Luận văn Xây dựng cơ sở dữ liệu phát thải ô nhiễm và áp dụng công cụ mô hình để đánh giá các vấn đề ô nhiễm và đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí KCN Nhơn Trạch I
Trong luận văn này, mô h ình lan truy ền chất ô nhiễm không khí thời đoạn ngắn
phiên bản 3 (ISCST3 - Industrial Source Complex Short Term 3) được dùng để dự
báo nồng độ sulfur dioxide (SO2), bụi lơ lửng (TSP), carbon monoxide (CO) và
nitrogen oxides (NO2) trong phạm vi KCN Nhơn Trạch I cũng như khu vực lân cận.
Đề tài nghiên cứu các nguồn thải trong phạm vi ảnh hưởng của lưới tính là 10km x
10km, với nguồn thải chủ yếu là các nguồn điểm như ống khói phát thải trong KCN
Nhơn Trạch I. Mục đích chính của đề tài là nghiên cứu, đánh giá và dự báo kết quả
phân bố nồng độ các chất ô nhiễm của mô hình ISCST3 trong 3 kịch bản : (1) các
nguồn thải hiện hữu, (2) Dự báo khi KCN lắp đầy, (3) Giảm thiểu. Kết quả của các
kịch bản này chỉ ra rằng, SO2 chính là chất ô nhiễm đáng quan tâm nhất. Hầu hết
các giá trị SO2 trung bình 1h và cả 24h đều vượt Quy chuẩn QCVN
05 :2009/BTNMT. Các biểu đồ, các hình ảnh chạy mô hình cũng đư ợc trình bày đ ể
giải thích và đánh giá mức độ ô nhiễm của các nguồn thải trong KCN Nhơn Trạch I.
Kết quả mô phỏng của mô hình được thống kê và so sánh với giá trị đo đạc thực tế.
Thông số được sử dụng để đánh giá là độ chính xác dự đoán giá trị cực đại riêng lẻ
(UPA). Nhìn chung, mô hình cho kết quả tương đối gần với giá trị thực đo.
Phần cuối cùng là từ kết quả đánh giá mức độ ô nhiễm của KCN Nhơn Trạch I đề
xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm cho KCN Nhơn Trạch I
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Xây dựng cơ sở dữ liệu phát thải ô nhiễm và áp dụng công cụ mô hình để đánh giá các vấn đề ô nhiễm và đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí KCN Nhơn Trạch I
HU TE CH - 1 - Thaùng naêm daàu daõi naéng möa Con ñoø tri thöùc thaày ñöa bao ngöôøi Qua soâng göûi laïi nuï cöôøi Tình yeâu xin taëng ngöôøi Thaày kính yeâu Lôøi ñaàu tieân toâi xin göûi lôøi tri aân chaân thaønh ñeánThaày Leâ Hoaøng Nghieâm ñaõ taän tình höôùng daãn, ñaõ cung caáp raát nhieàu taøi lieäu quyù baùu ñeå toâi coù theå hoaøn thaønh toát luaän vaên toát nghieäp naøy.Toâi cuõng chaân thaønh caûm ôn ñeán: Quyù thaày coâ lôùp Cao hoïc Quaûn Lyù Moâi Tröôøng – Tröôøng Ñaïi Hoïc Kyõ Thuaät Coâng Ngheä TPHCM ñaõ taän tình chæ daïy vaø truyeàn ñaït nhöõng kieán thöùc chuyeân moân quyù giaù cho toâi trong suoát quaù trình hoïc taäp. Ñoàng thôøi, xin göûi lôøi caûm ôn ñeán taát caû caùc anh chò vaø caùc baïn hoïc cuøng lôùp cao hoïc khoùa 2009. Anh Danh – Phoù phoøng Quaûn Lyù Moâi Tröôøng cuûa Ban Quaûn Lyù Caùc KCN Ñoàng Nai cuøng caùc Anh Chò khaùc ñaõ nhieät tình giuùp ñôõ toâi raát nhieàu trong quaù trình thu thaäp, ñieàu tra vaø khaûo saùt. Sau cuøng toâi xin ñöôïc baøy toû loøng bieát ôn ñeán gia ñình, ngöôøi thaân cuøng taát caû caùc anh chò vaø baïn beø ñaõ ñoäng vieân vaø uûng hoä toâi trong suoát quaù trình hoïc taäp cuõng nhö trong quaù trình thöïc hieän luaän vaên naøy. TPHCM, ngaøy... thaùng... naêm... Hoïc Vieân Nguyeãn Thò AÙnh Loan HU TE CH - 2 - TÓM TẮT Trong luận văn này, mô hình lan truy ền chất ô nhiễm không khí thời đoạn ngắn phiên bản 3 (ISCST3 - Industrial Source Complex Short Term 3) được dùng để dự báo nồng độ sulfur dioxide (SO2), bụi lơ lửng (TSP), carbon monoxide (CO) và nitrogen oxides (NO2) trong phạm vi KCN Nhơn Trạch I cũng như khu vực lân cận. Đề tài nghiên cứu các nguồn thải trong phạm vi ảnh hưởng của lưới tính là 10km x 10km, với nguồn thải chủ yếu là các nguồn điểm như ống khói phát thải trong KCN Nhơn Trạch I. Mục đích chính của đề tài là nghiên cứu, đánh giá và dự báo kết quả phân bố nồng độ các chất ô nhiễm của mô hình ISCST3 trong 3 kịch bản : (1) các nguồn thải hiện hữu, (2) Dự báo khi KCN lắp đầy, (3) Giảm thiểu. Kết quả của các kịch bản này chỉ ra rằng, SO2 chính là chất ô nhiễm đáng quan tâm nhất. Hầu hết các giá trị SO2 trung bình 1h và cả 24h đều vượt Quy chuẩn QCVN 05 :2009/BTNMT. Các biểu đồ, các hình ảnh chạy mô hình cũng đư ợc trình bày đ ể giải thích và đánh giá mức độ ô nhiễm của các nguồn thải trong KCN Nhơn Trạch I. Kết quả mô phỏng của mô hình được thống kê và so sánh với giá trị đo đạc thực tế. Thông số được sử dụng để đánh giá là độ chính xác dự đoán giá trị cực đại riêng lẻ (UPA). Nhìn chung, mô hình cho kết quả tương đối gần với giá trị thực đo. Phần cuối cùng là từ kết quả đánh giá mức độ ô nhiễm của KCN Nhơn Trạch I đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm cho KCN Nhơn Trạch I. HU TE CH - 3 - DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT KCN : Khu công nghiệp BQLKCN : Ban quản lý Khu công nghiệp BQLCKCN : Ban quản lý các Khu công nghiệp ISCST (Industrial Source Complex Short Term 3): Mô hình cho nguồn thải công nghiệp thời đoạn ngắn ISCLT (Industrial Source Complex Short – term): Mô hình cho nguồn thải công nghiệp thời đoạn dài GPS(Global Positioning System) : Hệ thống định vị toàn cầu GIS(Geographic Information System) : Hệ thống thông tin địa lý N (North) : Hướng Bắc NCDC (National Climatic Data Center) : Trung tâm dữ liệu khí tượng quốc gia S (South) : Hướng Nam THPT : Phổ thông trung học E (East) : Hướng Đông WHO : Tổ chức y tế thế giới TP.HCM : Thành Phố Hồ Chí Minh QCVN : Quy chuẩn Việt Nam IDICO-URBIZ : Công ty Phát triển đô thị và KCN D2D : Công ty Cổ Phần Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2 NMXLNT : Nhà máy xử lý nước thải KDC : Khu dân cư TNMT : Tài nguyên môi trường UBND : Ủy ban nhân dân USEPA(U.S. Environmental protectionAgency): Cục bảo vệ môi trường Hoa Kỳ UTM (Universal Transverse Mercator) : Hệ quy chiếu toàn cầu HU TE CH - 4 - UPA (Unpaired Peak Prediction Accuracy) : Độ chính xác dự đoán giá trị cực đại riêng lẻ W(West) : Hướng Tây VEPA (Viet Nam Environmental : Tổ chức bảo vệ môi trường Việt Protection Agency) Nam HU TE CH - 5 - DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Các bước phát triển và áp dụng các mô hình mô phỏng hệ thống Bảng 3.1 Các doanh nghiệp trong KCN Nhơn Trạch I Bảng 3.2 Ngành nghề hoạt động trong KCN Nhơn Trạch I Bảng 3.3 Tình hình sử dụng nhiên liệu Bảng 3.4 Một số dự án đang hoạt động trong KCN phát sinh khí thải Bảng 3.5 Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí của một số dự án Bảng 4.1 Thống kê chế độ gió các tháng trong năm 2009 Bảng 4.2 Các nguồn phát sinh khí thải Bảng 4.3 Hệ số phát thải đối với các loại nhiên liệu Bảng 4.4 Kịch Bản 1- Kịch bản đánh giá hiện trạng. áp dụng mô hình Breeze ICST3 cho tất cả các nguồn thải hiện hữu Bảng 4.5 Kịch bản 2 – Kịch bản dự báo. áp dụng mô hình Breeze ICST3 cho các nguồn thải trong KCN khi lắp đầy 100% Bảng 4.6 Kịch bản 3 – Kịch bản giảm thiểu. áp dụng mô hình Breeze ICST3 khi các nguồn thải trong KCN Xử lý khí thải đạt Quy chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT Bảng 4.7 Thuộc tính các điểm nhạy cảm trong khu vực Bảng 4.8 Dữ liệu các nguồn thải điểm (Point Source) Bảng 4.9 Dữ liệu các điểm nhạy cảm (Discrete Receptor) Bảng 4.10 Nồng độ SO2 cực đại các tháng (Kịch bản 1) Bảng 4.11 Nồng độ TSP cực đại các tháng (Kịch bản 1) Bảng 4.12 Nồng độ CO cực đại các tháng (Kịch bản 1) Bảng 4.13 Nồng độ NO2 cực đại các tháng (Kịch bản 1) Bảng 4.14 Nồng độ cực đại tại các điểm nhạy cảm Bảng 4.15 Kết quả đánh giá bản đồ vùng ô nhiễm SO2 (Kịch bản 1) Bảng 4.16 Nồng độ SO2 cực đại các tháng (Kịch bản 2) Bảng 4.17 Nồng độ TSP cực đại các tháng (Kịch bản 2) Bảng 4.18 Kết quả đánh giá bản đồ phân bố ô nhiễm SO2 (Kịch bản 2) HU TE CH - 6 - Bảng 4.19 Nồng độ SO2 cực đại các tháng (Kịch bản 3) Bảng 4.20 Nồng độ TSP cực đại các tháng (Kịch bản 3) Bảng 4.21 Các thông số thống kê sử dụng đánh giá mô hình Bảng 4.22 Thống số thống kê UPA năm 2009 HU TE CH - 7 - DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Cấu trúc mô hình hóa Hình 2.2 Ý tưởng thể hiện vai trò các mô hình môi trường trong quản lý môi trường Hình 2.3 Các bước thực hiện mô hình hóa Hình 2.4 Các giai đoạn đầu tiên của sự phát thải ô nhiễm không khí Hình 2.5 Nồng độ cực đại trong không khí theo thời gian và theo khoảng cách Hình 2.6 Sự thay đổi của vệt khói có mật độ nhỏ hơn của không khí Hình 2.7 Một số hiệu ứng từ phát thải do nguồn cao Hình 2.8 Ảnh 3-D của mô hình ISC mô phỏng địa hình trong thực tế Hình 2.9 Tổng quan các loại mô hình khuếch tán ô nhiễm không khí Hình 2.10 Cấu trúc tổng quan mô hình ISCST3 đối với nguồn điểm Hình 2.11 Cấu trúc tổng quan mô hình ISCST3 đối với nguồn vùng Hình 3.1 Khu công nghiệp Nhơn Trạch I Hình 3.2 Hệ thống xử lý nước thải KCN Nhơn Trạch I Hình 4.1 Quy trình xử lý dữ liệu khí tượng Hình 4.2 Hoa gió tháng 1 Hình 4.3 Hoa gió tháng 2 Hình 4.4 Hoa gió tháng 3 Hình 4.5 Hoa gió tháng 4 Hình 4.6 Hoa gió tháng 5 Hình 4.7 Hoa gió tháng 6 Hình 4.8 Hoa gió tháng 7 Hình 4.9 Hoa gió tháng 8 Hình 4.10 Hoa gió tháng 9 Hình 4.11 Hoa gió tháng 10 Hình 4.12 Hoa gió tháng 11 Hình 4.13 Hoa gió tháng 12 HU TE CH - 8 - Hình 4.14 Menu Add-Ins/Geoser Manager Hình 4.15 Menu Map/Layer Hình 4.16 Hộp thoại Set View Hình 4.17 Các lớp dữ liệu được đưa vào mô hình Hình 4.18 menu Tools/Table View Hình 4.19 Mục Point Source Hình 4.20 Mục Discrete Receptor Hình 4.21 Nút Cartesian Grid Tool Hình 4.22 Hộp thoại Grid Hình 4.23 Hộp thoại Meteorology Options/Met File Hình 4.24 Hộp thoại Meteorology Options/Data Period Hình 4.25 Menu Options Hình 4.26 Menu Analysis/Model Run Hình 4.27 Nồng độ SO2 (1h) cực đại các tháng (Kịch bản 1) Hình 4.28 Nồng độ SO2 (24h) cực đại các tháng (Kịch bản 1) Hình 4.29 Nồng độ TSP (1h) cực đại các tháng (Kịch bản 1) Hình 4.30 Nồng độ TSP (24h) cực đại các tháng (Kịch bản 1) Hình 4.31 Nồng độ NO2 (1h) cực đại các tháng (Kịch bản 1) Hình 4.32 Nồng độ NO2 (24h) cực đại các tháng (Kịch bản 1) Hình 4.33 Nồng độ SO2 cực đại tháng 1 Hình 4.34 Nồng độ SO2 cực đại tháng 2 Hình 4.35 Nồng độ SO2 (1h) cực đại các tháng (Kịch bản 2) Hình 4.36 Nồng độ SO2 (24h) cực đại các tháng (Kịch bản 2) Hình 4.37 Nồng độ SO2 cực đại tháng 1 Hình 4.38 Nồng độ SO2 cực đại tháng 2 Hình 4.39 Nồng độ SO2 (1h) cực đại các tháng (Kịch bản 3) Hình 4.40 Nồng độ SO2 (24h) cực đại các tháng (Kịch bản 3) HU TE CH - 9 - MỤC LỤC Lời cảm ơn Tóm tắt Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình Mục lục CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 1.3 NỘI DUNG 1.4 TÍNH MỚI 1.5 CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.5.1 Phương pháp tổng quan tài liệu 1.5.2 Phương pháp thống kê và xử lý số liệu 1.5.3 Phương pháp đo đạc, khảo sát, điều tra và thu thập số liệu 1.5.4 Phương pháp mô hình hóa 1.5.5 Phương pháp chạy mô hình 1.5.6 Phương pháp phân tích, dự báo và đánh giá 1.6 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 1.6.1 Phạm vi nghiên cứu 1.6.2 Đối tượng nghiên cứu 1.7 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 1.7.1 Ý nghĩa khoa học 1.7.2 Ý nghĩa thực tiễn CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT HU TE CH - 10 - 2.1 TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH HÓA 2.1.1 Khái niệm về mô hình hóa 2.1.2 Vai trò của mô hình hóa môi trường 2.1.3 Các bước thiết lập và phát triển mô hình 2.2 MÔ HÌNH KHẾCH TÁN Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ 2.2.1.Sự phát tán chất khí trong khí quyển 2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng sự phát tán chất ô nhiễm không khí 2.2.2.1 Ảnh hưởng của tính nổi của khí lên sự phát tán của chúng 2.2.2.2 Ảnh hưởng chiều cao phát thải lên sự phát tán 2.3 MÔ HÌNH ISCST3 2.3.1 Giới thiệu ISCST3 2.3.1.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới 2.3.1.2 Tình hình nghiên cứu Việt Nam 2.3.2 Phân loại các mô hình khuếch tán ô nhiễm không khí 2.3.3 Cấu trúc tổng quan của mô hình ISCST3 2.3.3.1 Đối với nguồn điểm (Point source) 2.3.3.2 Đối với nguồn vùng ( Area Source): 2.3.4 Thông số mô hình 2.3.4.1 Dữ liệu nguồn thải 2.3.4.2 Dữ liệu khí tượng (Số liệu 1h) 2.3.4.3 Dữ liệu vị trí tiếp nhận 2.3.5 Hệ tọa độ CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CỦA KCN NHƠN TRẠCH I 3.1 TỔNG QUAN VỀ HUYỆN NHƠN TRẠCH 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 3.1.1.1 3.1.1.2 Diện tích, dân số Các đơn vị hành chính HU TE CH - 11 - 3.1.2 Điều kiện tự nhiên 3.1.2.1 3.1.2.2 Khí hậu 3.2 TỔNG QUAN VỀ KCN NHƠN TRẠCH I 3.2.1 Giới thiệu chung 3.2.2 Cơ sở hạ tầng 3.2.3 Các doanh nghiệp đầu tư và hoạt động 3.2.4 Các ngành nghề được đầu tư KCN Nhơn Trạch I 3.3 MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI KCN NHƠN TRẠCH I 3.3.1 Nguồn phát sinh 3.3.2 Các biện pháp quản lý hiện nay CHƯƠNG 4 ÁP DỤNG MÔ HÌNH ISCST3 CHO KCN NHƠN TRẠCH I 4.1 CÁC THÔNG SỐ ĐẦU VÀO CỦA MÔ HÌNH ISCST3 4.1.1 Dữ liệu khí tượng Đồng Nai 4.1.1.1 Các bước xử lý số liệu khí tượng 4.1.1.2 Thống kê dữ liệu khí tượng 1/2009 4.1.2 Dữ liệu các nguồn thải trong KCN Nhơn Tr ... 0/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP VI. KẾT QUẢ BREEZE ISCST3 Kết quả thể hiện bằng File số ISC HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Nồng độ SO2 cực đại các tháng (Kịch bản 1) Nồng độ SO2 cực đại các tháng (Kịch bản 2) Nồng độ SO2 cực đại các tháng (Kịch bản 3) VI. KẾT QUẢ BREEZE ISCST3 Kết quả dữ liệu Cần cho KQ Kết quả giá trị Cao nhất 1h & 24h HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Nồng độ cực đại tại các điểm nhạy cảm (Kịch bản 1) VI. KẾT QUẢ BREEZE ISCST3 Kết quả dữ liệu Cần cho KQ Kết quả điểm nhạy cảm HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP VI. KẾT QUẢ BREEZE ISCST3 NỒNG ĐỘ SO2 CỰC ĐẠI 145.9 128.7 113.5 118.8 163.4 145.8 146.4 142.7 136.6 159 123.3 166.4 0 50 100 150 200 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 THÁNG N ồn g độ (µg /m 3) SO2-KB1-24H (µg/m3 QCVN 05:2009 (µg/m3) NỒNG ĐỘ SO2 CỰC ĐẠI 677.6 603.6 691 648.5 661.2 583.1 673.4 702.5 665.3 583.5 629.1 680.8 0 500 1000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng N ồn g độ (µ g/ m 3) SO2-KB1-1H (µg/m3) QCVN 05:2009 (µg/m3) Nồng độ SO2 (24h) cực đại các tháng (Kịch bản 1) Nồng độ SO2 (1h) cực đại các tháng (Kịch bản 1) NỒNG ĐỘ TSP CỰC ĐẠI 127.4 121 117.3 117.6 126 109.1 114 89.2 106.6 112.6 109 106.5 0 100 200 300 400 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng N ồn g đ ộ (µg /m 3) Nồng độ TSP-KB1-1H (µg/m3) QCVN 05:2009 (µg/m3) Nồng độ TSP (1h) cực đại các tháng (Kịch bản 1) K ỊC H B Ả N 1 HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP VI. KẾT QUẢ BREEZE ISCST3 NỒNG ĐỘ TSP CỰC ĐẠI 17.7 21.8 18.6 18.9 23.4 16.8 23.3 16.2 15.5 15.5 18.2 22.3 0 50 100 150 200 250 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng N ồn g Độ (µg /m 3) Nồng độ TSP-KB1-24h (µg/m3) QCVN 05:2009 (µg/m3) Nồng độ TSP (24h) cực đại các tháng (Kịch bản 1) NỒNG ĐỘ NO2 CỰC ĐẠI 0 50 100 150 200 250 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng N ồn g độ (µ g/ m 3) Nồng Độ NO2-KB1- 1H (µg/m3) QCVN 05:2009 (µg/m3) Nồng độ NO2 (24h) cực đại các tháng (Kịch bản 1) HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP VI. KẾT QUẢ BREEZE ISCST3 HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP VI. KẾT QUẢ BREEZE ISCST3 Từ bản đồ phân bố vùng ô nhiễm nồng độ SO2 của 12 tháng kết hợp với hướng gió chủ đạo trong tháng được trình bày trong bảng 4.1, mô tả hướng lan truyền và phạm vi ảnh hưởng của vệt khói, tính toán diện tích vùng mô nhiễm và đánh giá mức độ tác động lên điểm nhạy cảm. Kết quả tổng hợp trình bày trong bảng 4.15. Bảng 4.15 Kết quả đánh giá bản đồ vùng ô nhiễm SO2 (Kịch bản 1) Tháng 8 có vùng phân bố ô nhiễm rộng nhất ( S= 11 km2) và không tác động đến bất kỳ điểm nhạy cảm nào trong khu vực nghiên cứu. Nồng độ SO2 cao nhất cũng trong tháng 8. Hầu hết trong 12 tháng vùng ô nhiễm SO2 chỉ ảnh hưởng cục bộ tại KCN và không tác động nhiều đến khu vực lân cận. HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP VI. KẾT QUẢ BREEZE ISCST3 NỒNG ĐỘ SO2 CỰC ĐẠI 677.6 603.6 551.9 619.6 594.9 584.7 676.3 702.5 669.4 583.5 629.1 680.8 0 200 400 600 800 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 THÁNG N ồn g Độ (µ g/ m 3) Nồng Độ SO2(µg/m3) QCVN 05:2009 (µg/m3) Nồng độ SO2 (1h) cực đại các tháng (Kịch bản 2) NỒNG ĐỘ TSP CỰC ĐẠI 257 277.7 251.6 234.5 330.5 259.3 255.9 321.2 328 327.8 287.8 314.2 0 100 200 300 400 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng N ồn g Độ (µ g/ m 3) Nồng Độ (µg/m3) QCVN 05:2009 (µg/m3) Nồng độ TSP (1h) cực đại các tháng (Kịch bản 2) Nồng độ SO2 cực đại các tháng (Kịch bản 2) Nồng độ TSP cực đại các tháng (Kịch bản 2) Kết quả đánh giá bản đồ phân bố ô nhiễm SO2 (Kịch bản 2) HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP VI. KẾT QUẢ BREEZE ISCST3 Số lượng nguồn thải và tải lượng phát thải ô nhiễm tăng lên không đáng kể vì vậy giá trị cực đại nồng độ SO2 các tháng tăng lên không đáng kể và dao động 500 – 700 µg/m3, cao gấp 2 lần so QCVN 05:2009/BTNMT. Giá trị trung bình 1h cao nhất 702,5 µg/m3 có toa độ UTM (X=709572, Y=1187951). Theo khảo sát các nguồn thải này đã sử dụng nhiên liệu đốt dầu FO, DO và than đá nên làm gia tăng nồng độ SO2 trong khu vực nghiên cứu và khu vực dân cư xung quanh. Do đó, cần có các biện pháp ngăn ngừa và kiểm soát ô nhiễm triệt để khi KCN lấp đầy. Nồng độ bụi lơ lửng (TSP) trung bình 1h cực đại đạt giá trị từ 230 đến 330 µg/m3, có 5 điểm vượt giới hạn cho phép theo quy chuẩn không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT. So với kịch bản 1 nồng độ TSP trung bình 1h cực đại của kịch bản 2 cho giá trị cao hơn nhưng không đáng kể, sự biến thiên không rõ rệt nhưng do kịch bản 1 nồng độ cực đại chưa vượt Quy chuẩn nên qua kịch bản 2 khi KCN lấp đầy đã có thêm vài điểm ô nhiễm. Vì vậy đây cũng là một điểm cần lưu ý khi đưa ra các biện pháp quản lý môi trường cho KCN. HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP VI. KẾT QUẢ BREEZE ISCST3 NỒNG ĐỘ SO2 CỰC ĐẠI 267.1 276.4 291.5 275.6 328.7 268.6 284 319.5 326.2 326.1 287.1 312.5 0 100 200 300 400 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng N ồn g độ (µ g/ m 3) Nồng Độ SO2 (µg/m3) QCVN 05:2009 (µg/m3) NỒNG ĐỘ TSP CỰC ĐẠI 60.1 60.1 60.1 57.5 60.4 62.7 54.9 58.8 59.2 61.8 55.9 62.1 0 100 200 300 400 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng N ồn g độ (µ g/ m 3) Nồng Độ TSP (µg/m3) QCVN 05:2009 (µg/m3) Nồng độ SO2 (1h) cực đại các tháng (Kịch bản 3) Nồng độ TSP (1h) cực đại các tháng (Kịch bản 3) Nồng độ SO2 cực đại các tháng (Kịch bản 3) Nồng độ TSP cực đại các tháng (Kịch bản 3) HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP VI. KẾT QUẢ BREEZE ISCST3 Kịch bản 3 (kịch bản giảm thiểu) đều đem lại kết quả khả quan, giá trị trung bình 1h cực đại SO2 328,7 μg/m3, nồng độ giảm đi ½ so với kịch bản 2 và thấp hơn so với Quy chuẩn. Kết quả tuy chưa vượt quá Quy chuẩn cho phép nhưng nông độ lại sát so với Quy chuẩn, vì vậy cần chú ý đến biện pháp giảm thiểu khi đề xuất. Nồng độ trung bình 1h cực đại TSP cao nhất 62.7 μg/m3giảm hơn 1/5 so với kịch bản 2 và thấp rất nhiều so với Quy chuẩn cho phép. Theo đánh giá bản đồ phân bố nồng độ các chất SO2 và TSP thì sự phát tán của 2 chất ô nhiễm này không gây ra vùng ô nhiễm nào có giá trị vượt quá Quy chuẩn không khí xung quanh và không ảnh hưởng đến các điểm nhạy cảm trong khu vực nghiên cứu. So sánh hiệu quả ta thấy biện pháp khống chế ô nhiễm tại nguồn như lắp đặt hệ thống xử lý khí thải luôn mang lại kết quả tốt. Đây chính là cơ sở để đề xuất các biện pháp quản lý thích hợp. HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP VI. KẾT QUẢ BREEZE ISCST3 Các thông số thống kê được sử dụng để đánh giá mô hình chất lượng không khí bao gồm sai số dịch chuyển trung bình chuẩn – the mean normalized bias error (MNBE), sai số lớn trung bình chuẩn – the mean normalized gross error (MNGE) và độ chính xác dự đoán giá trị cực đại riêng lẻ - unpaired peak predicton accuracy (UPA). The US EPA (1991) ch ỉ ra rằng các kết quả đánh giá sẽ được chấp nhận khi MNBE, NGE và UPA đáp ứng được tiêu chuẩn đề ra. HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP VI. KẾT QUẢ BREEZE ISCST3 Thống số thống kê UPA Stt Giá trị mô hình ISCST3 μg/m3 Giá trị quan trắc (μg/m3) Unpaired Peak Prediction Accuracy (UPA) Tiêu chuẩn US EPA TSP SO2 NO2 TSP SO2 NO2 TSP SO2 NO2 1 127.4 702.5 155 340 680 180 -62.5 21.1 -13.9 20% 2 121 661.2 150.9 300 510 160 -59,6 46.9 -5.69 20% 3 117.6 629.1 147.9 123 500 160 -4,4 25.8 7.56 20% 4 117.3 603.6 146.3 120 470 130 -2.25 28.5 12.5 20% 5 112.6 583.5 142.4 105 490 110 7.2 19.08 29.5 20% 6 106.6 583.1 144.5 102 510 120 4.5 14.3 20.04 20% HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP VI. KẾT QUẢ BREEZE ISCST3 . Sai số các hệ số của mô hình . Sai số của quá trình quan trắc . Sai số do thu thập số liệu đầu vào . Các số liệu về ống khói , tải lượng chỉ mang tính định tính nhiều hơn định lượng. . Mô hình tính cho lượng phát thải là không thay đổi theo thời gian, trong khi thực tế tải lượng phát thải là một biến số. . Số liệu khí tượng của khu vực cũng có sự sai lệch và nghiên cứu không tính đến yếu tố địa hình. HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Nguyên nhân sai số Nguyên nhân sai số . Sai số các hệ số của mô hình . Sai số của quá trình quan trắc . Sai số do thu thập số liệu đầu vào . Các số liệu về ống khói , tải lượng chỉ mang tính định tính nhiều hơn định lượng. . Mô hình tính cho lượng phát thải là không thay đổi theo thời gian, trong khi thực tế tải lượng phát thải là một biến số. . Số liệu khí tượng của khu vực cũng có sự sai lệch và nghiên cứu không tính đến yếu tố địa hình. VI. KẾT QUẢ BREEZE ISCST3 HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BP1 HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUY HOẠCH KCN GẮN LIỀN VỚI QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VA BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHUNG BIỆN PHÁP KỸ THUẬT KHỐNG CHẾ Ô NHỄM KHÔNG KHÍ BP2 BP3 BP4 VII. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BP1 Tăng cường hiệu quả áp dụng các công cụ kinh tế Tăng cường năng lực cán bộ quản lý bảo vệ môi trường tại KCN Tăng cường thực thi pháp luật bảo vệ môi trường Áp dụng Sản xuất sạch hơn trong quá trình sản xuất Tăng cường công cụ thông tin trong bảo vệ môi trường KCN VII. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP VII. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU HƯỚNG KCN SINH THÁI BỐ TRÍ NHÀ MÁY PHÂN CỤM NHÀ MÁY HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Biện pháp khuyến khích, hỗ trợ và tư vấn Nâng cao ý thức, vai trò cộng đồng •Thường xuyên tổ chức hội thi,hội thảo •Mở các lớp tập huấn môi trường •Tăng cường sự tham gia của cộng đồng •Bảo vệ môi trường mang tính chất tự nguyện •Tư vấn và hướng dẫn cho doanh nghiệp các thắc mắc về các vấn đề môi trường.BP3 VII. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Biện pháp kỹ thuật khống chế ô nhiễm không khí Biện pháp sử dụng thiết bị xử lý ô nhiễm không khí Biện pháp quản lý và vận hành Sử dụng cây xanh hạn chế ô nhiễm BP4 VII. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Tiếp tục nghiên cứu và thu thập thông tin đầy đủ hơn về các nguồn thải hiện hữu, xác định thời gian phát thải theo tháng, mùa, giờ trong ngày của các nguồn thải để có kết quả tính toán sát với thực tế. Mở rộng đối tượng nghiên cứu cho nguồn vùng, nguồn đường và nguồn khối tích nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu đầy đủ nâng cao độ chính xác của mô hình. Nghiên cứu để đưa thêm yếu tố địa hình vào mô hình vì đây cũng là một nhân tố gây tác động đến kết quả trong một số trường hợp nhất định. Áp dụng mô hình Breeze ISCST3 cho các KCN tỉnh Đồng Nai nói riêng và Việt Nam nói chung nhằm quản lý tốt hơn chất lượng không khí. KIẾN NGHỊ KIẾN NGHỊ HU TE CH LOGO 10/4/2012 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
File đính kèm:
- luan_van_xay_dung_co_so_du_lieu_phat_thai_o_nhiem_va_ap_dung.pdf