Đồ án Xây dựng bộ biến đôi DC/AC có điện áp ra 220v, tần số 50Hz, dạng hình sin
CHưƠNG 1.
CÁC BỘ NGHỊCH LưU
Nghịch lưu độc lập là thiết bị biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện
xoay chiều có tần số ra có thể thay đổi được và làm việc với phụ tải độc lập.
Nguồn điện một chiều thông thường là điện áp chỉnh lưu, acquy và các
nguồn điện một chiều độc lập khác.
Nghịch lưu độc lập và biến tần được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực
như cung cấp điện từ các nguồn độc lập như acquy, các hệ truyền động xoay
chiều, giao thông, truyền tải điện năng, luyện kim
Người ta thường phân loại nghịch lưu theo sơ đồ, ví dụ như nghịch lưu
một pha, nghịch lưu ba pha.
Người ta cũng có thể phân loại chúng theo quá trình điện từ xảy
ra trong nghịch lưu như: nghịch lưu áp, nghịch lưu dòng, nghịch lưu
cộng hưởng.
Ngoài ra còn nhiều cách phân loại nghịch lưu nhưng hai cách trên là phổ
biến hơn cả.
1.1. NGHÞCH L¦U DßNG.
1.1.1. Nghịch lưu dòng một pha.
Nghịch lưu dòng là thiết bị biến đổi nguồn dòng một chiều thành dòng
xoay chiều có tần số tùy ý.
Đặc điểm cơ bản của nghịch lưu dòng là nguồn một chiều cấp điện cho bộ
biến đổi phải là nguồn dòng, do đó điện cảm đầu vào Ld thường có giá trị lớn vô
cùng để dòng điện là liên tục.
1.1.1.1. Nguyên lý làm việc.
Sơ đồ nghịch lưu một pha được trình bày trên hình 1.1 sơ đồ cầu và hình
1.2 sơ đồ có điểm trung tính.
Xét sơ đồ cầu : Các tín hiệu điều khiển được đưa vào từng đôi tiristo T1,
T2 thì lệch pha với tín hiệu điều khiển đưa vào đôi T3, T4 một góc 1800
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đồ án Xây dựng bộ biến đôi DC/AC có điện áp ra 220v, tần số 50Hz, dạng hình sin
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG XÂY DỰNG BỘ BIẾN ĐÔI DC/AC CÓ ĐIỆN ÁP RA 220V, TẦN SỐ 50Hz, DẠNG HÌNH SIN. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Hải Phòng - 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG XÂY DỰNG BỘ BIẾN ĐÔI DC/AC CÓ ĐIỆN ÁP RA 220V, TẦN SỐ 50Hz, DẠNG HÌNH SIN. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Văn Hiếu Giáo viên hƣớng dẫn: GS.TSKH. Thân Ngọc Hoàn Hải Phòng - 2012 CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC ----------------o0o----------------- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Văn Hiếu Mã sinh viên : 121264 Lớp : DC1201 Ngành : Điện tự động công nghiệp Tên đề tài : “ Xây dựng bộ biến đổi DC/AC có điện áp ra 220V ,tần số 50Hz,dạng hình sin ” NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ) ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: ............................................................................................................................. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất : Họ và tên : Thân Ngọc Hoàn Học hàm, học vị : Giáo Sƣ.Tiến Sĩ Khoa Học Cơ quan công tác : Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn : Toàn bộ đề tài Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành trƣớc ngày tháng năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N Đã nhận nhiệm vụ: Đ.T.T.N Sinh viên Cán bộ hƣớng dẫn Đ.T.T.N Nguyễn Văn Hiếu GS.TSKH. Thân Ngọc Hoàn Hải Phòng, ngày.....tháng.....năm 2012 HIỆU TRƢỞNG GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... 2. Đánh giá chất lƣợng của Đ.T.T.N ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận thực tiễn, tính toán giá trị sử dụng chất lƣợng các bản vẽ...) ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn: (Điểm ghi bằng số và chữ) Ngày ... tháng ... năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn chính (Họ tên và chữ ký) 7 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA NGƢỜI CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 1. Đánh giá chất lƣợng của Đ.T.T.N về các mặt thu thập và phân tích số liệu ban đầu, cơ sở lý luận chọn phƣơng án tối ƣu, cách tính toán chất lƣợng thuyết minh các bản vẽ giá trị lý luận và thực tiễn đề tài: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... 2. Cho điểm của cán bộ chấm phản biện: (Điểm ghi bằng số và chữ) Ngày ..... tháng ..... năm 2012 Ngƣời chấm phản biện 8 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CÁC BỘ NGHỊCH LƢU ...................................................... 2 1.1. NGHÞCH L¦U DßNG ....................................................................... 2 1.1.1. Nghịch lƣu dòng một pha ................................................................... 2 1.1.2. Nghịch lƣu dòng ba pha ...................................................................... 8 1.2. NGHÞCH L¦U ¸P ............................................................................... 10 1.2.1. Nghịch lƣu áp một pha ..................................................................... 11 1.2.2. Nghịch lƣu áp ba pha ........................................................................ 13 1.3. NGHÞCH L¦U CéNG H¦ëng ........................................................ 15 1.3.1. Nghịch lƣu cộng hƣởng song song ................................................... 15 1.3.2. Nghịch lƣu cộng hƣởng nối tiếp ....................................................... 16 1.4. nghÞch l¦u ®iÒu biÕn ®é réng xung pwm ................... 17 CHƢƠNG 2 . XÂY DỰNG HỆ THỐNG BIẾN ĐỔI DC/AC TỪ 12VDC LÊN 220V AC, F=50Hz ............................................................................. 22 2.1. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA BỘ BIẾN ĐỔI......................... 22 2.2. Thiết kế mạch nâng điện áp từ DC 12v lên AC 300v, f= 35kHz ...... 23 2.2.5. Quá trình mở và khóa của Mosfes ................................................... 27 2.5. Thiết kế mạch chỉnh lƣu cầu ............................................................... 36 2.6. Mạch điều khiển cầu H ........................................................................ 37 2.7. Mạch công suất cầu H .......................................................................... 43 2.8. Các mạch bảo vệ quá dòng, thấp áp, quá nhiệt ................................. 44 2.10. Tính toán thiết kế và quấn biến áp xung ......................................... 47 2.9. Tính toán mạch động lực.47 2.11. Acquy ................................................................................................... 54 2.11.1.Khái niệm acquy ............................................................................... 54 9 2.11.2. Quá trình biến đổi năng lƣợng trong acquy ................................. 55 2.11.3. Quá trình biến đổi năng lƣợng trong ắc qui kiềm ....................... 55 2.11.4. Sức điện động của ắc qui ................................................................ 56 2.11.6. Đặc tính phóng nạp của ắc qui ....................................................... 57 2.11.7. Sự khác nhau giữa ắc qui kiềm và ắc qui axit .............................. 60 2.11.8.Các phƣơng pháp nạp ắc qui tự động ............................................ 60 2.12. Tính toán bộ ăcquy ............................................................................. 62 2.13. Thiết kế mạch nạp ắc quy .................................................................. 63 CHƢƠNG III.XÂY DỰNG MÔ HÌNH VẬT LÝ BỘ BIẾN ĐỔI .......... 65 3.1. X©y dùng m¹ch ®iÖn biÕn ®æi DC/AC tõ 12v DC lªn 220v AC tÇn sè 50Hz ....................................................................................................................... 65 3.2. D¹ng ®iÖn ¸p ra cña bé biÕn ®æi ......................................................... 71 KẾT LUẬN .................................................................................................. 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 73 10 LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay nƣớc ta là một nƣớc đang phát triển nên còn một số khó khăn về kinh tế, trình độ khoa học kỹ thuật. Vì vậy điện phục vụ cho đất nƣớc vẫn chủ yếu đƣợc sản xuất ra từ các nhà máy thủy điện và nhiệt điện, một số ít đƣợc lấy từ năng lƣợng gió. ... ƣ hiệu suất nạp thì trong khỏng thời gian tn = 8h tƣơng ứng với 75 ÷ 80 % dung lƣợng ắc qui ta nạp với dòng điện không đổi là In = 0,1. Vì theo đặc tính nạp của ắc qui trong đoạn 68 nạp chính thì khi dòng điện không đổi thì điện áp, sức điện động tải ít thay đổi, do đó bảo đảm tính đồng đều về tải cho thiết bị nạp. Sau thời gian 8h ắc qui bắt đầu sôi lúc đó ta chuyển sang nạp ở chế độ ổn áp. Khi thời gian nạp đƣợc 10 h thì ắc qui bắt đầu no, ta nạp bổ xung thêm 2 đến 3h. Đối với ắc qui kiềm : Trình tự nạp cũng giống nhƣ ắc qui axit nhƣng do khả năng quá tải của ắc qui kiềm lớn nên lúc ổn dòng ta có thể nạp với dòng nạp In = 0,2C10 hoặc nạp cƣỡng bức để tiết kiệm thời gian với dòng nạp In = 0,5C10 Các quá trình nạp ắc qui tự động kết thúc khi bị cắt nguồn nạp hoặc khi nạp ổn áp với điện áp bằng điện áp trên 2 cực của ắc qui, lúc đó dòng nạp sẽ từ từ giảm về không. 2.12. Tính toán bộ ăcquy. Ta sẽ chọn loai ắc quy axit loại 6V, điện trở trong Raq =0.09Ω. áp Ucl chính là điện áp nạp cho ắc quy Khi đó E = 12V Raq =0.09 Ω UpIp = P Mà Up =E – Ip.Raq =6 – 0.09.Ip Suy ra (6 – 0.09.Ip).Ip =110 W => Ip =33 A Gọi C là dung lƣơng thực tế của ắc quy, để đảm bảo ắc quy hoạt động bình thƣờng ta phải chọn hệ số dự trữ là 1.5 C =1.5.Ip.tphong =2.33A.0.5h =33Ah Để cho bộ chỉnh lƣu nhỏ gọn ta chọn dòng nạp nhỏ hỏn nhiều so với dòng phóng,điều đó có nghĩa thời gian nạp lớn hơn nhiều so với thơi gian phóng, ta chọn thời gian nạp là tnạp=10h Khi đó: C = In*tnap =3*Ip*tphóng = 33 Ah, Mà tnạp=10h =>In =3,3A 2.13. THIẾT KẾ MẠCH NẠP ẮC QUY: 69 Nguồn cấp cho bộ nghịch lƣu một pha ta sử dụng loại acquy chì 12v/100Ah. Vì vậy cần thiết kế một mạch nạp đảm bảo các thông số kỹ thuật của Acquy: Điện áp nạp acquy : Unạp = 15v. Dòng điện nạp cực đại : Inạpmax = 100Ah / 10 = 10A. BR1 5v TR1 TRSAT2P2S 3 2 1 8 4 U1:A RM4558 5 6 7 8 4 U1:B RM4558 D1 RL1 RTE24005F Q1 BC239 D3 1N4007 R1 10k R2 10k VR1 10k R3 10k Q2 BC239 Q3 BC239 R4 15k R5 15k R6 15k ac quy 12v 15vac220vac VR2 15k +- Hình 2.39. Sơ đồ nguyên lý mạch nạp Acquy 70 Nguyên lý hoạt động: _ Nguồn 220v qua biến áp ta sẽ đƣợc điện áp đầu ra là 15VAC đƣa vào cầu chỉnh lƣu TR1. Qua cầu chỉnh lƣu điện áp ra sẽ là 15vDC và đƣợc nạp thẳng vào Acquy. _IC RM4558 ta sử dụng 2 phần tử KDDTT U1a, U1b. _ Khi bình đƣợc nạp đầy, tại chân 3 của U1a luôn có điện áp 5v nhờ diode ổn áp và R1 = 10KΩ. Tại chân 2 của U1a có điện áp lớn hơn 5v vì có cầu phân áp R2 = 10KΩ, biến trở VR1 = 10kΩ => điện áp tại chân 2 lớn hơn điện áp tai chân 3 làm cho phần tử U1a không hoạt động => chân 1 không có điện nên Q1 không dẫn => không có điện áp cấp vào cuộn hút rơ le => ngắt mạch nạp. _ Do R6 nối vào chân C của Q1 qua cuộn hút của rơ le RL1 nên có điện áp (+) cấp vào chân B của Q2 => Q2 dẫn , kéo cực B của Q1 về mát, duy trì trạng thái ngắt của Q1 => acquy không đƣợc nạp. _ Khi điện áp ac quy xuống dƣới 11v: chân 5 đƣợc ổn áp 5v. chân 6 qua cầu phân áp R3 = 10 KΩ, biến trở VR2 = 15KΩ => điện áp chân 6 nhỏ hơn 5v. Điện áp chân 5 lớn hơn điện áp tại chân 6, nên phần tử KĐTT U1b hoạt động nên chân 7 có điện qua R5 = 15KΩ vào chân B của Q3 làm cho Q3 dẫn kéo chân B của Q2 về mát => Q2 không dẫn => chân B của Q1 có điện (+) => Q1 dẫn nên có dòng vào cuộn hút rơ le làm rơ le đóng cấp nguồn cho biến áp TR1 hoạt động => Acquy đƣợc nạp. 71 CHƢƠNG 3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH VẬT LÝ BỘ BIẾN ĐỔI Trong chƣơng 2 ta đã tiến hành lựa chọn và tính toán các giá trị linh kiện trong bộ biến đổi DC/AC。 Nội dung chƣơng này ta sẽ xây dựng mô hình vật lý và kiểm tra các tham số đầu ra của bộ biến đổi DC/AC bằng máy hiện sóng Oscilloscope. 3.1. X©y dùng m¹ch ®iÖn biÕn ®æi DC/AC tõ 12v DC lªn 220v AC tÇn sè 50Hz Sử dụng phần mềm vẽ mạch chuyên dụng Proteus để vẽ sơ đồ nguyên lý mạch nâng điện áp Acquy. R31 100R R32 47k C11 10u C12 10u R33 100R R34 47k D11 1N4007 D12 1N4007 Q8 2N3393 Q10 2N3393 R26 10k R28 10k R35 2k R36 2k R42 1r Q9 13001 R29 4.7k R30 4.7k D10 1N4007 D9 1N4007R38 100r R37 100r R27 10k Q7 13001 R25 10k R 4 DC 7 Q 3 G N D 1 V C C 8 TR 2 TH 6 CV 5 U2 555 D 5 Q 1 CLK 3 Q 2 R 4 S 6 U5:A 4013 D 9 Q 13 CLK 11 Q 12 R 1 0 S 8 U5:B 4013 R22 4.7k R24 10k R21 10k R 4 DC 7 Q 3 G N D 1 V C C 8 TR 2 TH 6 CV 5 U3 555 R20 100k C7 112n R19 10kC8 330n C5 10u R17 100k C6 330n R15 1k R16 1.6M VI 1 VO 3 G N D 2 U4 7805 C9 100u R18 100k R23 10k Q5 2N3393 Q6 2N3393 CLK 14 E 13 MR 15 CO 12 Q0 3 Q1 2 Q2 4 Q3 7 Q4 10 Q5 1 Q6 5 Q7 6 Q8 9 Q9 11 U1 TL494 R1 10k R2 100k R3 12k C1 112n R4 750k R5 4.7k C2 112n C3 112n R6 10k C4 1n R7 15k R8 10k R9 1k R10 1k D1 1N4006 D2 1N4006 R14 10R TR1 TRAN-2P3S D14 1N4007 3 2 1 4 1 1 U8:A LM324 5 6 7 4 1 1 U8:B LM324 R39 100k R40 4.7k R41 10k C13 22u R43 100r R44 10k D13 1N4007 D15 1N4007 R47 1k R50 10k R48 10k R45 10k R46 1k D18 1N4007 D8 1N4007 D19 1N4007 R49 47k 10 9 8 4 1 1 U8:C LM324 Q2 2N3703 Q1 2N3703 Q11 2N3703 R51 1k R53 10R Q3 IRF3205 Q4 IRF3205 12 13 14 4 1 1 U8:D LM324 R12 10k D3 1N4007 SS 10k R52 10k R54 10k 16 8 C10 2200u C14 2200u D4 UF5402 Q16 IRF640 D5 1N4007 D6 1N4007 D7 1N4007 D16 1N4007 C15 47u Q18 IRF640 Q15 IRF640 Q17 IRF640 Hình 3.1. Sơ đồ nguyên lý của bộ biến đổi Để bảo vệ quá nhiệt cho các van bán dẫn ở đây ta sử dụng tản nhiệt bằng nhôm và quạt gió làm mát. Hệ thống biến đổi điện áp tự động đóng, mở trong trƣờng hợp mất điện lƣới nhờ relay 12V DC đƣợc nuôi từ nguồn điện lƣới. Ta vẽ mạch bằng phần mềm Proteus , in tay và ăn mòn , lắp các linh kiện nhƣ đã chọn nhƣ ở trên đã nêu. 72 Sau khi hoàn thành lắp ghép các mạch ta sử dụng vỏ của bộ nguồn máy tính cũ và đƣa các mạch đã làm ghép vào trong vỏ bộ nguồn. Để đo điện áp ra ở đầu ra ta mắc song song với đầu ra một Vôn kế để biết đƣợc giá trị của điện áp ra. Sau khi lắp ghép ta đƣợc bộ biến đổi có hình dáng nhƣ sau: Hình 3.2 Hình dáng của bộ biến đổi 73 3.2.Mạch công suất cầu H Có nhiệm vụ biến đổi điện áp từ DC 300v sang AC 220v , f= 50 Hz. Hình 3.3. Mạch nguồn và công suất cầu H ( Half bridge) 74 Hình 3.4. Xắp xếp bên trong bộ biến đổi 3.3. Mạch điều khiển cầu H Có nhiệm vụ phát xung để điều khiển các Mosfet đóng, cắt với tần số f=50Hz. R 4 DC 7 Q 3 G N D 1 V C C 8 TR 2 TH 6 CV 5 U1 555 D 5 Q 1 CLK 3 Q 2 R 4 S 6 U2:A 4013 D 9 Q 13 CLK 11 Q 12 R 1 0 S 8 U2:B 4013 R1 4.7k R2 10k R3 10k R 4 DC 7 Q 3 G N D 1 V C C 8 TR 2 TH 6 CV 5 U3 555 R4 100k C1 104 R5 22k C2 104 C3 10u R6 100k C4 334 R7 1k R8 1.6M C5 1000u VI 1 VO 3 G N D 2 U4 7805 C6 100u R9 100k R12 10k C7 10n Q2 2N3393 Q1 2N3393 75 Hình 3.5. Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển cầu H ( Half bridge) HÌnh 3.6. Mạch điều khiển cầu H ( Half bridge) 76 3.4.Mạch điều khiển nâng điện áp từ 12v DC lên 300v AC , f=35000 Hz Có nhiệm vụ phát xung vuông tạo dao động với tần số f=35 kHz cấp xung mở cho Mosfet dẫn. CLK 14 E 13 MR 15 CO 12 Q0 3 Q1 2 Q2 4 Q3 7 Q4 10 Q5 1 Q6 5 Q7 6 Q8 9 Q9 11 U1 4017 R1 10k R2 100k R3 12k C1 104 R4 750k R5 4.7k C2 104 C3 104 R6 10k C4 1n R7 15k R8 10k R9 1k R10 1k D1 1N4006 D2 1N4006 R46 1k Q2 2N3703 Q1 2N3703 R11 4.7k D31N4006 7 6 1 3 1 2 U2:A LM339 5 4 2 3 1 2 U2:B LM339 9 8 14 3 1 2 U2:C LM339 11 10 13 3 1 2 U2:D LM339 R12 1k R13 100R C5 22u R14 10k R15 3.3k D4 1N4006 R16 10k SS 10k R18 100k R17 10k D5 1N4006 R19 10k R20 10k R21 10k R22 10k D6 1N4006 C7 470u R25 10k R26 10k R23 10k R27 10k R28 10k R29 10k Hình 3.7. Sơ đồ nguyên lý của mạch dao dộng từ 12v DC lên 300v DC và mạch bảo vệ 77 Hình 3.8 Mạch dao dộng từ 12v DC lên 300v DC và mạch bảo vệ 78 Hình 3.9 Mạch nguồn và mạch công suất cầu H ( Half bridge) 3.5. D¹ng ®iÖn ¸p ra cña bé biÕn ®æi Tiến hành cấp nguồn cho bộ nghịch lƣu và kiểm tra chất lƣợng dạng điện áp ra bằng máy hiện sóng Oscilloscope. 79 Hình 3.10. Dạng điện áp ra của bộ biến đổi DC/AC đã thi công. Nhận xét: Khi không tải :điện áp ra UAC= 220V, tần số f= 50Hz và dòng tiêu thụ I= 300mA DC. Khi có tải: Ta mắc vào đầu ra 1 bóng đèn sợi đốt 100W thì ta đo đƣợc điện áp ra U= 220V tần số f = 50Hz và dòng tiêu thụ là I= 9,2A DC. Nhƣ vậy mạch đã đạt đƣợc yêu cầu về chất lƣợng điện áp, tần số , dòng điện và biên độ xung không đổi cho dù có tải hay không tải. Hiệu suất của bộ biến đổi do dùng biến áp xung nên đạt tới 90%, trong khi đó nếu dùng biến áp sắt từ chỉ đạt 50% - 60%. 80 KẾT LUẬN Sau ba tháng nghiên cứu và thực hiện đề tài dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn cùng với sự cố gắng nỗ lực của bản thân,em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình theo đúng kế hoạch đƣợc giao. Trong đề tài này em đã thực hiện đƣợc những vấn đề nhƣ sau: 1. Nghiên cứu tổng quan về các bộ nghịch lưu. 2. Tính toán và xây dựng thành công mô hình thực nghiệm. 3. Ứng dụng và rèn luyện được kĩ năng vẽ mạch in bằng phần mềm proteus và rửa mạch in thủ công bằng tay. Tuy nhiên, do thời gian có hạn nên bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, đề tài chƣa thực hiện đƣợc một số vấn đề nhƣ : Chƣa thực hiện giám sát quá trình cấp điện cho tải. Mạch thiết kế và lắp ráp chƣa thật tối ƣu. Nếu tích hợp trên một vỉ mạch thì sản phẩm bộ nghịch lƣu sẽ gọn nhẹ, kinh tế, và có giá trị thẩm mỹ cao hơn. Đề tài mở ra những hƣớng phát triển nhƣ sau : Từ bộ biến đổi điện áp DC/AC dùng trong trƣờng hợp mất điện công suất nhỏ ta có thể phát triển nên thành bộ biến đổi điện áp có công suất lớn hơn ứng dụng rộng rãi hơn trong đời sống. Kết hợp mạch nạp acquy, ta có thể xây dựng đƣợc bộ lƣu điện (UPS) dùng cho các thiết bị dân dụng, đặc biệt là máy tính để bàn PC. Những vấn đề chƣa thực hiện đƣợc trong đề tài này sẽ là những gợi ý cho các nghiên cứu tiếp theo và cho những ai quan tâm đến lĩnh vực thiết kế điện tử công suất. Sinh viên Nguyễn Văn Hiếu 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GS.TSKH. Thân Ngọc Hoàn (2004), Điện tử công suất, Nhà xuất bản xây dựng. 2. GS.TSKH. Thân Ngọc Hoàn (1991), Điện tử công suất lớn, Nhà xuất bản giao thông vận tải. 3. Nguyễn Bính (2000), Điện tử công suất, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. 4. Lê Văn Doanh (1997), Điện tử công suất và điều khiển động cơ điện,Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. 5. Diễn đàn Điện Tử Việt Nam (www.dientuvietnam.net). 6. Datasheet của các Linh kiện Điện tử (www.datasheetcatalog.com). 7. Trang tìm kiếm thông tin (www.google.com).
File đính kèm:
- do_an_xay_dung_bo_bien_doi_dcac_co_dien_ap_ra_220v_tan_so_50.pdf