Luận văn Phân tích mức độ hiệu quả của thị trường chứng khoán Việt Nam

Phần Mở đầu của Luận văn sẽ giới thiệu và trình bày các vấn đề liên quan đến

nội dung đề tài như lý do nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phương

pháp và giới hạn phạm vi nghiên cứu, nội dung và ý nghĩa nghiên cứu của đề tài. Đây

là phần giới thiệu khái quát của đề tài, chi tiết về nội dung nghiên cứu của đề tài sẽ lần

lượt được trình bày trong các chương tiếp theo của Luận văn thạc sĩ kinh tế này .

1. Lý do nghiên cứu

Cách đây vừa tròn sáu năm, Trung tâm giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh sau khi

được thành lập theo quyết định số 127/1998/QĐ-TTg đã thực hiện phiên giao dịch đầu

tiên vào ngày 28/7/2000; TTCK chính thức đầu tiên tại Việt Nam đã ra đời trong sự

háo hức chào đón của công chúng, giới chuyên môn và nhà đầu tư, đánh dấu một bước

chuyển của nền kinh tế Việt Nam theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước và

hội nhập quốc tế. Từ đây, Việt Nam đã có thêm một kênh huy động dài hạn cho nền

kinh tế bên cạnh hệ thống ngân hàng thương mại. Huy động vốn qua TTCK là phương

thức huy động tiên tiến nhất của nền kinh tế thị trường, góp phần tạo ra hệ thống tài

chính mạnh đáp ứng nhu cầu vốn cho công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.

Sáu năm là khoảng thời gian không dài nhưng cũng đủ để TTCK Việt Nam thu

hút sự quan tâm của công chúng và phát triển về nhiều mặt, đạt những thành tựu đáng

khích lệ, từng bước đặt nền móng vững chắc cho tiến trình phát triển trong tương lai.

Nếu trong những năm đầu, quy mô thị trường còn nhỏ, hoạt động cầm chừng thì nay đã

có bước phát triển nhanh chóng với 57 doanh nghiệp niêm yết và đăng ký giao dịch.

Tổng giá trị vốn hóa thị trường của cổ phiếu đạt khoảng 52.000 tỷ đồng và thu hút trên

67.000 nhà đầu tư đăng ký giao dịch1. Không chỉ ở thị trường chính thức mà trên thị

trường không chính thức (OTC) hoạt động mua bán chứng khoán cũng diễn ra sôi động

với chủng loại, khối lượng và giá trị ngày càng tăng. Bên cạnh đó với nỗ lực đẩy mạnh

tiến trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước của Chính phủ, các đợt bán đấu giá cổ

phần nhà nước đã thu hút sự quan tâm mạnh mẽ của công chúng. Đặc biệt, TTCK đã

huy động được một lượng vốn rất lớn từ nguồn vốn nhàn rỗi khổng lồ trong dân cư đáp

ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển. Đây chính là một ưu việt của TTCK bên

cạnh các phương thức huy động vốn truyền thống.

Thời báo NewYork Times số ra ngày 21.06.2006 đã viết “.Với tốc độ tăng

trưởng kinh tế nhanh nhất ở Châu Á (chỉ sau Trung Quốc) và kế hoạch phát triển đang

thu hút sự quan tâm của toàn cầu, Việt Nam đang trở thành cường quốc kinh tế khu

vực và Ngân hàng thế giới nhận định sự tăng trưởng đó là khá hợp lý.” đã cho thấy

tiềm năng phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong tương lai. Do vậy, TTCK Việt

Nam đang đứng trước một cơ hội lớn để phát triển nhanh chóng và bền vững.

Tuy nhiên, so sánh với tiềm năng phát triển và nhu cầu vốn đầu tư của nền kinh

tế cũng như kinh nghiệm phát triển TTCK ở các nước trong khu vực thì TTCK Việt

Nam vẫn bộc lộ nhiều yếu kém như quy mô thị trường còn quá nhỏ, tổng giá trị thị

trường của cổ phiếu niêm yết chỉ chiếm khoảng 8%GDP; Số lượng và chất lượng hàng

hóa trên thị trường còn kém hấp dẫn; Hệ thống văn bản pháp quy liên quan chưa đồng

bộ, tính pháp lý chưa cao; Sự minh bạch hóa về thông tin, công tác tuyên truyền và phổ

cập kiến thức về TTCK còn yếu. Đặc biệt là số lượng nhà đầu tư còn hạn chế, chủ yếu

vẫn là nhà đầu tư cá nhân ít vốn và chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố tâm lý. Nhiều nhà

đầu tư với ý nghĩ “tối giản” của việc đầu tư là mua cổ phiếu sẽ thắng lớn nên đã mua

chứng khoán và chờ bán với giá cao hơn trong ngắn hạn chứ không quan tâm đó là cổ

phiếu của công ty nào, tình hình kinh doanh của nó ra sao. đây là vấn đề bất cập của

thị trường. Theo nhiều chuyên gia chứng khoán thì biểu hiện đáng lo ngại nhất đối với

hoạt động và sự phát triển lành mạnh của một TTCK là “Tính hiệu quả dạng yếu của

thị trường” và cho rằng TTCK Việt Nam vẫn là thị trường chứng khoán hiệu quả dạng

yếu với biểu hiện cụ thể là “tâm lý bầy đàn” rõ nét, thông tin bất cân xứng. Vậy, thực tế

hoạt động của thị trường thời gian qua ra sao? mức độ hiệu quả của TTCK Việt Nam

như thế nào? và làm thế nào để nâng cao tính hiệu quả của thị trường và phát triển

TTCK Việt Nam theo hướng bền vững?

Đó chính là những lý do vì sao đề tài: “Phân tích mức độ hiệu quả của Thị

trường chứng khoán Việt Nam” được lựa chọn làm Luận văn thạc sĩ kinh tế.

pdf 188 trang chauphong 19/08/2022 10560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phân tích mức độ hiệu quả của thị trường chứng khoán Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Phân tích mức độ hiệu quả của thị trường chứng khoán Việt Nam

Luận văn Phân tích mức độ hiệu quả của thị trường chứng khoán Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM 
---------[ U \--------- 
PHAN KHOA CƯƠNG 
PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ 
CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 
 Chuyên ngành: Kinh tế phát triển 
 Mã số: 60.31.05 
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
 TS NGUYỄN MINH KIỀU 
Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2006 
 i
Lời cám ơn! 
[ U \ 
Sau một thời gian nghiên cứu tích cực, Luận văn này đã được hoàn thành. Để 
có được kết quả như ngày hôm nay, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được 
sự ủng hộ và giúp đỡ rất nhiều từ các tổ chức và cá nhân. Nhân đây, trước tiên tôi xin 
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất của mình đến thầy giáo, người hướng dẫn khoa học: 
TS Nguyễn Minh Kiều, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực 
hiện nghiên cứu để có thể hoàn thành Luận văn này. 
Kế đến, tôi xin chân thành cám ơn đến các tổ chức: 
• Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh, Khoa Đào tạo Sau đại học và 
Khoa Kinh tế phát triển. 
• Trường Đại học Kinh tế Huế. 
• Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. 
• Trung tâm giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh. 
• Trung tâm NCKH và Đào tạo chứng khoán-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh. 
• Công ty chứng khoán Sài Gòn, Công ty chứng khoán Ngân hàng Đầu tư. 
Đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp phương tiện học tập, nghiên cứu, kiến 
thức và kinh nghiệm cho bản thân tôi trong thời gian vừa qua. 
 Tôi xin chân thành cám ơn PGS.TS Hoàng Hữu Hòa, P.Hiệu trưởng Trường ĐH 
Kinh tế Huế; TS Vũ Thành Tự Anh, P.Giám đốc Nghiên cứu-Chương trình Fulbright 
đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian thực hiện đề tài này. Cùng các thầy giáo, cô 
giáo đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi. 
 Cuối cùng, để được thành quả như ngày hôm nay, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc 
đến gia đình, người thân, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện cũng như động viên, 
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian vừa qua. 
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cám ơn! 
 ii
LỜI CAM ĐOAN 
[ U \ 
Tôi tên là Phan Khoa Cương, tác giả Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Phân 
tích mức độ hiệu quả của Thị trường chứng khoán Việt Nam” xin cam đoan: Nội dung 
của đề tài hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của cá nhân dưới sự hướng dẫn khoa học 
của TS Nguyễn Minh Kiều; Tất cả các dữ liệu, tài liệu tham khảo và được sử dụng 
trong Luận văn thạc sĩ này đều đã được trích dẫn đầy đủ nguồn tài liệu tại danh mục tài 
liệu tham khảo. Nếu có điều gì sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. 
 Người cam đoan 
 Phan Khoa Cương 
 iii
MỤC LỤC 
[ U \ 
Trang 
Lời cam đoan ................................................................................................................ ii 
Mục lục ............................................................................................................... iii 
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt............................................................................. vi 
Danh mục các bảng, biểu ...........................................................................................vii 
Danh mục các hình vẽ, đồ thị ..................................................................................... ix 
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 
 VÀ LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ 
1.1 Khái quát về thị trường tài chính ......................................................................... 8 
 1.1.1 Thị trường tài chính ........................................................................................... 8 
 1.1.2 Chức năng của thị trường tài chính ................................................................... 8 
 1.1.3 Phân loại thị trường tài chính .......................................................................... 10 
 1.1.4 Các công cụ của thị trường tài chính ............................................................... 11 
 1.1.5 Mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành nên thị trường tài chính ................. 12 
1.2 Tổng quan về thị trường chứng khoán .............................................................. 12 
 1.2.1 Thị trường chứng khoán .................................................................................. 12 
 1.2.2 Chức năng và vai trò của thị trường chứng khoán .......................................... 15 
 1.2.3 Phân loại thị trường chứng khoán ................................................................... 17 
 1.2.4 Hàng hóa và các thành phần tham gia thị trường chứng khoán ...................... 19 
 1.2.5 Cơ chế điều hành và nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán ....... 25 
1.3 Lý thuyết thị trường hiệu quả ............................................................................. 28 
 1.3.1 Lý thuyết thị trường hiệu quả và tính ngẫu nhiên của thị trường ................... 28 
 1.3.2 Thị trường hiệu quả ......................................................................................... 33 
 1.3.3 Kết luận về thị trường hiệu quả ....................................................................... 35 
 iv
 1.3.4 Kiểm định mức độ hiệu quả của thị trường .................................................... 36 
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 43 
Chương 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG 
 CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ......................... 45 
2.1 Qúa trình hình thành thị trường chứng khoán Việt Nam................................. 45 
 2.1.1 Sự hình thành và phát triển của Ủy ban chứng khoán Nhà nước ..................... 45 
 2.1.2 Trung tâm giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh......................................... 46 
 2.1.3 Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội........................................................ 47 
2.2 Tình hình hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam ........................... 48 
 2.2.1 Tình hình giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh ... 48 
 2.2.1.1 Hoạt động niêm yết trên thị trường chứng khoán .................................. 48 
 2.2.1.2 Hoạt động giao dịch trên thị trường chứng khoán ................................ 52 
 2.2.1.3 Tình hình nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán ............................... 67 
 2.2.1.4 Tình hình hoạt động của các thành viên ................................................ 68 
 2.2.1.5 Tình hình hoạt động công bố thông tin trên thị trường chứng khoán ... 72 
 2.2.2 Tình hình giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội .................. 73 
 2.2.2.1 Hoạt động đấu giá cổ phần doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa ......... 73 
 2.2.2.2 Tình hình hoạt động đấu thầu trái phiếu ............................................... 74 
 2.2.2.3 Tình hình đăng ký giao dịch chứng khoán ............................................. 75 
 2.2.2.4 Tình hình hoạt động giao dịch thứ cấp .................................................. 77 
 2.2.3 Tình hình hoạt động của thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC)............ 79 
2.3 Một số hạn chế của thị trường chứng khoán Việt Nam .................................... 83 
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 85 
Chương 3: PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ 
 CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM .......................... 87 
3.1 Thị trường chứng khoán mới nổi ........................................................................ 87 
 3.1.1 Một số đặc điểm của thị trường chứng khoán mới nổi ..................................... 88 
 v
 3.1.2 Tự do hóa và hội nhập của thị trường chứng khoán mới nổi............................ 92 
3.2 Phân tích mức độ hiệu quả của thị trường chứng khoán Việt Nam ................ 93 
 3.2.1 Xác định yếu tố tâm lý “bầy đàn” trong giao dịch chứng khoán ..................... 95 
 3.2.2 Kiểm định thống kê về tính độc lập của tỷ suất sinh lợi ................................. 100 
 3.2.3 Kiểm định các tiêu chí đặc trưng về mức độ hiệu quả thị trường .................. 112 
3.3 Một số nguyên nhân dẫn đến mức độ hiệu quả yếu của TTCK Việt Nam .... 123 
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 125 
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 
 CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ....................... 127 
4.1 Những thuận lợi cho tiến trình phát triển của TTCK Việt Nam.................... 127 
4.2 Định hướng phát triển Thị trường chứng khoán Việt Nam ........................... 132 
4.3 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của TTCK Việt Nam ........... 133 
 4.3.1 Nhóm giải pháp phát triển hệ thống thị trường .............................................. 134 
 4.3.2 Nhóm giải pháp phát triển nhu cầu của thị trường ......................................... 137 
 4.3.3 Nhóm giải pháp tạo môi trường pháp lý đồng bộ, ổn định............................. 144 
 4.3.4 Nhóm giải pháp phát triển thị trường phi tập trung (OTC)............................. 145 
Kết luận chương 4 ..................................................................................................... 146 
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 148 
Tài liệu tham khảo................................................................................................. x 
Phụ lục .................................................................................................................xiv 
 Phụ lục 01: Phân phối tỷ suất sinh lợi của thị trường và các cổ phiếu (2000-2006) 
 Phụ lục 02: Hệ số tương quan giữa các chứng khoán (2000-2006) 
 Phụ lục 03: Phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu VN-Index 
 Phụ lục 04: Danh mục các công ty niêm yết tại TTGDCK Tp.HCM 
 Phụ lục 05: Danh mục các công ty chứng khoán thành viên TTGDCK Tp.HCM 
 vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT 
[ U \ 
ADB: Ngân hàng phát triển Châu Á (Asia Development Bank) 
CCQ: Chứng chỉ quỹ đầu tư 
CNH-HĐH: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa 
CPH: Cổ phần hóa 
Cp: Cổ phiếu 
CTCP: Công ty cổ phần 
CTCK: Công ty chứng khoán 
ĐTNN: Đầu tư nước ngoài 
HĐQT: Hội đồng Quản trị 
HASTC-Index: Chỉ số giá cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội 
IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) 
NHNN: Ngân hàng Nhà nước 
NHTM: Ngân hàng thương mại 
OTC: Thị trường phi chính thức (Over The Counter Market) 
SGDCK: Sở giao dịch chứng khoán 
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn 
Tp: Trái phiếu 
TTTC: Thị trường tài chính 
TTCK: Thị trường chứng khoán 
TTGDCK: Trung tâm giao dịch chứng khoán 
Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh 
UBCKNN: Ủy ban chứng khoán nhà nước 
VN-Index: Chỉ số giá cổ phiếu tại TTGDCK Tp.Hồ Chí Minh 
WB: Ngân hàng thế giới (World Bank) 
 vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 
[ U \ 
Bảng 2.1: Quy mô niêm yết chứng khoán toàn thị trường chứng khoán .... ... 87 
REE 0.187 0.345 0.016 -0.159 0.028 -0.042 0.128 0.039 0.119 -0.059 
RHC 0.061 -0.051 0.102 0.198 0.188 -0.367 0.232 0.084 -0.120 0.412 
SAM 0.218 0.334 0.060 0.017 -0.145 -0.053 0.229 0.008 0.047 0.327 
SAV 0.256 0.391 0.417 -0.010 0.283 0.065 0.656 0.234 0.504 0.024 
SFC 0.221 0.110 0.165 0.033 0.169 0.119 0.316 0.147 0.153 0.095 
SGH 0.127 0.566 0.084 0.209 0.100 0.265 0.089 -0.048 0.055 -0.317 
SSC 0.271 0.133 0.487 0.111 0.143 0.190 0.342 0.196 0.399 0.320 
TMS 0.288 0.239 0.579 0.117 0.391 -0.124 0.699 0.290 0.647 0.001 
TNA 0.431 0.027 0.489 0.231 0.397 0.155 0.622 0.086 0.386 0.096 
TRI 0.010 0.237 0.463 0.207 -0.230 0.016 0.562 0.306 0.484 -0.196 
TS4 0.211 0.167 0.140 -0.085 -0.100 0.214 0.112 0.081 -0.031 -0.079 
TYA 0.192 0.181 0.036 -0.081 0.346 0.090 0.296 -0.079 0.078 0.224 
VF1 -0.170 0.140 -0.140 0.007 0.120 0.263 0.081 0.100 0.183 0.088 
VNM 0.162 0.381 0.238 0.155 -0.051 0.362 0.277 -0.018 -0.098 -0.070 
VTC 0.133 -0.043 0.085 0.449 0.387 0.166 0.110 0.027 0.237 0.002 
 xxxi
Phụ lục 02: Hệ số tương quan giữa các chứng khoán giai đoạn 2000-2006 (tiếp theo) 
Năm 6: 38 cổ phiếu 
 NKD PMS PNC REE RHC SAM SAV SFC SGH SSC 
AGF 0.006 -0.077 0.009 0.214 0.129 0.068 -0.003 0.085 -0.249 0.096 
BBC 0.619 0.490 -0.167 0.071 -0.076 0.239 0.412 0.031 0.125 0.470 
BBT 0.046 -0.002 0.314 -0.223 0.417 0.088 0.489 0.198 0.257 0.537 
BPC -0.069 0.107 0.230 0.180 -0.115 -0.208 0.004 0.034 0.240 0.150 
BT6 0.171 0.118 0.017 0.182 0.131 0.262 0.706 0.381 0.114 0.507 
BTC -0.009 -0.057 0.260 0.356 -0.088 0.049 0.107 0.069 0.170 0.336 
CAN 0.273 0.204 0.236 -0.168 0.180 -0.012 0.399 -0.004 0.011 0.212 
CII 0.279 -0.050 -0.003 0.006 0.139 0.466 0.216 0.039 0.065 -0.094 
DHA 0.219 0.083 -0.011 -0.080 -0.014 0.306 0.514 0.124 0.021 0.357 
DPC 0.135 0.187 -0.040 -0.092 0.339 0.131 0.142 0.124 -0.049 0.318 
GIL 0.038 -0.235 0.251 0.187 0.061 0.218 0.256 0.221 0.127 0.271 
GMD -0.051 0.007 0.313 0.345 -0.051 0.334 0.391 0.110 0.566 0.133 
HAP 0.436 0.594 -0.288 0.016 0.102 0.060 0.417 0.165 0.084 0.487 
HAS 0.122 0.087 -0.052 -0.159 0.198 0.017 -0.010 0.033 0.209 0.111 
HTV 0.183 0.153 -0.055 0.028 0.188 -0.145 0.283 0.169 0.100 0.143 
KDC 0.120 0.121 0.141 -0.042 -0.367 -0.053 0.065 0.119 0.265 0.190 
KHA 0.126 0.133 -0.120 0.128 0.232 0.229 0.656 0.316 0.089 0.342 
LAF 0.007 0.202 0.050 0.039 0.084 0.008 0.234 0.147 -0.048 0.196 
MHC 0.393 0.397 0.023 0.119 -0.120 0.047 0.504 0.153 0.055 0.399 
NHC 0.031 0.138 0.587 -0.059 0.412 0.327 0.024 0.095 -0.317 0.320 
NKD 1.000 0.642 0.035 0.020 0.179 0.088 0.182 0.185 0.031 0.197 
PMS 0.642 1.000 0.075 -0.011 -0.064 0.005 0.113 -0.069 0.153 0.025 
PNC 0.035 0.075 1.000 0.229 -0.352 -0.164 0.112 0.137 0.281 0.016 
REE 0.020 -0.011 0.229 1.000 0.229 0.043 0.188 0.435 0.099 0.043 
RHC 0.179 -0.064 -0.352 0.229 1.000 0.094 0.079 0.394 0.049 0.313 
SAM 0.088 0.005 -0.164 0.043 0.094 1.000 0.498 -0.056 0.273 0.068 
SAV 0.182 0.113 0.112 0.188 0.079 0.498 1.000 0.361 0.240 0.456 
SFC 0.185 -0.069 0.137 0.435 0.394 -0.056 0.361 1.000 -0.055 0.123 
SGH 0.031 0.153 0.281 0.099 0.049 0.273 0.240 -0.055 1.000 0.032 
SSC 0.197 0.025 0.016 0.043 0.313 0.068 0.456 0.123 0.032 1.000 
TMS 0.177 0.281 0.094 0.178 0.139 0.176 0.752 0.438 0.073 0.438 
TNA 0.125 0.030 0.029 0.300 -0.071 -0.016 0.331 0.169 0.087 0.283 
TRI -0.005 0.141 0.303 0.045 0.124 0.045 0.580 0.269 0.169 0.387 
TS4 0.056 0.096 0.147 0.222 0.020 -0.086 0.174 0.288 0.038 0.058 
TYA 0.244 0.046 0.115 0.271 0.339 0.081 0.200 0.350 0.109 -0.322 
VF1 0.174 -0.085 0.256 -0.192 0.395 0.144 0.091 0.266 0.203 -0.086 
VNM -0.228 0.043 0.079 -0.012 0.036 -0.108 0.041 -0.082 0.339 0.192 
VTC -0.091 0.071 0.002 0.330 -0.101 0.102 0.252 0.123 -0.101 0.009 
 xxxii
Phụ lục 02: Hệ số tương quan giữa các chứng khoán giai đoạn 2000-2006 (tiếp theo) 
Năm 6: 38 cổ phiếu 
 TMS TNA TRI TS4 TYA VF1 VNM VTC 
AGF 0.191 0.019 -0.034 0.123 0.143 -0.132 -0.143 0.016 
BBC 0.573 0.362 0.327 0.005 -0.014 0.012 0.085 0.040 
BBT 0.521 0.342 0.630 0.057 -0.038 0.278 0.135 -0.110 
BPC 0.120 0.209 -0.107 0.432 0.207 0.145 0.157 0.158 
BT6 0.703 0.197 0.503 0.121 0.022 -0.279 0.013 0.133 
BTC 0.023 0.038 0.076 -0.013 0.409 -0.183 -0.256 0.026 
CAN 0.299 0.099 0.417 0.310 -0.198 0.125 -0.012 0.151 
CII 0.072 0.039 0.106 -0.040 0.157 0.179 0.120 0.039 
DHA 0.619 0.335 0.544 -0.098 0.171 0.184 -0.016 0.069 
DPC 0.080 0.530 0.099 -0.087 0.229 0.257 -0.093 0.161 
GIL 0.288 0.431 0.010 0.211 0.192 -0.170 0.162 0.133 
GMD 0.239 0.027 0.237 0.167 0.181 0.140 0.381 -0.043 
HAP 0.579 0.489 0.463 0.140 0.036 -0.140 0.238 0.085 
HAS 0.117 0.231 0.207 -0.085 -0.081 0.007 0.155 0.449 
HTV 0.391 0.397 -0.230 -0.100 0.346 0.120 -0.051 0.387 
KDC -0.124 0.155 0.016 0.214 0.090 0.263 0.362 0.166 
KHA 0.699 0.622 0.562 0.112 0.296 0.081 0.277 0.110 
LAF 0.290 0.086 0.306 0.081 -0.079 0.100 -0.018 0.027 
MHC 0.647 0.386 0.484 -0.031 0.078 0.183 -0.098 0.237 
NHC 0.001 0.096 -0.196 -0.079 0.224 0.088 -0.070 0.002 
NKD 0.177 0.125 -0.005 0.056 0.244 0.174 -0.228 -0.091 
PMS 0.281 0.030 0.141 0.096 0.046 -0.085 0.043 0.071 
PNC 0.094 0.029 0.303 0.147 0.115 0.256 0.079 0.002 
REE 0.178 0.300 0.045 0.222 0.271 -0.192 -0.012 0.330 
RHC 0.139 -0.071 -0.124 0.020 0.339 0.395 0.036 -0.101 
SAM 0.176 -0.016 0.045 -0.086 0.081 0.144 -0.108 0.102 
SAV 0.752 0.331 0.580 0.174 0.200 0.091 0.041 0.252 
SFC 0.438 0.169 0.269 0.288 0.350 0.266 -0.082 0.123 
SGH 0.073 0.087 0.169 0.038 0.109 0.203 0.339 -0.101 
SSC 0.438 0.283 0.387 0.058 -0.322 -0.086 0.192 0.009 
TMS 1.000 0.449 0.661 0.164 0.313 -0.085 0.185 0.222 
TNA 0.449 1.000 0.430 0.234 0.212 0.153 0.193 0.349 
TRI 0.661 0.430 1.000 0.002 0.115 0.141 0.218 0.164 
TS4 0.164 0.234 0.002 1.000 0.124 0.015 0.175 -0.066 
TYA 0.313 0.212 0.115 0.124 1.000 -0.013 0.259 0.266 
VF1 -0.085 0.153 0.141 0.015 -0.013 1.000 0.060 0.158 
VNM 0.185 0.193 0.218 0.175 0.259 0.060 1.000 0.000 
VTC 0.222 0.349 0.164 -0.066 0.266 0.158 0.000 1.000 
 xxxiii
Phụ lục 03: Phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu VN-Index 
Hiện nay, các nước trên thế giới sử dùng 5 phương pháp để tính chỉ số giá cổ phiếu, đó 
là: (1) Phương pháp Passcher; (2) Phương pháp Laspeyres; (3) Chỉ số giá bình quân 
Fisher; (4) Phương pháp số bình quân giản đơn và (5) Phương pháp bình quân nhân 
giản đơn. Hiện tại, chỉ số giá cổ phiếu của Việt Nam đang được tính theo phương pháp 
Passcher. 
Phương pháp Passcher là phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu thông dụng nhất 
và nó là chỉ số giá bình quân gia quyền với quyền số là số lượng chứng khoán niêm yết 
thời kỳ tính toán. Kết quả tính sẽ phụ thuộc vào cơ cấu quyền số thời kỳ tính toán. 
Công thức tính như sau: 
 ∑
∑
=
=
∗
∗
= n
i
t
n
i
tt
p
pq
pq
I
1
0
1
Trong đó: Ip: Là chỉ số giá Passcher 
 pt: Là giá thời kỳ t 
 p0: Là giá thời kỳ gốc 
 qt: Là khối lượng (quyền số) thời điểm t hoặc cơ cấu 
 i : Là cổ phiếu i tham gia tính chỉ số giá 
 n: Là số lượng cổ phiếu đưa vào tính chỉ số 
Kết quả tính theo phương pháp Passcher sẽ phụ thuộc vào cơ cấu quyền số (cơ 
cấu chứng khoán niêm yết) tại thời điểm tính toán. 
Các chỉ số KOSPI (Hàn quốc); S&P500(Mỹ); FT-SE 100 (Anh); TOPIX (Nhật); 
CAC (Pháp); TSE (Đài loan); Hangseng (Hồng công); các chỉ số của Thuỵ Sỹ... và 
VN-Index của Việt Nam cũng đang áp dụng phương pháp này. 
 xxxiv
Phụ lục 04: Danh mục các công ty niêm yết tại TTGDCK Tp.Hồ Chí Minh 
Công ty niêm yết Mã CK KL Niêm yết Ngày G.dịch đầu tiên 
1. CTCP XNK Thủy sản An Giang AGF 6.388.034 02/05/02 
2. CTCP Bánh kẹo Biên Hòa BBC 5.600.000 19/12/01 
3. CTCP Bông Bạch Tuyết BBT 6.840.000 15/03/04 
4. CTCP Nhựa Bình Minh BMP 10.718.000 11/07/06 
5. CTCP Bao bì Bỉm Sơn BPC 3.800.000 11/04/02 
6. CTCP Bê tông 620-Châu Thới BT6 5.882.690 18/04/02 
7. CTCP Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu BTC 1.261.345 21/01/02 
8. CTCP Đồ hộp Hạ Long CAN 3.500.000 22/10/01 
9. CTCP Đầu tư và hạ tầng kỹ thuật Tp.HCM CII 30.000.000 18/05/06 
10. CTCP Gạch men Chang Yih CYC 1.990.530 31/07/06 
11. CTCP Hóa An DHA 3.849.962 14/04/04 
12. CTCP Nhựa Đà Nẵng DPC 1.587.280 28/11/01 
13. CTCP Full Power FPC 1.914.611 25/07/06 
14. CTCP SXKD và XNK Bình Thạnh GIL 4.550.000 02/01/02 
15. CTCP Đại lý Liên hiệp vận chuyển GMD 34.795.315 22/04/02 
16. CTCP Giấy Hải Phòng HAP 3.850.251 04/08/00 
17. CTCP Xây lắp Bưu điện Hà Nội HAS 1.998.840 19/12/02 
18. CTCP Vận tải Hà Tiên HTV 4.800.000 05/01/06 
19. CTCP Kinh đô KDC 29.999.980 12/12/05 
20. CTCP Xuất nhập khẩu Khánh Hội KHA 3.291.750 19/08/02 
21. CTCP Chế biến hàng XNK Long An LAF 3.819.680 15/12/00 
22. CTCP Hàng Hải Hà Nội MHC 6.705.640 21/03/05 
23. CTCP Gạch ngói Nhị Hiệp NHC 1.336.061 16/12/05 
24. CTCP CB Thực phẩm Kinh đô Miền Bắc NKD 8.399.997 15/12/04 
 xxxv
Phụ lục 04: Danh mục các công ty niêm yết tại TTGDCK Tp.Hồ Chí Minh 
(Tiếp theo) 
Công ty niêm yết Mã CK KL Niêm yết Ngày G.dịch đầu tiên 
25. CTCP Cơ khí Xăng dầu PMS 3.200.000 11/04/03 
26. CTCP Văn hóa Phương Nam PNC 3.000.000 11/07/05 
27. CTCP Cơ điện lạnh REE 28.174.274 28/07/00 
28. CTCP Thủy điện RyNinh RHC 3.200.000 15/06/06 
29. CTCP Cáp và vật liệu viễn thông SAM 28.080.000 28/07/00 
30. CTCP Hợp tác kinh tế và XNK Savimex SAV 6.500.000 09/05/02 
31. CTCP Nhiên liệu Sài Gòn SFC 1.700.000 21/09/04 
32. CTCP Khách sạn Sài Gòn SGH 1.766.300 16/07/01 
33. CTCP ĐTPT Đô thị và Khu CN Sông Đà SJS 5.000.000 06/07/06 
34. CTCP Giống cây trồng Miền Nam SSC 6.000.000 01/03/05 
35. Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Thương tín STB 189.947.299 12/07/06 
36. CTCP Transimex Sài Gòn TMS 4.290.000 04/08/00 
37. CTCP Thương mại XNK Thiên Nam TNA 1.300.000 20/07/05 
38. CTCP Nước giải khát Sài Gòn TRI 4.548.360 28/12/01 
39. CTCP Thủy sản số 4 TS4 3.000.000 08/08/02 
40. CTCP Dây và cáp điện Taya Việt Nam TYA 4.201.440 15/02/06 
41. CTCP Viễn Liên UNI 1.000.000 03/07/06 
42. CTCP Vinafco VFC 5.575.627 24/07/06 
43. CTCP Sữa Việt Nam VNM 159.000.000 19/01/06 
44. CTCP Thủy điện Vĩnh Sơn-Sông Hinh VSH 125.000.000 18/07/06 
45. CTCP Viễn thông VTC VTC 2.415.000 12/02/03 
46. Chứng chỉ quỹ đầu tư CK Việt Nam VFMVF1 20.000.000 08/11/04 
“Nguồn: Phòng Thông tin thị trường-TTGDCK Tp.HCM- Số liệu đến ngày 31/07/2006” 
 xxxvi
Phụ lục 05: Danh mục các công ty chứng khoán thành viên 
 TTGDCK Tp.Hồ Chí Minh 
Số TT Công ty chứng khoán Viết tắt 
01 CTCP Chứng khoán Bảo Việt BVSC 
02 CT TNHH Chứng khoán Ngân hàng Á Châu ACBS 
03 CTCP Chứng khoán Đệ Nhất FSC 
04 CTCP Chứng khoán Hải Phòng HASECO 
05 CTCP Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh HSC 
06 CT TNHH Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư BSC 
07 CT TNHH Chứng khoán Ngân hàng Công thương IBS 
08 CT TNHH Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp AGRISECO 
09 CT TNHH Chứng khoán Ngân hàng Ngoại Thương VCBS 
10 CTCP Chứng khoán Sài Gòn SSI 
11 CTCP Chứng khoán Thăng Long TSC 
12 CTCP Chứng khoán Mê Kông MSC 
13 CT TNHH Chứng khoán Ngân hàng Đông Á DAS 
14 CTCP Chứng khoán Đại Việt DVSC 
“Nguồn: Phòng Quản lý thành viên - TTGDCK Tp.Hồ Chí Minh” 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_phan_tich_muc_do_hieu_qua_cua_thi_truong_chung_khoa.pdf