Luận văn Phân tích mức độ hiệu quả của thị trường chứng khoán Việt Nam
Phần Mở đầu của Luận văn sẽ giới thiệu và trình bày các vấn đề liên quan đến
nội dung đề tài như lý do nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phương
pháp và giới hạn phạm vi nghiên cứu, nội dung và ý nghĩa nghiên cứu của đề tài. Đây
là phần giới thiệu khái quát của đề tài, chi tiết về nội dung nghiên cứu của đề tài sẽ lần
lượt được trình bày trong các chương tiếp theo của Luận văn thạc sĩ kinh tế này .
1. Lý do nghiên cứu
Cách đây vừa tròn sáu năm, Trung tâm giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh sau khi
được thành lập theo quyết định số 127/1998/QĐ-TTg đã thực hiện phiên giao dịch đầu
tiên vào ngày 28/7/2000; TTCK chính thức đầu tiên tại Việt Nam đã ra đời trong sự
háo hức chào đón của công chúng, giới chuyên môn và nhà đầu tư, đánh dấu một bước
chuyển của nền kinh tế Việt Nam theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước và
hội nhập quốc tế. Từ đây, Việt Nam đã có thêm một kênh huy động dài hạn cho nền
kinh tế bên cạnh hệ thống ngân hàng thương mại. Huy động vốn qua TTCK là phương
thức huy động tiên tiến nhất của nền kinh tế thị trường, góp phần tạo ra hệ thống tài
chính mạnh đáp ứng nhu cầu vốn cho công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Sáu năm là khoảng thời gian không dài nhưng cũng đủ để TTCK Việt Nam thu
hút sự quan tâm của công chúng và phát triển về nhiều mặt, đạt những thành tựu đáng
khích lệ, từng bước đặt nền móng vững chắc cho tiến trình phát triển trong tương lai.
Nếu trong những năm đầu, quy mô thị trường còn nhỏ, hoạt động cầm chừng thì nay đã
có bước phát triển nhanh chóng với 57 doanh nghiệp niêm yết và đăng ký giao dịch.
Tổng giá trị vốn hóa thị trường của cổ phiếu đạt khoảng 52.000 tỷ đồng và thu hút trên
67.000 nhà đầu tư đăng ký giao dịch1. Không chỉ ở thị trường chính thức mà trên thị
trường không chính thức (OTC) hoạt động mua bán chứng khoán cũng diễn ra sôi động
với chủng loại, khối lượng và giá trị ngày càng tăng. Bên cạnh đó với nỗ lực đẩy mạnh
tiến trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước của Chính phủ, các đợt bán đấu giá cổ
phần nhà nước đã thu hút sự quan tâm mạnh mẽ của công chúng. Đặc biệt, TTCK đã
huy động được một lượng vốn rất lớn từ nguồn vốn nhàn rỗi khổng lồ trong dân cư đáp
ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển. Đây chính là một ưu việt của TTCK bên
cạnh các phương thức huy động vốn truyền thống.
Thời báo NewYork Times số ra ngày 21.06.2006 đã viết “.Với tốc độ tăng
trưởng kinh tế nhanh nhất ở Châu Á (chỉ sau Trung Quốc) và kế hoạch phát triển đang
thu hút sự quan tâm của toàn cầu, Việt Nam đang trở thành cường quốc kinh tế khu
vực và Ngân hàng thế giới nhận định sự tăng trưởng đó là khá hợp lý.” đã cho thấy
tiềm năng phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong tương lai. Do vậy, TTCK Việt
Nam đang đứng trước một cơ hội lớn để phát triển nhanh chóng và bền vững.
Tuy nhiên, so sánh với tiềm năng phát triển và nhu cầu vốn đầu tư của nền kinh
tế cũng như kinh nghiệm phát triển TTCK ở các nước trong khu vực thì TTCK Việt
Nam vẫn bộc lộ nhiều yếu kém như quy mô thị trường còn quá nhỏ, tổng giá trị thị
trường của cổ phiếu niêm yết chỉ chiếm khoảng 8%GDP; Số lượng và chất lượng hàng
hóa trên thị trường còn kém hấp dẫn; Hệ thống văn bản pháp quy liên quan chưa đồng
bộ, tính pháp lý chưa cao; Sự minh bạch hóa về thông tin, công tác tuyên truyền và phổ
cập kiến thức về TTCK còn yếu. Đặc biệt là số lượng nhà đầu tư còn hạn chế, chủ yếu
vẫn là nhà đầu tư cá nhân ít vốn và chịu ảnh hưởng lớn bởi yếu tố tâm lý. Nhiều nhà
đầu tư với ý nghĩ “tối giản” của việc đầu tư là mua cổ phiếu sẽ thắng lớn nên đã mua
chứng khoán và chờ bán với giá cao hơn trong ngắn hạn chứ không quan tâm đó là cổ
phiếu của công ty nào, tình hình kinh doanh của nó ra sao. đây là vấn đề bất cập của
thị trường. Theo nhiều chuyên gia chứng khoán thì biểu hiện đáng lo ngại nhất đối với
hoạt động và sự phát triển lành mạnh của một TTCK là “Tính hiệu quả dạng yếu của
thị trường” và cho rằng TTCK Việt Nam vẫn là thị trường chứng khoán hiệu quả dạng
yếu với biểu hiện cụ thể là “tâm lý bầy đàn” rõ nét, thông tin bất cân xứng. Vậy, thực tế
hoạt động của thị trường thời gian qua ra sao? mức độ hiệu quả của TTCK Việt Nam
như thế nào? và làm thế nào để nâng cao tính hiệu quả của thị trường và phát triển
TTCK Việt Nam theo hướng bền vững?
Đó chính là những lý do vì sao đề tài: “Phân tích mức độ hiệu quả của Thị
trường chứng khoán Việt Nam” được lựa chọn làm Luận văn thạc sĩ kinh tế.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Phân tích mức độ hiệu quả của thị trường chứng khoán Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM ---------[ U \--------- PHAN KHOA CƯƠNG PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60.31.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NGUYỄN MINH KIỀU Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2006 i Lời cám ơn! [ U \ Sau một thời gian nghiên cứu tích cực, Luận văn này đã được hoàn thành. Để có được kết quả như ngày hôm nay, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ rất nhiều từ các tổ chức và cá nhân. Nhân đây, trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất của mình đến thầy giáo, người hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Minh Kiều, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu để có thể hoàn thành Luận văn này. Kế đến, tôi xin chân thành cám ơn đến các tổ chức: • Trường Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh, Khoa Đào tạo Sau đại học và Khoa Kinh tế phát triển. • Trường Đại học Kinh tế Huế. • Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. • Trung tâm giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh. • Trung tâm NCKH và Đào tạo chứng khoán-Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh. • Công ty chứng khoán Sài Gòn, Công ty chứng khoán Ngân hàng Đầu tư. Đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp phương tiện học tập, nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm cho bản thân tôi trong thời gian vừa qua. Tôi xin chân thành cám ơn PGS.TS Hoàng Hữu Hòa, P.Hiệu trưởng Trường ĐH Kinh tế Huế; TS Vũ Thành Tự Anh, P.Giám đốc Nghiên cứu-Chương trình Fulbright đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời gian thực hiện đề tài này. Cùng các thầy giáo, cô giáo đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi. Cuối cùng, để được thành quả như ngày hôm nay, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo điều kiện cũng như động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian vừa qua. Một lần nữa, tôi xin trân trọng cám ơn! ii LỜI CAM ĐOAN [ U \ Tôi tên là Phan Khoa Cương, tác giả Luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Phân tích mức độ hiệu quả của Thị trường chứng khoán Việt Nam” xin cam đoan: Nội dung của đề tài hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của cá nhân dưới sự hướng dẫn khoa học của TS Nguyễn Minh Kiều; Tất cả các dữ liệu, tài liệu tham khảo và được sử dụng trong Luận văn thạc sĩ này đều đã được trích dẫn đầy đủ nguồn tài liệu tại danh mục tài liệu tham khảo. Nếu có điều gì sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Người cam đoan Phan Khoa Cương iii MỤC LỤC [ U \ Trang Lời cam đoan ................................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................... iii Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt............................................................................. vi Danh mục các bảng, biểu ...........................................................................................vii Danh mục các hình vẽ, đồ thị ..................................................................................... ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ 1.1 Khái quát về thị trường tài chính ......................................................................... 8 1.1.1 Thị trường tài chính ........................................................................................... 8 1.1.2 Chức năng của thị trường tài chính ................................................................... 8 1.1.3 Phân loại thị trường tài chính .......................................................................... 10 1.1.4 Các công cụ của thị trường tài chính ............................................................... 11 1.1.5 Mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành nên thị trường tài chính ................. 12 1.2 Tổng quan về thị trường chứng khoán .............................................................. 12 1.2.1 Thị trường chứng khoán .................................................................................. 12 1.2.2 Chức năng và vai trò của thị trường chứng khoán .......................................... 15 1.2.3 Phân loại thị trường chứng khoán ................................................................... 17 1.2.4 Hàng hóa và các thành phần tham gia thị trường chứng khoán ...................... 19 1.2.5 Cơ chế điều hành và nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán ....... 25 1.3 Lý thuyết thị trường hiệu quả ............................................................................. 28 1.3.1 Lý thuyết thị trường hiệu quả và tính ngẫu nhiên của thị trường ................... 28 1.3.2 Thị trường hiệu quả ......................................................................................... 33 1.3.3 Kết luận về thị trường hiệu quả ....................................................................... 35 iv 1.3.4 Kiểm định mức độ hiệu quả của thị trường .................................................... 36 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 43 Chương 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ......................... 45 2.1 Qúa trình hình thành thị trường chứng khoán Việt Nam................................. 45 2.1.1 Sự hình thành và phát triển của Ủy ban chứng khoán Nhà nước ..................... 45 2.1.2 Trung tâm giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh......................................... 46 2.1.3 Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội........................................................ 47 2.2 Tình hình hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam ........................... 48 2.2.1 Tình hình giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh ... 48 2.2.1.1 Hoạt động niêm yết trên thị trường chứng khoán .................................. 48 2.2.1.2 Hoạt động giao dịch trên thị trường chứng khoán ................................ 52 2.2.1.3 Tình hình nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán ............................... 67 2.2.1.4 Tình hình hoạt động của các thành viên ................................................ 68 2.2.1.5 Tình hình hoạt động công bố thông tin trên thị trường chứng khoán ... 72 2.2.2 Tình hình giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội .................. 73 2.2.2.1 Hoạt động đấu giá cổ phần doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa ......... 73 2.2.2.2 Tình hình hoạt động đấu thầu trái phiếu ............................................... 74 2.2.2.3 Tình hình đăng ký giao dịch chứng khoán ............................................. 75 2.2.2.4 Tình hình hoạt động giao dịch thứ cấp .................................................. 77 2.2.3 Tình hình hoạt động của thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC)............ 79 2.3 Một số hạn chế của thị trường chứng khoán Việt Nam .................................... 83 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 85 Chương 3: PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM .......................... 87 3.1 Thị trường chứng khoán mới nổi ........................................................................ 87 3.1.1 Một số đặc điểm của thị trường chứng khoán mới nổi ..................................... 88 v 3.1.2 Tự do hóa và hội nhập của thị trường chứng khoán mới nổi............................ 92 3.2 Phân tích mức độ hiệu quả của thị trường chứng khoán Việt Nam ................ 93 3.2.1 Xác định yếu tố tâm lý “bầy đàn” trong giao dịch chứng khoán ..................... 95 3.2.2 Kiểm định thống kê về tính độc lập của tỷ suất sinh lợi ................................. 100 3.2.3 Kiểm định các tiêu chí đặc trưng về mức độ hiệu quả thị trường .................. 112 3.3 Một số nguyên nhân dẫn đến mức độ hiệu quả yếu của TTCK Việt Nam .... 123 Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 125 Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ....................... 127 4.1 Những thuận lợi cho tiến trình phát triển của TTCK Việt Nam.................... 127 4.2 Định hướng phát triển Thị trường chứng khoán Việt Nam ........................... 132 4.3 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của TTCK Việt Nam ........... 133 4.3.1 Nhóm giải pháp phát triển hệ thống thị trường .............................................. 134 4.3.2 Nhóm giải pháp phát triển nhu cầu của thị trường ......................................... 137 4.3.3 Nhóm giải pháp tạo môi trường pháp lý đồng bộ, ổn định............................. 144 4.3.4 Nhóm giải pháp phát triển thị trường phi tập trung (OTC)............................. 145 Kết luận chương 4 ..................................................................................................... 146 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 148 Tài liệu tham khảo................................................................................................. x Phụ lục .................................................................................................................xiv Phụ lục 01: Phân phối tỷ suất sinh lợi của thị trường và các cổ phiếu (2000-2006) Phụ lục 02: Hệ số tương quan giữa các chứng khoán (2000-2006) Phụ lục 03: Phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu VN-Index Phụ lục 04: Danh mục các công ty niêm yết tại TTGDCK Tp.HCM Phụ lục 05: Danh mục các công ty chứng khoán thành viên TTGDCK Tp.HCM vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT [ U \ ADB: Ngân hàng phát triển Châu Á (Asia Development Bank) CCQ: Chứng chỉ quỹ đầu tư CNH-HĐH: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CPH: Cổ phần hóa Cp: Cổ phiếu CTCP: Công ty cổ phần CTCK: Công ty chứng khoán ĐTNN: Đầu tư nước ngoài HĐQT: Hội đồng Quản trị HASTC-Index: Chỉ số giá cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại OTC: Thị trường phi chính thức (Over The Counter Market) SGDCK: Sở giao dịch chứng khoán TNHH: Trách nhiệm hữu hạn Tp: Trái phiếu TTTC: Thị trường tài chính TTCK: Thị trường chứng khoán TTGDCK: Trung tâm giao dịch chứng khoán Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh UBCKNN: Ủy ban chứng khoán nhà nước VN-Index: Chỉ số giá cổ phiếu tại TTGDCK Tp.Hồ Chí Minh WB: Ngân hàng thế giới (World Bank) vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU [ U \ Bảng 2.1: Quy mô niêm yết chứng khoán toàn thị trường chứng khoán .... ... 87 REE 0.187 0.345 0.016 -0.159 0.028 -0.042 0.128 0.039 0.119 -0.059 RHC 0.061 -0.051 0.102 0.198 0.188 -0.367 0.232 0.084 -0.120 0.412 SAM 0.218 0.334 0.060 0.017 -0.145 -0.053 0.229 0.008 0.047 0.327 SAV 0.256 0.391 0.417 -0.010 0.283 0.065 0.656 0.234 0.504 0.024 SFC 0.221 0.110 0.165 0.033 0.169 0.119 0.316 0.147 0.153 0.095 SGH 0.127 0.566 0.084 0.209 0.100 0.265 0.089 -0.048 0.055 -0.317 SSC 0.271 0.133 0.487 0.111 0.143 0.190 0.342 0.196 0.399 0.320 TMS 0.288 0.239 0.579 0.117 0.391 -0.124 0.699 0.290 0.647 0.001 TNA 0.431 0.027 0.489 0.231 0.397 0.155 0.622 0.086 0.386 0.096 TRI 0.010 0.237 0.463 0.207 -0.230 0.016 0.562 0.306 0.484 -0.196 TS4 0.211 0.167 0.140 -0.085 -0.100 0.214 0.112 0.081 -0.031 -0.079 TYA 0.192 0.181 0.036 -0.081 0.346 0.090 0.296 -0.079 0.078 0.224 VF1 -0.170 0.140 -0.140 0.007 0.120 0.263 0.081 0.100 0.183 0.088 VNM 0.162 0.381 0.238 0.155 -0.051 0.362 0.277 -0.018 -0.098 -0.070 VTC 0.133 -0.043 0.085 0.449 0.387 0.166 0.110 0.027 0.237 0.002 xxxi Phụ lục 02: Hệ số tương quan giữa các chứng khoán giai đoạn 2000-2006 (tiếp theo) Năm 6: 38 cổ phiếu NKD PMS PNC REE RHC SAM SAV SFC SGH SSC AGF 0.006 -0.077 0.009 0.214 0.129 0.068 -0.003 0.085 -0.249 0.096 BBC 0.619 0.490 -0.167 0.071 -0.076 0.239 0.412 0.031 0.125 0.470 BBT 0.046 -0.002 0.314 -0.223 0.417 0.088 0.489 0.198 0.257 0.537 BPC -0.069 0.107 0.230 0.180 -0.115 -0.208 0.004 0.034 0.240 0.150 BT6 0.171 0.118 0.017 0.182 0.131 0.262 0.706 0.381 0.114 0.507 BTC -0.009 -0.057 0.260 0.356 -0.088 0.049 0.107 0.069 0.170 0.336 CAN 0.273 0.204 0.236 -0.168 0.180 -0.012 0.399 -0.004 0.011 0.212 CII 0.279 -0.050 -0.003 0.006 0.139 0.466 0.216 0.039 0.065 -0.094 DHA 0.219 0.083 -0.011 -0.080 -0.014 0.306 0.514 0.124 0.021 0.357 DPC 0.135 0.187 -0.040 -0.092 0.339 0.131 0.142 0.124 -0.049 0.318 GIL 0.038 -0.235 0.251 0.187 0.061 0.218 0.256 0.221 0.127 0.271 GMD -0.051 0.007 0.313 0.345 -0.051 0.334 0.391 0.110 0.566 0.133 HAP 0.436 0.594 -0.288 0.016 0.102 0.060 0.417 0.165 0.084 0.487 HAS 0.122 0.087 -0.052 -0.159 0.198 0.017 -0.010 0.033 0.209 0.111 HTV 0.183 0.153 -0.055 0.028 0.188 -0.145 0.283 0.169 0.100 0.143 KDC 0.120 0.121 0.141 -0.042 -0.367 -0.053 0.065 0.119 0.265 0.190 KHA 0.126 0.133 -0.120 0.128 0.232 0.229 0.656 0.316 0.089 0.342 LAF 0.007 0.202 0.050 0.039 0.084 0.008 0.234 0.147 -0.048 0.196 MHC 0.393 0.397 0.023 0.119 -0.120 0.047 0.504 0.153 0.055 0.399 NHC 0.031 0.138 0.587 -0.059 0.412 0.327 0.024 0.095 -0.317 0.320 NKD 1.000 0.642 0.035 0.020 0.179 0.088 0.182 0.185 0.031 0.197 PMS 0.642 1.000 0.075 -0.011 -0.064 0.005 0.113 -0.069 0.153 0.025 PNC 0.035 0.075 1.000 0.229 -0.352 -0.164 0.112 0.137 0.281 0.016 REE 0.020 -0.011 0.229 1.000 0.229 0.043 0.188 0.435 0.099 0.043 RHC 0.179 -0.064 -0.352 0.229 1.000 0.094 0.079 0.394 0.049 0.313 SAM 0.088 0.005 -0.164 0.043 0.094 1.000 0.498 -0.056 0.273 0.068 SAV 0.182 0.113 0.112 0.188 0.079 0.498 1.000 0.361 0.240 0.456 SFC 0.185 -0.069 0.137 0.435 0.394 -0.056 0.361 1.000 -0.055 0.123 SGH 0.031 0.153 0.281 0.099 0.049 0.273 0.240 -0.055 1.000 0.032 SSC 0.197 0.025 0.016 0.043 0.313 0.068 0.456 0.123 0.032 1.000 TMS 0.177 0.281 0.094 0.178 0.139 0.176 0.752 0.438 0.073 0.438 TNA 0.125 0.030 0.029 0.300 -0.071 -0.016 0.331 0.169 0.087 0.283 TRI -0.005 0.141 0.303 0.045 0.124 0.045 0.580 0.269 0.169 0.387 TS4 0.056 0.096 0.147 0.222 0.020 -0.086 0.174 0.288 0.038 0.058 TYA 0.244 0.046 0.115 0.271 0.339 0.081 0.200 0.350 0.109 -0.322 VF1 0.174 -0.085 0.256 -0.192 0.395 0.144 0.091 0.266 0.203 -0.086 VNM -0.228 0.043 0.079 -0.012 0.036 -0.108 0.041 -0.082 0.339 0.192 VTC -0.091 0.071 0.002 0.330 -0.101 0.102 0.252 0.123 -0.101 0.009 xxxii Phụ lục 02: Hệ số tương quan giữa các chứng khoán giai đoạn 2000-2006 (tiếp theo) Năm 6: 38 cổ phiếu TMS TNA TRI TS4 TYA VF1 VNM VTC AGF 0.191 0.019 -0.034 0.123 0.143 -0.132 -0.143 0.016 BBC 0.573 0.362 0.327 0.005 -0.014 0.012 0.085 0.040 BBT 0.521 0.342 0.630 0.057 -0.038 0.278 0.135 -0.110 BPC 0.120 0.209 -0.107 0.432 0.207 0.145 0.157 0.158 BT6 0.703 0.197 0.503 0.121 0.022 -0.279 0.013 0.133 BTC 0.023 0.038 0.076 -0.013 0.409 -0.183 -0.256 0.026 CAN 0.299 0.099 0.417 0.310 -0.198 0.125 -0.012 0.151 CII 0.072 0.039 0.106 -0.040 0.157 0.179 0.120 0.039 DHA 0.619 0.335 0.544 -0.098 0.171 0.184 -0.016 0.069 DPC 0.080 0.530 0.099 -0.087 0.229 0.257 -0.093 0.161 GIL 0.288 0.431 0.010 0.211 0.192 -0.170 0.162 0.133 GMD 0.239 0.027 0.237 0.167 0.181 0.140 0.381 -0.043 HAP 0.579 0.489 0.463 0.140 0.036 -0.140 0.238 0.085 HAS 0.117 0.231 0.207 -0.085 -0.081 0.007 0.155 0.449 HTV 0.391 0.397 -0.230 -0.100 0.346 0.120 -0.051 0.387 KDC -0.124 0.155 0.016 0.214 0.090 0.263 0.362 0.166 KHA 0.699 0.622 0.562 0.112 0.296 0.081 0.277 0.110 LAF 0.290 0.086 0.306 0.081 -0.079 0.100 -0.018 0.027 MHC 0.647 0.386 0.484 -0.031 0.078 0.183 -0.098 0.237 NHC 0.001 0.096 -0.196 -0.079 0.224 0.088 -0.070 0.002 NKD 0.177 0.125 -0.005 0.056 0.244 0.174 -0.228 -0.091 PMS 0.281 0.030 0.141 0.096 0.046 -0.085 0.043 0.071 PNC 0.094 0.029 0.303 0.147 0.115 0.256 0.079 0.002 REE 0.178 0.300 0.045 0.222 0.271 -0.192 -0.012 0.330 RHC 0.139 -0.071 -0.124 0.020 0.339 0.395 0.036 -0.101 SAM 0.176 -0.016 0.045 -0.086 0.081 0.144 -0.108 0.102 SAV 0.752 0.331 0.580 0.174 0.200 0.091 0.041 0.252 SFC 0.438 0.169 0.269 0.288 0.350 0.266 -0.082 0.123 SGH 0.073 0.087 0.169 0.038 0.109 0.203 0.339 -0.101 SSC 0.438 0.283 0.387 0.058 -0.322 -0.086 0.192 0.009 TMS 1.000 0.449 0.661 0.164 0.313 -0.085 0.185 0.222 TNA 0.449 1.000 0.430 0.234 0.212 0.153 0.193 0.349 TRI 0.661 0.430 1.000 0.002 0.115 0.141 0.218 0.164 TS4 0.164 0.234 0.002 1.000 0.124 0.015 0.175 -0.066 TYA 0.313 0.212 0.115 0.124 1.000 -0.013 0.259 0.266 VF1 -0.085 0.153 0.141 0.015 -0.013 1.000 0.060 0.158 VNM 0.185 0.193 0.218 0.175 0.259 0.060 1.000 0.000 VTC 0.222 0.349 0.164 -0.066 0.266 0.158 0.000 1.000 xxxiii Phụ lục 03: Phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu VN-Index Hiện nay, các nước trên thế giới sử dùng 5 phương pháp để tính chỉ số giá cổ phiếu, đó là: (1) Phương pháp Passcher; (2) Phương pháp Laspeyres; (3) Chỉ số giá bình quân Fisher; (4) Phương pháp số bình quân giản đơn và (5) Phương pháp bình quân nhân giản đơn. Hiện tại, chỉ số giá cổ phiếu của Việt Nam đang được tính theo phương pháp Passcher. Phương pháp Passcher là phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu thông dụng nhất và nó là chỉ số giá bình quân gia quyền với quyền số là số lượng chứng khoán niêm yết thời kỳ tính toán. Kết quả tính sẽ phụ thuộc vào cơ cấu quyền số thời kỳ tính toán. Công thức tính như sau: ∑ ∑ = = ∗ ∗ = n i t n i tt p pq pq I 1 0 1 Trong đó: Ip: Là chỉ số giá Passcher pt: Là giá thời kỳ t p0: Là giá thời kỳ gốc qt: Là khối lượng (quyền số) thời điểm t hoặc cơ cấu i : Là cổ phiếu i tham gia tính chỉ số giá n: Là số lượng cổ phiếu đưa vào tính chỉ số Kết quả tính theo phương pháp Passcher sẽ phụ thuộc vào cơ cấu quyền số (cơ cấu chứng khoán niêm yết) tại thời điểm tính toán. Các chỉ số KOSPI (Hàn quốc); S&P500(Mỹ); FT-SE 100 (Anh); TOPIX (Nhật); CAC (Pháp); TSE (Đài loan); Hangseng (Hồng công); các chỉ số của Thuỵ Sỹ... và VN-Index của Việt Nam cũng đang áp dụng phương pháp này. xxxiv Phụ lục 04: Danh mục các công ty niêm yết tại TTGDCK Tp.Hồ Chí Minh Công ty niêm yết Mã CK KL Niêm yết Ngày G.dịch đầu tiên 1. CTCP XNK Thủy sản An Giang AGF 6.388.034 02/05/02 2. CTCP Bánh kẹo Biên Hòa BBC 5.600.000 19/12/01 3. CTCP Bông Bạch Tuyết BBT 6.840.000 15/03/04 4. CTCP Nhựa Bình Minh BMP 10.718.000 11/07/06 5. CTCP Bao bì Bỉm Sơn BPC 3.800.000 11/04/02 6. CTCP Bê tông 620-Châu Thới BT6 5.882.690 18/04/02 7. CTCP Cơ khí và Xây dựng Bình Triệu BTC 1.261.345 21/01/02 8. CTCP Đồ hộp Hạ Long CAN 3.500.000 22/10/01 9. CTCP Đầu tư và hạ tầng kỹ thuật Tp.HCM CII 30.000.000 18/05/06 10. CTCP Gạch men Chang Yih CYC 1.990.530 31/07/06 11. CTCP Hóa An DHA 3.849.962 14/04/04 12. CTCP Nhựa Đà Nẵng DPC 1.587.280 28/11/01 13. CTCP Full Power FPC 1.914.611 25/07/06 14. CTCP SXKD và XNK Bình Thạnh GIL 4.550.000 02/01/02 15. CTCP Đại lý Liên hiệp vận chuyển GMD 34.795.315 22/04/02 16. CTCP Giấy Hải Phòng HAP 3.850.251 04/08/00 17. CTCP Xây lắp Bưu điện Hà Nội HAS 1.998.840 19/12/02 18. CTCP Vận tải Hà Tiên HTV 4.800.000 05/01/06 19. CTCP Kinh đô KDC 29.999.980 12/12/05 20. CTCP Xuất nhập khẩu Khánh Hội KHA 3.291.750 19/08/02 21. CTCP Chế biến hàng XNK Long An LAF 3.819.680 15/12/00 22. CTCP Hàng Hải Hà Nội MHC 6.705.640 21/03/05 23. CTCP Gạch ngói Nhị Hiệp NHC 1.336.061 16/12/05 24. CTCP CB Thực phẩm Kinh đô Miền Bắc NKD 8.399.997 15/12/04 xxxv Phụ lục 04: Danh mục các công ty niêm yết tại TTGDCK Tp.Hồ Chí Minh (Tiếp theo) Công ty niêm yết Mã CK KL Niêm yết Ngày G.dịch đầu tiên 25. CTCP Cơ khí Xăng dầu PMS 3.200.000 11/04/03 26. CTCP Văn hóa Phương Nam PNC 3.000.000 11/07/05 27. CTCP Cơ điện lạnh REE 28.174.274 28/07/00 28. CTCP Thủy điện RyNinh RHC 3.200.000 15/06/06 29. CTCP Cáp và vật liệu viễn thông SAM 28.080.000 28/07/00 30. CTCP Hợp tác kinh tế và XNK Savimex SAV 6.500.000 09/05/02 31. CTCP Nhiên liệu Sài Gòn SFC 1.700.000 21/09/04 32. CTCP Khách sạn Sài Gòn SGH 1.766.300 16/07/01 33. CTCP ĐTPT Đô thị và Khu CN Sông Đà SJS 5.000.000 06/07/06 34. CTCP Giống cây trồng Miền Nam SSC 6.000.000 01/03/05 35. Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Thương tín STB 189.947.299 12/07/06 36. CTCP Transimex Sài Gòn TMS 4.290.000 04/08/00 37. CTCP Thương mại XNK Thiên Nam TNA 1.300.000 20/07/05 38. CTCP Nước giải khát Sài Gòn TRI 4.548.360 28/12/01 39. CTCP Thủy sản số 4 TS4 3.000.000 08/08/02 40. CTCP Dây và cáp điện Taya Việt Nam TYA 4.201.440 15/02/06 41. CTCP Viễn Liên UNI 1.000.000 03/07/06 42. CTCP Vinafco VFC 5.575.627 24/07/06 43. CTCP Sữa Việt Nam VNM 159.000.000 19/01/06 44. CTCP Thủy điện Vĩnh Sơn-Sông Hinh VSH 125.000.000 18/07/06 45. CTCP Viễn thông VTC VTC 2.415.000 12/02/03 46. Chứng chỉ quỹ đầu tư CK Việt Nam VFMVF1 20.000.000 08/11/04 “Nguồn: Phòng Thông tin thị trường-TTGDCK Tp.HCM- Số liệu đến ngày 31/07/2006” xxxvi Phụ lục 05: Danh mục các công ty chứng khoán thành viên TTGDCK Tp.Hồ Chí Minh Số TT Công ty chứng khoán Viết tắt 01 CTCP Chứng khoán Bảo Việt BVSC 02 CT TNHH Chứng khoán Ngân hàng Á Châu ACBS 03 CTCP Chứng khoán Đệ Nhất FSC 04 CTCP Chứng khoán Hải Phòng HASECO 05 CTCP Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh HSC 06 CT TNHH Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư BSC 07 CT TNHH Chứng khoán Ngân hàng Công thương IBS 08 CT TNHH Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp AGRISECO 09 CT TNHH Chứng khoán Ngân hàng Ngoại Thương VCBS 10 CTCP Chứng khoán Sài Gòn SSI 11 CTCP Chứng khoán Thăng Long TSC 12 CTCP Chứng khoán Mê Kông MSC 13 CT TNHH Chứng khoán Ngân hàng Đông Á DAS 14 CTCP Chứng khoán Đại Việt DVSC “Nguồn: Phòng Quản lý thành viên - TTGDCK Tp.Hồ Chí Minh”
File đính kèm:
- luan_van_phan_tich_muc_do_hieu_qua_cua_thi_truong_chung_khoa.pdf