣợng .................................................................................... 43 2.1.3. Các giả thiết khi xây dựng mô hình ............................................................................... 43 2.2. Xây dựng mô hình động lực học ....................................................................................... 44 2.3. Hệ quy chiếu ..................................................................................................................... 46 2.4. Thiết lập hệ phƣơng trình toán học ................................................................................... 47 2.4.1. Trong mặt phẳng đƣờng xOy ......................................................................................... 47 2.5. Cấu trúc mô hình động lực học ô tô khách ....................................................................... 65 2.6. Điều kiện đầu vào của phƣơng trình vi phân .................................................................... 66 2.7. Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................................. 67 CHƢƠNG 3: KHẢO SÁT TÍNH DẪN HƢỚNG CỦA Ô TÔ KHÁCH SẢN XUẤT LẮP RÁP TẠI VIỆT NAM .............................................................................. 68 3.1. Lựa chọn các thông số để khảo sát ................................................................................ 68 3.1.1. Tiêu chí đánh giá tính dẫn hƣớng .................................................................................. 68 3.1.2. Các phƣơng án khảo sát ................................................................................................. 69 3.2. Điều kiện khảo sát ......................................................................................................... 70 3.2.1. Quy luật đánh lái ............................................................................................................ 70 3.2.2. Thuật toán giải hệ phƣơng trình vi phân bằng phần mềm mô phỏng số ....................... 71 3.3. Khảo sát ảnh hƣởng của một số thông số đến tính dẫn hƣớng của ô tô ........................ 74 5 3.3.1. Khảo sát đặc tính lốp ..................................................................................................... 74 3.3.3. Khảo sát ảnh hƣởng của áp suất lốp đến gia tốc ngang. ................................................ 80 3.3.4. Khảo sát ảnh hƣởng của áp suất lốp đến vận tốc góc quay thân xe. ............................. 84 3.3.5. Khảo sát ảnh hƣởng của áp suất lốp đến quỹ đạo chuyển động ................................... 88 3.4. Kết luận chƣơng 3 .......................................................................................................... 94 CHƢƠNG 4: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .......................................................... 95 Thí nghiệm xác định các thông số đầu vào .............................................................................. 95 Thí nghiệm ô tô trên đƣờng và bãi thử về tính dẫn hƣớng ...................................................... 95 4.1. Thí nghiệm xác định các thông số đầu vào ................................................................... 95 4.1.1. Đo khối lƣợng ô tô ........................................................................................................ 95 4.1.2. Đo tọa độ trọng tâm của ô tô ......................................................................................... 98 4.1.3. Thí nghiệm đo tỷ số truyền của hệ thống lái ............................................................... 101 4.1.4. Xác định một số thông số kích thƣớc làm thông số đầu vào cho bài toán lý thuyết .. 102 4.1.5. Đo độ cứng ngang của lốp .......................................................................................... 104 4.2. Thí nghiệm ô tô trên đƣờng và bãi thử về tính dẫn hƣớng. ......................................... 114 4.2.1. Điều kiện thí nghiệm ................................................................................................... 114 4.2.2. Thiết bị thí nghiệm ...................................................................................................... 115 4.2.3. Quá trình thí nghiệm ................................................................................................... 120 4.2.4. Đánh giá kết quả đo và kết luận .................................................................................. 122 4.3. Kết luận chƣơng 4 ........................................................................................................ 127 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 128 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ................................................... 130 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 131 PHỤ LỤC 1. CÁC THAM SỐ ĐẦU VÀO CỦA MÔ HÌNH ĐỘNG LỰC HỌC ..... 136 PHỤ LỤC 2: TÍNH TOÁN VÀ KIỂM BỀ ... gy, Germany. [40]. Shaopu Yang, Yongjie Lu, Shaohua Li [2013], An overview on vehicle dynamics. [41]. Lejia Jiao [2013], Vehicle model for tyre – ground contact force evaluation, Master thesis in vehicle engineering. [42]. Karl Popp, Werner Schiehlen [1993], Ground Vehicle Dynamics, Scientific publishing services ptv, Ltd., Chennai, India. [43]. W.Gao, N Zhang, H.P. Du [2007], A half car model for dynamics analysis of vehicle with random parameters, University of technology Sydney. [44]. Werner Schehlen, On the history of lateral vehicle dynamics, University of Stuttgart, Germany. [45]. Georg Rill [2006], Vehicle dynamics, university of applied sciences. [46]. William Bombardier [2006], A brief introduction to vehicle dynamics, team captain mini baja, USA. [47]. Jaewoo Yoon, Byeongwoo Kim [2015], Vehicle position estimation using vehicle dynamic model, school of electrical engineering, university of ulsan, Korea. [48]. R.G. Longoria [2016], Introduction to vehicle system dynamics and controls, University of Texas at Austin, Austin, TX, USA. [49]. Vicent Nguyen [2005], Vehicle handling, stability, and bifurcation analysis for nonlinear vehicle models, university of Maryland, Australia. 135 [50]. Vo Quoc Dai [2017], Variable Caster Steering in Automotive Dynamics, School of Engineering College of Science, Engineering and Health RMIT University. [51]. Kanwar Bharat Singh [2019], Vehicle Sideslip Angle Estimation Based on Tire model Adapttion, Tire Vehicle Mechanics, The Goodyear Tire & Rubber Company. [52]. S Hegazy, H Rahnejat, K Hussain [1999], Multi-body dynamics in full-vehicle handling analysis, University of BradFord, Anh [53]. Jeahoon Lee, Jonghyun Lee, Seung-Jin, Heo [2008], Full vehicle dynamic modeling for chassis controls, Kookmin University, Korea. [54]. TruckSim 8.1Manual, Source:https://www.carsim.com/products/trucksim/index.php [55]. 5300 Load Ranger Wheel Weighers User Guide, Measurement Systems International, USA [56]. RoaDyn S650 datasheet, Kistler Group, Switzerland [57]. KiRoad Performance, Kistler Group, Switzerland [58]. Moore and Wright digital mini-mag level manual, England [59]. [2018], Control tutorial for Matlab and simulink 136 PHỤ LỤC 1. CÁC THAM SỐ ĐẦU VÀO CỦA MÔ HÌNH ĐỘNG LỰC HỌC TT Tên thông số Thông số của xe Ghi chú 1 Thông tin chung 1.1 Nhãn hiệu, số loại COUNTY HM K29SL [2] 1.2 Công thức bánh xe 4x2 [2] 2 Thông số về kích thƣớc 2.1 Kích thƣớc bao: Dài x Rộng x Cao (mm) 7590 x 2035 x 2755 [2] 2.2 Chiều dài cơ sở (mm) 4085 [2] 2.3 Vết bánh xe trƣớc/sau (mm) 1705/1495 [2] 2.4 Vết bánh xe sau phía ngoài (mm) 1700 [2] 3 Thông số về khối lƣợng 3.1 Khối lƣợng bản thân (kg) 6087 Thí nghiệm 3.1.1 Phân bố lên trục trƣớc (kg) 2506 Thí nghiệm 3.1.2 Phân bố lên trục sau (kg) 3581 Thí nghiệm 3.2 Số ngƣời cho phép trở kể cả ngƣời lái 29 [2] 3.3 Khối lƣợng toàn bộ (kg) 6100 [2] 3.3.1 Phân bố lên trục trƣớc (kg) 2500 Thí nghiệm 3.3.2 Phân bố lên trục sau (kg) 3600 Thí nghiệm 4 Thông số về tính năng chuyển động 4.1 Tốc độ cực đại của xe (km/h) 98 [2] 4.2 Bán kính quay vòng nhỏ nhất của xe theo vết bánh xe trƣớc phía ngoài (m) 7,4 [2] 5 Lốp trƣớc và lốp sau 137 5.1 Khối cho phép đối với lốp đơn (kg/1 lốp)/ áp suất lốp (kPa) 1285/660 [2] 5.2 Khối lƣợng cho phép đối với lốp kép (kg/1 lốp)/ áp suất lốp (kPa) 1250/660 [2] 6 Hệ thống lái 6.1 Cơ cấu lái Trục vít - Ecu - Bi - Thanh răng - Cung răng [2] 6.2 Trợ lực lái Thủy lực [2] 6.3 Tỷ số truyền cơ cấu lái 18 [2] 7 Thông số khác 7.1 Góc quay bánh xe dẫn hƣớng phía trong 1k (rad) 0,407 Thí nghiệm 7.2 Góc quay bánh xe dẫn hƣớng phía ngoài 2k (rad) 0,523 Thí nghiệm 7.3 Khối lƣợng đƣợc treo Gn (kg) 5394 Thí nghiệm 7.4 Khối lƣợng không đƣợc treo Gh (kg) 692,9 Thí nghiệm 7.5 Gia tốc quay thân xe ja (m/s 2 ) 2,6 Thí nghiệm 7.6 Vận tốc góc quay vòng của bánh xe dẫn hƣớng k (rad/s) 0,15 Thí nghiệm 7.7 Khoảng cách từ trọng tâm khối lƣợng đƣợc treo đến cầu trƣớc an (m) 2,05 [2] 7.8 Khoảng cách từ trọng tâm khối lƣợng đƣợc treo đến cầu sau bn (m) 2,7 [2] 7.9 Khoảng cách từ trọng tâm xe đến trục nghiêng hka (m) 0,48 [2] 7.10 Mô men quán tính khối lƣợng đƣợc treo Jy (kg.m 2 ) 18032 [7] 138 7.11 Độ cứng thanh ổn định trƣớc CT1 500 [1] 7.12 Độ cứng thanh ổn định sau CT2 500 [1] 7.13 Độ cứng của hệ thống treo trƣớc (N/m) 193844 [7] 7.14 Độ cứng của hệ thống treo sau (N/m) 177007 [7] 7.15 Hệ số cản của hệ thống treo trƣớc (N.s/m) 7733 [7] 7.16 Hệ số cản của hệ thống treo sau (N.s/m) 9804 [7] 7.17 Độ cứng của lốp trƣớc (N/m) 493211 [7] 7.18 Độ cứng của lốp sau (N/m) 986422 [7] 139 PHỤ LỤC 2: TÍNH TOÁN VÀ KIỂM BỀN ĐỒ GÁ ĐO ĐỘ CỨNG NGANG CỦA LỐP + Tính chọn vật liệu Với môi trƣờng làm việc khắc nghiệt với tải trọng lớn và đòi hỏi độ bền cao. Sau khi tính toán và thực nghiệm đã quyết định đƣa ra vật liệu là thép các bon C45 với thông số độ bền ở bảng sau: Bảng PL2.1. Thành phần hóa học của thép C45 Mác thép Hàm lƣợng của các nguyên tố, % Các bon Si líc mangan Phốt pho Lƣu huỳnh Crom Niken Không lớn hơn C45 0,42-0,5 0,17- 0,37 0,5-0,8 0,04 0,04 0,25 0,25 Mác thép Giới hạn chảy, sch Độ bền kéo, sb Độ dãn dài tƣơng đối d5 Độ thắt tƣơng đối y Độ dai va đập, kG m/cm 2 Độ cứng sau thƣờng hóa (HB) Độ cứng sau ủ hoặc Ram cao (HB) kG/mm 2 % Không nhỏ hơn C45 36 61 16 40 5 ≤ 229 ≤ 197 + Quá trình chia lƣới Để tính toán đƣợc quá trình chuyển vị hay độ bền dẻo trên cụm chi tiết thì quá trình chia lƣới vật thể không thể thiếu, để quá trình tính toán trên phần mềm rễ dàng hơn thì những phần tử chia phải đều nhau và có một quy luật nhất định nhƣ sau: 140 Hình PL2.1. Quá trình chia lưới của đồ gá + Tính toán và đặt lực Với quá trình làm việc liên tục, lốp đƣợc gá đặt trên Ụ vì vậy ta sẽ đặt một Mô men ngẫu lực trên đó. Hình PL2.2. Các vị trí đặt lực lên đồ gá Để tránh sự chuyển vị và mô phỏng nhƣ khi hoạt động trên băng tải thật thì ta đặt những ngàm chặt ở then của thanh chữ L và chữ Z (hình 43) - Với giả thiết với lực tác dụng max lên lốp xe là 2 tấn (bằng tải trọng từ đường tác dụng lên 1 lốp) vì vậy ta có: - Mô men tác dụng lên Ụ Với bán kính bánh xe R=0,3537 (m) 141 Vậy với những thông số và các điều kiện đã nêu trên ta thu đƣợc kết quả sau: Hình PL2.3. Biểu đồ phân bố ứng suất - So sánh kiểm bền với ứng suất tới hạn của vật liệu Giá trị tính toán đƣợc độ bền là: So sánh với giá trị giới hạn bền của thép C45 Bảng PL2.2. Giới hạn bền của thép C45 Mác thép Tiêu chuẩn Độ bền đứt (Mpa) Độ bền đứt (Mpa) Độ dãn dài tƣơng đối (%) Độ cứng HRC C45 TCVN 1766 - 75 610 360 16 23 Vậy: ) ta tính toán đƣợc nhỏ hơn giá trị cho phép là 360 vậy ứng với vật liệu thép C45 thỏa mãn và đủ bền. Kết luận có thể đƣa đồ gá vào sử dụng an toàn. 142 PHỤ LỤC 3. GIẢI HỆ PHƢƠNG TRÌNH BẰNG PHẦN MỀM MÔ PHỎNG - Khối đặc tính lốp (Một số khối chính) 143 - Khối tính dẫn hƣớng (Một số khối chính) 144 145 PHỤ LỤC 4. QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM QUAY VÕNG VỚI GÓC QUAY VÀNH TAY LÁI VÀ VẬN TỐC DỌC KHÔNG ĐỔI Bảng PL4.1. Bảng quy trình thí nghiệm Bƣớc thực hiện Nội dung thực hiện Ngƣời thực hiện Thời gian Yêu cầu kỹ thuật 1 Chuẩn bị, khảo sát đƣờng thí nghiệm. Đƣa xe vào vị trí xuất phát. CB LX 05ph Khu vực thí nghiệm đảm bảo bán kính quay vòng lớn (lớn hơn 25 m), mặt đƣờng phẳng, nằm ngang, đồng nhất (khô hoặc ướt), không có vật cản. 2 Lắp đặt thiết bị đo: + Lắp cảm biến V1. + Nối nguồn ắc qui vào bộ nguồn rung. + Lắp đặt, kết nối máy tính với bộ cảm biến V1 và nguồn rung (hình 1.1). + Lái xe cho xe chuyển động với góc quay vành tay lái không đổi, đồng thời giữ giá trị vận tốc theo yêu cầu của cán bộ đo CB TL LX 20ph Lắp cảm biến V1 phía đầu hoặc cuối xe qua bộ đồ gá, cảm biến V1 phải vuông góc so với mặt đƣờng, chiều cao cho phép 520 60mm. Hiệu chỉnh vuông góc bằng giọt nƣớc trên cảm biến V1. Lắp đúng các dây nguồn và dây tín hiệu vào cảm biến V1. Nối ắc qui với nguồn rung theo đúng cực tính. Nối đúng sơ đồ hƣớng dẫn. Ở mỗi vận tốc không đổi khác nhau, lái xe sẽ giữ nguyên vành tay lái theo hiệu lệnh của cán bộ đo, tại một giá trị góc quay tƣơng ứng 2400 (vận tốc 20 km/h), 2600 (vận tốc 30 km/h). Cảm biến vành tay lái sẽ ghi lại giá trị các góc này, đồng thời cảm biến vận tốc V1, sẽ gửi thị giá trị vận tốc dọc của ô tô lên màn hình máy tính. 3 Hƣớng dẫn lái xe CB 02ph LX phải tuân thủ đúng động tác do 146 Bƣớc thực hiện Nội dung thực hiện Ngƣời thực hiện Thời gian Yêu cầu kỹ thuật thực hiện công việc trong quá trình đo LX cán bộ đo nêu ra. 4 Khởi động động cơ và máy tính. Khởi động phần mềm Dewesoft X. CB LX 03ph Nếu sử dụng ắc quy của xe thì khởi động xe trƣớc khi khởi động máy tính. Nếu nguồn ắc quy ngoài thì tuân thủ theo cán bộ đo 5 Đặt chế độ đo: + Đặt thuộc tính tệp tin dữ liệu sẽ đƣợc ghi. CB 02ph Lần 1: Góc quay vành tay lái 1800 vận tốc dọc của ô tô v1= 10 km/h. Lần 2: Góc quay vành tay lái 1800 vận tốc dọc của ô tô v1= 20 km/h. Lần 3: Góc quay vành tay lái 1800 vận tốc dọc của ô tô v1= 30 km/h. 6 Tiến hành thí nghiệm: + Khởi hành và tăng tốc xe + Khởi động chế độ sẵn sàng ghi dữ liệu + Khi xe đạt vận tốc đã định, lái xe quay vòng xe với góc quay vành tay lái không đổi CB LX 10ph Khi xe đạt tốc độ 10; 20; 30 km/h, LX giữ cho xe quay vòng với góc quay vành tay lái không đổi cho đến khi kết thúc quá trình đo Chú ý: Các biểu hiện mất an toàn. 7 Ghi kết quả thí nghiệm. CB LX 02ph CB báo hiệu cho lái xe có thể tiếp tục đƣa xe về vị trí xuất phát để đo tiếp hoặc kết thúc thí nghiệm. 147 Bƣớc thực hiện Nội dung thực hiện Ngƣời thực hiện Thời gian Yêu cầu kỹ thuật 8 Kết thúc thí nghiệm. + Tắt máy tính. + Tắt động cơ. CB LX TL 10ph Sau khi đã thoát khỏi các chƣơng trình đang hoạt động mới đƣợc tắt máy tính. Sau khi đã tắt máy tính mới tắt động cơ. Ghi chú: Các lần đo sau sẽ lặp lại các bước 5,6, 7 và 8. Đối với trƣờng hợp áp suất hơi lốp trƣớc giảm ký hiệu các lƣợt đo tƣơng tự chỉ thay Astc thành Asg. Kết quả thu đƣợc sau khi tiến hành thí nghiệm là giá trị góc quay của vành tay lái, góc lệch hƣớng chuyển động của thân xe, quỹ đạo chuyển động, góc xoay thân xe. Để nhận đƣợc giá trị gia tốc ngang hoặc góc lệch bên cần xử lý bộ số liệu thu đƣợc. Các phần mềm xử lý số liệu có thể kể đến nhƣ: Dasylab, Labview, Diadem, Dewesoft X, Excel,...Trong thử nghiệm này tác giả lựa chọn phần mềm Dewesoft X và Excel để xử lý dữ liệu. 148 PHỤ LỤC 5. MỘT SỐ HÌNH ẢNH THÍ NGHIỆM 149 150 151 152 153
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_anh_huong_cua_ap_suat_lop_den_tinh_dan_hu.pdf
- 2. Tom tat LA - Đinh Quang Vũ - TV.pdf
- 3. Tom tat LA - Đinh Quang Vũ - TA.pdf
- 4. Thông tin LA - Đinh Quang Vũ - TV.docx
- 5. Thông tin LA - Đinh Quang Vũ - TA.docx