Luận án Hoàn thiện quản lý thu thuế của Nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp (Nghiên cứu tình huống của Hà Nội)
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Thuế là bộ phận quan trọng nhất của NSNN (ngân sách nhà nước), góp phần
to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. Một hệ thống thuế có hiệu lực và
hiệu quả là mục tiêu quan trọng của mọi quốc gia. Điều này không chỉ phụ thuộc
vào những chính sách thuế hợp lý mà còn phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản lý
thu thuế của nhà nước. Jenkin, G.P. đã cảnh báo những sự cải cách thuế đầy tham
vọng sẽ thất bại bởi một nền quản lý thu thuế không hiệu lực và hiệu quả [62, tr.12].
Vì vậy, quản lý thu thuế đang là một vấn đề được xã hội quan tâm.
Tuy nhiên, quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp (DN) ở các nước đang phát
triển hiện nay đang đối mặt với nhiều thách thức khác nhau tạo ra sức ép ngày càng
tăng đối với nhiệm vụ thu thuế của nhà nước. Một trong những thách thức lớn đó là
sự đa dạng hành vi tuân thủ thuế của DN. Phức tạp hơn khi hành vi tuân thủ thuế
của DN lại chịu ảnh hưởng của nhiều các biến số khác nhau. Những yếu tố này tạo
ra bài toán lớn đối với cơ quan thuế trong việc đảm bảo sự tuân thủ thuế của DN.
Trong khi nguồn lực cho quản lý thu thuế ở các nước đang phát triển hiện
nay là rất hạn hẹp, sự phức tạp từ các DN ngày một tăng lên dẫn đến nhiều khó
khăn hơn đối với cơ quan thuế trước sức ép phải tăng thu NSNN hàng năm để đảm
bảo nhu cầu chi tiêu cho một xã hội đang phát triển. Đây là khó khăn lớn mà ngành
thuế như ở Việt Nam cần phải vượt qua.
Từ những những thách thức nói trên, cơ quan thuế ở nhiều quốc gia đang có
những nỗ lực đổi mới hệ thống quản lý thu thuế của mình dựa trên chính những
điểm mạnh họ sẵn có, xây dựng chiến lược quản lý thu thuế đối với DN dựa trên
quan điểm DN hay đối tượng nộp thuế (ĐTNT) chính là khách hàng của cơ quan
thuế. Chiến lược quản lý thu thuế đối với DN ở nhiều quốc gia vì vậy hướng vào
những yếu tố thuộc đặc điểm tuân thủ của các nhóm DN khác nhau. Lợi ích kỳ vọng
rất nhiều từ chiến lược này là tăng cường tính tuân thủ tự nguyện của DN và làm
thay đổi hành vi tuân thủ thuế của những DN phản kháng với nghĩa vụ thuế theo
hướng tích cực hơn. Chiến lược quản lý thu thuế dựa trên sự tuân thủ của DN giảm
gánh nặng quản lý hành chính thuế, đặc biệt ở những thành phố lớn có số lượng DN2
tăng trưởng nhanh. Những chiến lược hướng về khách hàng bắt đầu được xây dựng
và thực thi ở các nước phát triển từ những năm 1970 và hiện nay đang thực hiện ở
nhiều nước đang phát triển. Cùng với chiến lược hướng tới khách hàng, nhiều quốc
gia đã xây dựng cơ chế tự khai tự nộp (TKTN) thuế. Lợi ích của cơ chế này đã được
khẳng định, đó là giảm chi phí tuân thủ thuế; giảm chi phí quản lý hành chính thuế
và nâng cao hiệu lực quản lý thông qua sự tuân thủ tự nguyện. Nhật Bản đã áp dụng
hệ thống này từ năm 1974; Australia năm 1994; Anh và Niudilân năm 1995. Tuy
còn mới mẻ và nhiều thách thức, hệ thống này cũng đã bắt đầu được áp dụng ở một
số nước đang phát triển như Bangladesh, Malayxia, Trung Quốc hay Việt nam.
Sự đổi mới quản lý thu thuế của Nhà nước đối với DN ở Việt nam cũng
không thể nằm ngoài xu hướng nói trên. Ở Việt nam, sự thay đổi cơ chế quản lý thu
thuế theo cơ chế TKTN là một tín hiệu tích cực thể hiện xu hướng mới trong quản
lý thu thuế là tạo sự chủ động và dân chủ hơn cho DN. Hệ thống quản lý TKTN bắt
đầu được thí điểm từ 1/2004 ở một số DN và thí điểm với hai loại thuế cơ bản đó là
thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập DN, đến nay đã được áp dụng trên toàn
quốc. Tại Hà Nội, cơ chế này bắt đầu được thí điểm từ tháng 11/2005 với số lượng
752 doanh nghiệp và hiện tại được áp dụng đối với hầu hết DN trên địa bàn.
Tuy nhiên, sự đổi mới nói trên không thể đảm bảo rằng cơ quan quản lý thuế
có thể đạt được sự tuân thủ tự nguyện, đầy đủ của hầu hết các DN, đảm bảo nguồn
thu tiềm năng cho NSNN. Trong bối cảnh hành vi và đặc điểm của DN ngày càng
phức tạp như ở các thành phố lớn Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, quản lý thu thuế
cần phải đạt được mục tiêu tuân thủ cao nhất đặc biệt là sự tuân thủ tự nguyện của
DN. Mục tiêu này chỉ có thể đạt được khi quản lý thu thuế ở các thành phố lớn như
Hà Nội có sự đổi mới hoàn toàn về quan điểm, chiến lược, chính sách quản lý thu
thuế đối với DN.
Từ những lý do trên, nghiên cứu sinh chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện
quản lý thu thuế của nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh
nghiệp (nghiên cứu tình huống của Hà Nội)”.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Hoàn thiện quản lý thu thuế của Nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp (Nghiên cứu tình huống của Hà Nội)
Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O TR¦êNG §¹I HäC KINH TÕ QUèC D¢N -----------***------------- NGUYÔN THÞ LÖ THUý HOµN THIÖN QU¶N Lý THU THUÕ CñA NHµ N¦íC NH»M T¡NG C¦êNG Sù TU¢N THñ THUÕ CñA DOANH NGHIÖP (NGHI£N CøU T×NH HUèNG CñA Hµ NéI) LUËN ¸N TIÕN Sü KINH TÕ Hµ Néi- 2009 Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O TR¦êNG §¹I HäC KINH TÕ QUèC D¢N -----------***------------- NGUYÔN THÞ LÖ THUý HOµN THIÖN QU¶N Lý THU THUÕ CñA NHµ N¦íC NH»M T¡NG C¦êNG Sù TU¢N THñ THUÕ CñA DOANH NGHIÖP (NGHI£N CøU T×NH HUèNG CñA Hµ NéI) Chuyªn ngµnh: Qu¶n lý kinh tÕ (Khoa häc qu¶n lý) M· sè : 62.34.01.01 LUËN ¸N TIÕN Sü KINH TÕ Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: 1. GS.TS §ç Hoµng Toµn 2. TS. NguyÔn V¨n §Ëu Hµ Néi- 2009 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực. Các tài liệu tham khảo có nguồn trích dẫn rõ ràng. Luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Lệ Thuý ii Mục lục Trang Trang bìa Lời cam đoan i Mục lục ii Danh mục các chữ viết tắt vi Danh mục các bảng trong luận án vii Danh mục các hình, sơ đồ trong luận án viii PHẦN MỞ ĐẦU 1 Chng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ THU THUẾ CỦA NHÀ NƯỚC 10 1.1. Sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp 10 1.1.1. Nộp thuế - nghĩa vụ tất yếu của doanh nghiệp 10 1.1.2. Sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp 11 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp 18 1.2. Quản lý thu thuế của nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp 32 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu của quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp 32 1.2.2. Bản chất quản lý thu thuế của Nhà nước đối với doanh nghiệp 35 1.2.3. Nội dung quản lý thu thuế của Nhà nước đối với doanh nghiệp 38 1.2.4. Quản lý thu thuế trong mối quan hệ với mức độ tuân thủ thuế của doanh nghiệp 47 1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thu thuế nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp 52 1.3. Kinh nghiệm quản lý thu thuế nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp ở một số nước trên thế giới 58 1.3.1. Xu hướng đổi mới quản lý thu thuế của nhà nước nhằm tăng cường 58 iii sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp tại một số quốc gia 1.3.2. Những kinh nghiệm quản lý thu thuế của nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp 68 Chng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ CỦA NHÀ NƯỚC NHẰM TĂNG CƯỜNG SỰ TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI 74 2.1. Thực trạng tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội 74 2.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp trên địa bàn Hà nội giai đoạn 2000-2008 74 2.1.2. Thuế và các khoản nộp ngân sách của doanh nghiệp trên địa bàn 78 2.1.3. Đánh giá sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa bàn 79 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp 83 2.2 Thực trạng quản lý thu thuế của nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội 97 2.2.1. Quan điểm, chiến lược quản lý thu thuế của Nhà nước giai đoạn 2005-2010 và kế hoạch quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội 97 2.2.2. Thực trạng lập dự toán thu thuế đối với doanh nghiệp 103 2.2.3. Thực trạng tuyên truyền, hỗ trợ DN trên địa bàn 2.2.4. Thực trạng quản lý đăng ký, kế khai và nộp thuế 105 113 2.2.5. Thực trạng thanh tra thuế đối với doanh nghiệp 116 2.2.6. Thực trạng cưỡng chế thu nợ và hình phạt pháp luật về thuế 123 2.2.7. Thực trạng xử lý khiếu nại tố cáo về thuế 128 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế của Nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ của doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội 131 2.3.1. Ưu điểm 132 2.3.2. Hạn chế 133 iv 2.3.3. Nguyên nhân 136 Chương 3 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ CỦA NHÀ NƯỚC NHẰM TĂNG CƯỜNG SỰ TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI 143 3.1 Đổi mới quan điểm và chiến lược quản lý thu thuế của Nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội 143 3.1.1. Đổi mới quan điểm quản lý thu thuế của nhà nước đối với doanh nghiệp 143 3.1.2. Xây dựng chiến lược quản lý sự nộp thuế của doanh nghiệp trong mối quan hệ với mức độ tuân thủ thuế 145 3.2 Các giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội 154 3.2.1. Hoàn thiện lập dự toán thu thuế đối với DN 154 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyên truyền hỗ trợ 156 3.2.3 Giải pháp hoàn thiện quản lý đăng ký, kê khai và nộp thuế 165 3.2.4. Giải pháp hoàn thiện thanh tra và kiểm tra thuế 169 3.2.5. Giải pháp hoàn thiện hoạt động cưỡng chế thu nợ và hình phạt về thuế 177 3.2.6. Giải pháp hoàn thiện hoạt động xử lý khiếu nại, tố cáo về thuế 181 3.3. Kiến nghị điều kiện thực thi các giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội 184 3.3.1. Kiến nghị đối với cơ quan thuế 184 3.3.2. Kiến nghị đối với các cơ quan nhà nước và các tổ chức có liên quan 190 KẾT LUẬN 193 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 196 TÀI LIỆU THAM KHẢO 197 PHỤ LỤC 204 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ATO Cơ quan thuế Australia CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNTN Doanh nghiệp tư nhân DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ ĐKKKNT Đăng ký, kê khai và nộp thuế ĐTNT Đối tượng nộp thuế HTTT Hệ thống thông tin IMF Quỹ tiền tệ quốc tế IRAS Cơ quan thu nội địa Singapore IRS Cơ quan thu nội địa Mỹ LĐ Lao động LTU Bộ phận quản lý các doanh nghiệp lớn OECD Tổ chức các nước phát triển SSKT Sổ sách kế toán SXKD Sản xuất kinh doanh TKTN Tự khai tự nộp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTHT Tuyên truyền hỗ trợ VAT Thuế giá trị gia tăng VND Việt Nam đồng WB Ngân hàng thế giới vi DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN STT Tên bảng Trang Bảng 1.1 Các chỉ số đặc trưng cho các cấp độ tuân thủ thuế của DN 17 Bảng 1.2 Ma trận cấp độ tuân thủ thuế và hành vi của cơ quan quản lý thu thuế 221 Bảng 2.1 Tỷ lệ DN trên địa bàn Hà Nội theo quy mô lao động và vốn, 2001-2008 75 Bảng 2.2 Tỷ lệ doanh nghiệp theo ngành kinh tế trên địa bàn Hà Nội, 2000- 2008 223 Bảng 2.3 Tỷ lệ doanh nghiệp lãi lỗ trên địa bàn Hà Nội 2001-2008 223 Bảng 2.4 Thu NSNN từ doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội, 2003-2008 79 Bảng 2.5 Đóng góp của doanh nghiệp lớn trong tổng thu NSNN từ doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội, 2003-2008 224 Bảng 2.6 Các chỉ số đặc trưng cho từng cấp độ tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội 81 Bảng 2.7 Cấp độ tuân thủ thuế của doanh nghiệp theo quy mô 224 Bảng 2.8 Cấp độ tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội theo loại hình doanh nghiệp 224 Bảng 2.9 Tỷ lệ doanh nghiệp ở từng cấp độ tuân thủ thuộc các nhóm doanh nghiệp có đặc điểm hoạt động khác nhau 84 Bảng 2.10 Tỷ lệ doanh nghiệp theo cấp độ tuân thủ ở các nhóm doanh nghiệp bị ảnh hưởng khác nhau bởi các yếu tố tâm lý 89 Bảng 2.11 Tỷ lệ doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội ở các cấp độ tuân thủ đánh giá về hiệu quả chi tiêu các khoản thu từ thuế 225 Bảng 2.12 Tỷ lệ doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội ở từng cấp độ tuân thủ phản ứng với trách nhiệm nộp thuế (%) 225 Bảng 2.13 Tỷ lệ doanh nghiệp bị truy thu thuế và nợ khó thu trên địa bàn Hà Nội (2003-2008) 106 vii Bảng 2.14 Đánh giá của doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội về hoạt động quản lý đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế 226 Bảng 2.15 Chất lượng cán bộ thuế tại thời điểm 31/12/2008 227 Bảng 2.16 Đánh giá của doanh nghiệp trên địa bàn về xử lý khiếu nại, tố cáo 129 Bảng 3.1 Tầm quan trọng của các giải pháp quản lý sự nộp thuế của doanh nghiệp theo cấp độ tuân thủ thuế 227 viii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ TRONG LUẬN ÁN STT Tên hình Trang Hình 2.1 Tốc độ tăng trưởng về số lượng doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội 2001-2008 74 Hình 2.2 Tỷ lệ doanh nghiệp theo loại hình sở hữu trên địa bàn Hà Nội (tính đến tháng 12/2008) 218 Hình 2.3 Hiệu quả SXKD của các doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội, 2001- 2008 78 Hình 2.4 Chỉ số trung bình (M) cho mỗi cấp độ tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội 218 Hình 2.5 Tỷ lệ DN trên địa bàn Hà Nội theo từng cấp độ tuân thủ thuế 81 Hình 2.6 Tỷ lệ doanh nghiệp ở mỗi cấp độ tuân thủ thuộc hai nhóm phân biệt về tỷ suất lợi nhuận ngành 92 Hình 2.7 Tỷ lệ doanh nghiệp ở mỗi cấp độ tuân thủ thuộc hai nhóm chịu ảnh hưởng khác nhau của các tác động lạm phát và lãi suất (%) 93 Hình 2.8 Tỷ lệ DN ở mỗi cấp độ tuân thủ thuộc 2 nhóm DN nhận định khác nhau về quản lý thu thuế của nhà nước trên địa bàn Hà Nội 95 Hình 2.9 Tỷ lệ doanh nghiệp theo cấp độ tuân thủ ở hai nhóm bị ảnh hưởng khác nhau bởi dư luận xã hội về sự tuân thủ thuế 96 Hình 2.10 Dự toán thu thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội năm sau so với năm trước (giai đoạn 2002-2008) 104 Hình 2.11 Nhu cầu về dịch vụ hỗ trợ tư vấn thuế của doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội trong thời gian tới 219 Hình 2.12 Đánh giá của doanh nghiệp về hoạt động tuyên truyền thuế trên địa bàn Hà Nội 108 Hình 2.13 Đánh giá của doanh nghiệp về dịch vụ hỗ trợ thuế trên địa bàn Hà Nội 109 ix Hình 2.14 Tình hình thực hiện kê khai thuế VAT của các doanh nghiệp do văn phòng Cục Thuế Hà Nội quản lý 113 Hình 2.15 Đánh giá của DN trên địa bàn Hà Nội về hoạt động thanh tra thuế 118 Hình 2.16 Đánh giá của doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội về tính hợp lý của lý do bị cơ quan thuế thanh tra 219 Hình 2.17 Đánh giá của DN trên địa bàn Hà Nội về cán bộ thanh tra 220 Hình 2.18 Đánh giá của doanh nghiệp về tính công bằng và linh hoạt của các hình thức cưỡng chế thuế trên địa bàn Hà Nội 124 Hình 2.19 Đánh giá của DN về tác dụng của các hình thức cưỡng chế và hình phạt vi phạm pháp luật về thuế 220 Hình 3.1 Xác định đối tượng của thanh tra thuế dựa trên tần suất vi phạm và mức độ vi phạm 170 Sơ đồ 1.1 Mô hình các cấp độ tuân thủ thuế 15 Sơ đồ 1.2 Mô hình các cấp độ tuân thủ thuế điều chỉnh 16 Sơ đồ 1.3 Tác động của yếu tố tâm lý, xã hội đến tinh thần và đạo đức thuế 23 Sơ đồ 1.4 Các yếu tố tác động đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp 26 Sơ đồ 1.5 Mô hình phù hợp phân tích hệ thống quản lý thu thuế 216 Sơ đồ 1.6 Mô hình các hoạt động của cơ quan quản lý thu thuế 216 Sơ đồ 1.7 Mô hình quản lý sự tuân thủ thuế điều chỉnh 48 Sơ đồ 1.8 Mối liên hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế của nhà nước và các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp 217 Sơ đồ 3.1 Chiến lược quản lý sự nộp thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội tương ứng với cấp độ tuân thủ thuế 146 Sơ đồ 3.2 Các giải pháp chức năng quản lý sự nộp thuế được lựa chọn 146 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Thuế là bộ phận quan trọng nhất của NSNN (ngân sách nhà nước), góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. Một hệ thống thuế có ... .8: Mối quan hệ giữa những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế của Nhà nước và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp Quản lý thu thuế của Nhà nước đối với DN Yếu tố thuộc cơ quan quản lý thuế Yếu tố xã hội Yếu tố kinh tế Yếu tố luật pháp Đặc điểm ngành của doanh nghiệp Đặc điểm tâm lý doanh nghiệp Đặc điểm hoạt động doanh nghiệp Sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp Yếu tố thuộc môi trường của cơ quan quản lý thu thuế Nguồn lực cơ quan thuế Các hoạt động hỗ trợ Quản lý các hoạt động chính 218 1.1% 2.6%2.4%3.5% 90.3% DNNN Công ty TNHH, CTCP Hợp tác xã DN có vốn nước ngoài Loại hình khác Hình 2.2 : Tỷ lệ DN theo loại hình sở hữu trên địa bàn Hà Nội tính đến tháng 12/2008 (%) Nguồn: Tính toán trên cơ sở số liệu thống kê của phòng tin học và xử lý dữ liệu, Cục thuế Hà Nội, tháng 12/2008 0 1 2 3 4 5 Cam kết Chấp nhận Miễn cưỡng Từ chối Cấp độ tuân thủ chỉ số trung bình Hình 2.4: Chỉ số trung bình (M) cho mỗi cấp độ tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội 219 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Fa x W eb hình thức hỗ trợ tỷ lệ DN DN nhá (200 l®) 7 Hình 2.11 : Nhu cầu về dịch vụ hỗ trợ tư vấn thuế của DN trên địa bàn Hà Nội trong thời gian tới 62.1% 6.7% 31.2% Lý do hợp lý Không có lý do Lý do không hợp lý Hình 2.16 : Đánh giá của doanh nghiệp trên địa bàn Hà nội về tính hợp lý của lý do bị cơ quan thuế thanh tra 220 11.2% 8.6% 21.6% 22.3% 16.7% 12.3% 28.6% 29.7% 21.9% 27.1% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Kỹ năng và nghiệp vụ Thái độ tiêu chí đánh giá tỷ lệ DN )%) Rất không hài lòng Không hài lòng Trung bình Hài lòng Rất hài lòng Hình 2.17 : Đánh giá của doanh nghiệp trên địa bàn Hà nội về cán bộ thanh tra 25.2% 23.4% 42.3% 9.1% Lµm thay ®æi hµnh vi tu©n thñ theo h−íng tÝch cùc Lµm thay ®æi hµnh vi tu©n thñ theo h−íng tiªu cùc Kh«ng lµm thay ®æi hµnh vi tu©n thñ Kh«ng cã ý kiÕn Hình 2.19 : Đánh giá của doanh nghiệp về tác dụng của các hình thức cưỡng chế và hình phạt vi phạm pháp luật về thuế 221 PHỤ LỤC 7 CÁC BẢNG BỔ SUNG Bảng 1.2 : Ma trận cấp độ tuân thủ thuế và hành vi của cơ quan quản lý thu thuế Quản lý thu thuế của Nhà nước theo cấp độ tuân thủ thuế của doanh nghiệp Cấp độ tuân thủ Đặc điểm tuân thủ Chiến lược tổng thể Tuyên truyền, khuyến khích, hỗ trợ và tư vấn Quản lý đăng ký, kê khai thuế Thanh kiểm tra thuế Cưỡng chế, thu nợ và xử lý vi phạm Xử lý khiếu nại và tố cáo về thuế Cam kết Sẵn sàng tuân thủ những nghĩa vụ thuế đúng Tự quản lý Tạo điều kiện dễ dàng cho DN hoàn thành nghĩa vụ; cung cấp dịch vụ (thuận tiện dễ tiếp cận, có khả năng lựa chọn) Áp dụng hồ sơ thuế đơn giản; xác định lỗi do thiếu kiến thức về thuế DN tự kiểm tra và tự chịu trách nhiệm về tuân thủ nghĩa vụ thuế Nhắc nhở, đôn đốc DN hoàn thành nghĩa vụ Dịch vụ thuận tiện đảm bảo quyền lợi DN Chấp nhận Chấp nhận và cố gắng tuân thủ nhưng thường không đạt được những yêu cầu quản lý thu thuế Tự quản lý kết hợp kiểm tra Tuyên truyền quyền lợi, nghĩa vụ thuế; cung cấp dịch vụ và hỗ trợ DN hoàn thành nghĩa vụ thuế giảm sai phạm không dự tính Áp dụng hồ sơ thuế đơn giản; xác định lỗi do thiếu kiến thức về thuế Kiểm tra hoạt động kinh doanh thực tế/ xem xét lưu giữ SSKT Nhắc nhở, đôn đốc DN hoàn thành nghĩa vụ Dịch vụ thuận tiện đảm bảo quyền lợi DN Miễn Chống đối; không Quản Tuyên truyền các Quản lý linh Kiểm tra hệ Linh hoạt Dịch vụ 222 cưỡng muốn nhưng sẽ tuân thủ nếu cơ quan thuế bắt đầu cưỡng chế; rất nhạy cảm với các giải pháp cưỡng chế lý mệnh lệnh suy xét công cụ thanh tra, cưỡng chế và hình phạt; giáo dục, hỗ trợ và trang bị kiến thức thuế nhằm tối thiểu hoá khả năng vi phạm luật thuế hoạt kê khai thuế so với hoạt động kinh doanh thực tế; xác định các vi phạm dự tính và không dự tính thống SSKT; thanh tra thuế khi độ rủi ro về thuế cao; thanh tra linh hoạt có/ không có hình phạt hoá các hình thức cưỡng chế và phạt tuỳ theo tình huống thuận tiện đảm bảo quyền lợi DN Từ chối Tách khỏi sự quản lý của cơ quan thuế; quyết định không tuân thủ Quản lý mệnh lệnh không suy xét Giáo dục văn hoá thuế; phổ biến quyền lực cơ quan thuế về điều tra, truy tố và biện pháp phạt của cơ quan thuế; hỗ trợ kết hợp cưỡng chế hoàn thành nghĩa vụ thuế Kiểm tra đăng ký thuế và trụ sở DN; buộc DN hoàn thành thủ tục kê khai thuế và tường trình các giao dịch đầy đủ giảm sự vi phạm Kiểm tra thường xuyên hệ thống SSKT, hoạt động kinh doanh thực tế; chính sách thanh tra cứng rắn kết hợp hình phạt nghiêm khắc Cưỡng chế và phạt nghiêm khắc tiến tới truy tố; sử dụng sức mạnh tối cao của luật pháp Dịch vụ thuận tiện đảm bảo quyền lợi DN 223 Bảng 2.2 : Tỷ lệ doanh nghiệp theo ngành kinh tế trên địa bàn Hà Nội, 2000-2008 Tỷ lệ DN trong tổng số DN trên địa bàn (%) Ngành nghề 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Nông lâm nghiệp thuỷ sản 5,2 5 5,4 4,7 3,9 3,7 2,7 2,5 2,4 Công nghiệp 22,9 21 20,1 19,3 18,5 16,7 15,6 14,9 15 Thương nghiệp 46,1 47,3 48,2 47,5 45,8 46,6 45,8 45,3 45,2 Xây dựng 8,2 8,1 8,7 9 9,8 9,8 10,5 10.6 10,7 Vận tải, thông tin liên lạc 4,7 5,7 5,7 6 6,8 6,5 6,5 6,6 6,5 Khách sạn nhà hàng 6,1 5,1 4,1 4 3,4 3,5 3,3 3,1 3,3 Các ngành dịch vụ khác 6,8 7,8 7,8 9,5 11,8 13,2 15,6 17 16,9 Tổng 100 100 100 100 100 100 100 100 100 Nguồn: Tính toán trên cơ sở số liệu từ các niên giám thống kê của Tổng Cục Thống Kê về thực trạng DN năm 2001-2007, ước tính cho năm 2008 Bảng 2.3 : Tỷ lệ doanh nghiệp lãi lỗ trên địa bàn Hà Nội, 2001-2008 Năm Hà Nội Cả nước DN lãi (%) DN lỗ (%) DN lãi (%) DN lỗ (%) 2001 63,9 24,33 72,8 19,76 2002 63,08 24,12 75,14 21,03 2003 49,51 30,86 70,12 23,26 2004 45,22 33,68 67,23 24,76 2005 41,61 38,01 62,58 27,35 2006 46,6 50,8 66,6 30 2007 46,8 50,5 66,9 29,8 2008 (ước tính) 46,6 50,7 65,5 30,1 Nguồn: Tính toán trên cơ sở số liệu từ các niên giám thống kê của Tổng Cục Thống Kê về thực trạng DN năm 2001-2007 224 Bảng 2.5: Đóng góp của doanh nghiệp lớn trong tổng thu NSNN từ doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội, 2003-2008 Năm 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Tỷ lệ đóng góp (%) 68.3 91.8 91 90.2 91.1 91 Nguồn: Tính toán trên cơ sở số liệu thống kê của phòng tin học và xử lý dữ liệu, Cục thuế Hà Nội qua các năm, tháng 1/2009 Bảng 2.7 : Cấp độ tuân thủ thuế của doanh nghiệp theo quy mô Cấp độ tuân thủ (theo quy mô lao động) (%) Cam kết Chấp nhận Miễn cưỡng Từ chối Tổng < 10 lao động 5,1 19 69 6,9 50,5 10-100 lao động 14 44 37 4,9 45 >200 lao động 25 58,3 16,7 0 4,5 Cấp độ tuân thủ (theo quy mô vốn) (%) Cam kết Chấp nhận Miễn cưỡng Từ chối Tổng < 1 tỷ đồng 4,7 20 67,9 7,4 39 1- 5 tỷ đồng 11,2 31 52 5,6 40 5-10 tỷ đồng 14 52 28,5 4,8 7,8 >10 tỷ đồng 21 62,2 14 2,8 13,2 Bảng 2.8 : Cấp độ tuân thủ thuế loại hình doanh nghiệp Cấp độ tuân thủ (%) Cam kết Chấp nhận Miễn cưỡng Từ chối Tổng (%) DNNN, Công ty TNHH, CF có vốn NN 32,8 54,5 13,6 4,5 7,2 DNTN, công ty TNHH, CTCP 7,1 27,8 57,5 7,07 78,8 DN vốn đầu tư nước ngoài 15,4 62 23 0 4,8 Hợp tác xã 12,5 31 50 6,2 6 Loại hình khác 14,3 42,8 42,8 0 2,2 225 Bảng 2.11: Tỷ lệ doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội ở các cấp độ tuân thủ đánh giá về hiệu quả chi tiêu các khoản thu từ thuế Cam kết Chấp nhận Miễn cưỡng Từ chối “Các khoản thuế nộp từ DN sẽ giúp chính phủ đầu tư vào những hoạt động có ích cho xã hội?” 100.0 100.0 100.0 100.0 Rất không đồng ý và không đồng ý (%) 0.0 16.1 26.1 58.8 Tương đối đồng ý (%) 11.1 9.2 35.5 25.0 Đồng ý và rất đồng ý (%) 88.9 74.7 38.4 16.2 Bảng 2.12: Tỷ lệ doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội ở từng cấp độ tuân thủ phản ứng với trách nhiệm nộp thuế (%) Cam kết Chấp nhận Miễn cưỡng Từ chối Nộp thuế là trách nhiệm mà tất cả mọi DN nên sẵn sàng chấp nhận. Đồng ý và rất đồng ý (%) 85.3 66.7 48.4 25.0 Tương đối đồng ý (%) 14.7 31.3 36.7 43.8 Rất không đồng ý và không đồng ý (%) 0.0 2.0 14.9 31.2 Tổng %) 100 100 100 100 DN chấp nhận trách nhiệm nộp những khoản thuế hợp lý và công bằng. Đồng ý và rất đồng ý (%) 92.5 74.8 53.4 39.6 Tương đối đồng ý (%) 7.5 22.7 38.3 37.8 Rất không đồng ý và không đồng ý (%) 0.0 2.5 8.3 22.6 Tổng(%) 100 100 100 100 226 Bảng 2.14: Đánh giá của DN trên địa bàn Hà Nội về hoạt động quản lý đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế Tiêu chí đánh giá Rất hài lòng Khá hài lòng Hài lòng Không hài lòng Rất không hài lòng Tổng Đánh giá chung (%) 15.3 24.0 23.3 24.3 13.1 100 Thủ tục hành chính thuế (%) 12.3 18.2 18.4 23.1 28.0 100 Quản lý đăng ký thuế (%) 32.3 28.4 24.0 12.4 2.9 100 Quản lý nộp hồ sơ khai thuế (%) 15.3 19.2 22.4 21.0 22.1 100 Xử lý hồ sơ khai thuế (%) 16.3 21.2 18.4 23.8 20.3 100 Xử lý vi phạm khai thuế (%) 14.3 18.7 25.3 24.3 17.4 100 Hoàn thuế (%) 11.3 17.2 18.8 24.1 28.6 100 Rất đồng ý Khá đồng ý Đồng ý Không đồng ý Rất không đồng ý Tổng Các hình thức kê khai thuế do cơ quan thuế thiết kế là đa dạng và dễ thực hiện (%) 22,1 25,6 29,7 15,3 7,3 100 Doanh nghiệp ít vi phạm lỗi trong đăng ký, kê khai thuế (%) 26,2 34,9 31,2 3,8 3,9 100 Các hình thức đôn đốc đăng ký, kê khai thuế là phù hợp và kịp thời (%) 25,3 38,9 30,3 4,5 1 100 Cán bộ quản lý đăng ký, kê khai thuế có thái độ và kỹ năng phục vụ tốt (%) 15.2 24.2 23.4 24.1 13.1 100 227 Bảng 2.15 : Chất lượng cán bộ thuế tại thời điểm 31/12/2008 Nội dung đào tạo Số cán bộ đạt trình độ theo các nội dung (nguời) Tỷ lệ cán bộ đạt trình độ theo các nội dung (%) Tin học cơ bản 1416 63,75 Tin học ứng dụng quản lý thuế 229 10,31 Kỹ năng hỗ trợ người nộp thuế 127 5,7 Kỹ năng quản lý kê khai và kế toán thuế 176 7,92 Kỹ năng thanh tra thuế 108 5,02 Kỹ năng kiểm tra thuế 118 5,31 Kỹ năng quản lý nợ và cưỡng chế thuế 68 3,06 Nguồn: Cục Thuế Hà nội (2008), Thống kê về tình hình cán bộ của ngành thuế Hà Nội, thời điểm 31/12/2008. Bảng 3.1: Tầm quan trọng của các giải pháp chức năng quản lý sự nộp thuế của DN trên địa bàn Hà Nội theo cấp độ tuân thủ thuế của DN Cấp độ tuân thủ// Giải pháp quản lý theo chức năng Cam kết// Tự quản lý Chấp nhận // Tự quản lý có kiểm tra Miễn cưỡng// Cưỡng chế có suy xét Từ chối// Cưỡng chế không suy xét 1. Lập dự toán thu *** *** *** *** 2. TTHT *** *** *** *** 3. Quản lý ĐKKKNT * ** *** *** 4. Thanh kiểm tra * *** *** 5.Cưỡng chế thu nợ và hình phạt thuế ** *** (số * thể hiện tầm quan trọng của chiến lược chức năng đối với từng cấp độ tuân thủ)
File đính kèm:
- luan_an_hoan_thien_quan_ly_thu_thue_cua_nha_nuoc_nham_tang_c.pdf