Luận văn Ảnh hưởng của hoạt động nhà đầu tư nước ngoài đến thị trường chứng khoán Việt Nam

1. Sự cần thiết của đề tài:

Để thực hiện mục tiêu đến năm 2020 phấn đấu đưa Việt Nam trở thành một

nước công nghiệp phát triển theo Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần X, mỗi

năm Việt Nam cần khoảng 15 tỷ USD vốn đầu tư nhằm phát triển cơ sở hạ tầng

trong giai đoạn 2010 – 2020. Vì vậy, Việt Nam cần phải có chính sách huy động tối

đa mọi nguồn lực tài chính trong và ngoài nước để chuyển các nguồn vốn nhàn rỗi

trong nền kinh tế thành nguồn vốn đầu tư và TTCK tất yếu đã ra đời vì nó giữ vai

trò quan trọng đối với việc huy động vốn trung và dài hạn cho hoạt động kinh tế.

Sau hơn 10 năm hoạt động và phát triển, các nhà đầu tư đã có dịp chứng kiến sự

tăng trưởng nhanh chóng (thời kỳ đỉnh điểm chỉ số VN-Index là 1.170,67 điểm vào

ngày 12/03/2007) cùng những thời kỳ khó khăn (ngày 24/02/2009 chỉ số VN-Index

lập đáy mới là 235,5 điểm) của TTCK Việt Nam. Bên cạnh quy luật cung cầu của

thị trường như bất kỳ thị trường nào khác, có nhiều yếu tố khác tác động đến hoạt

động của TTCK như tình hình kinh tế xã hội, trình độ và tâm lý nhà đầu tư, các quy

định chính sách liên quan, tác động của các thị trường khác như thị trường bất động

sản, thị trường vàng, thị trường ngoại tệ,.; trong đó có một yếu tố mà rất nhiều

những nhà đầu tư, những chuyên gia trong lĩnh vực chứng khoán đặc biệt quan tâm

chính là hoạt động của các NĐTNN trên TTCK Việt Nam. Mặc dù TTCK Việt Nam

đã hoạt động được hơn 10 năm, nhưng cho đến nay, sự chi phối và những tác động

cụ thể của NĐTNN đối với thị trường vẫn còn là những ẩn số. Có thể nói việc thống

kê, phân tích nghiên cứu hoạt động của các NĐTNN trên TTCK Việt Nam là sự cần

thiết để hiểu hơn về tầm ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN đến thị trường, từ đó có

những biện pháp thích hợp nhằm khai thác, phát huy các tác động tích cực đồng

thời phòng tránh và giảm thiểu các tác động tiêu cực của NĐTNN giúp cho TTCK

hoạt động thực sự chủ yếu dựa trên quy luật cung cầu của thị trường. Đó là lý do em

chọn đề tài “ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM”.

pdf 140 trang chauphong 19/08/2022 10700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Ảnh hưởng của hoạt động nhà đầu tư nước ngoài đến thị trường chứng khoán Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Ảnh hưởng của hoạt động nhà đầu tư nước ngoài đến thị trường chứng khoán Việt Nam

Luận văn Ảnh hưởng của hoạt động nhà đầu tư nước ngoài đến thị trường chứng khoán Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM 
-----o0o----- 
NGÔ THỤY BẢO NGỌC 
ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG 
NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI 
ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 
VIỆT NAM 
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
PGS. TS. PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT 
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM 
-----o0o----- 
NGÔ THỤY BẢO NGỌC 
ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG 
NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI 
ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 
VIỆT NAM 
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG 
MÃ SỐ: 60.31.12 
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
PGS. TS. PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT 
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011 
Những điểm mới của Luận văn 
“Ảnh hưởng của hoạt động nhà đầu tư nước ngoài 
đến thị trường chứng khoán Việt Nam” 
- Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Phan Thị Bích Nguyệt 
- Học viên: Ngô Thụy Bảo Ngọc 
- Khóa học: 16, năm học 2006 – 2010 
1. Nghiên cứu lý thuyết về ảnh hưởng của hoạt động nhà đầu tư nước ngoài đến thị 
trường chứng khoán Việt Nam và các kết quả thực nghiệm về ảnh hưởng hoạt 
động của nhà đầu tư nước ngoài đến các thị trường chứng khoán Ấn Độ, thị trường 
chứng khoán Indonesia và thị trường chứng khoán Thượng Hải. 
2. Đánh giá thực trạng hoạt động nhà đầu tư nước ngoài từ năm 2005 đến 2009 và 
phân tích định tính về ảnh hưởng của hoạt động nhà đầu tư nước ngoài đến thị 
trường chứng khoán Việt Nam. Thực hiện các bước phân tích định lượng về ảnh 
hưởng của hoạt động nhà đầu tư nước ngoài đến thị trường chứng khoán Việt Nam 
trong từng giai đoạn. Thông qua các bước kiểm định thử và sai, xây dựng được mô 
hình hồi quy với biến phụ thuộc là giá trị chứng khoán giao dịch của thị trường và 
biến độc lập là giá trị chứng khoán giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài bên cạnh 
các biến trễ của chính thị trường vào giai đoạn từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO 
đến trước khi xảy ra cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. 
3. Đề xuất một số giải pháp nhằm khai thác, phát huy các tác động tích cực đồng thời 
phòng tránh, giảm thiểu các tác động tiêu cực của hoạt động nhà đầu tư nước 
ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam để thị trường phát triển bền vững. 
LỜI CẢM ƠN 
Luận văn này được hoàn thành với sự giúp đỡ nhiều mặt của thầy cô, bạn bè, đồng 
nghiệp và gia đình. 
- Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô của trường Đại học Kinh tế 
TP.HCM đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua. 
- Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt, người hướng dẫn 
khoa học của luận văn, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện 
và hoàn thành luận văn này. 
- Các thầy cô của lớp Cao Học ngày 1 K16 đã giảng dạy và cung cấp cho tôi những kiến 
thức làm nền tảng cho cuốn luận văn này. 
- Tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, những đồng nghiệp và những người bạn đã tận 
tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. 
Tác giả: Ngô Thụy Bảo Ngọc 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan luận văn “ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG NHÀ ĐẦU TƯ 
NƯỚC NGOÀI ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM” là công trình 
nghiên cứu riêng của tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Phan 
Thị Bích Nguyệt. Luận văn là kết quả của việc nghiên cứu độc lập, không sao chép trái 
phép toàn bộ hay một phần công trình của bất cứ ai khác. Các số liệu trong luận văn được 
sử dụng trung thực, từ các nguồn hợp pháp và đáng tin cậy. 
TP HCM, ngày 05 tháng 04 năm 2011 
 Tác giả luận văn 
 Ngô Thụy Bảo Ngọc 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
CTCK : công ty chứng khoán 
TTCK : thị trường chứng khoán 
HOSE : Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh 
HNX : Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội 
TTGDCK : Trung tâm giao dịch chứng khoán 
UBCKNN : Ủy ban chứng khoán nhà nước 
VN-Index : chỉ số trung bình giá chứng khoán trên TTCK Việt Nam, bao gồm 
các cổ phiếu niêm yết tại HOSE (trước đây là TTGDCK TPHCM) 
TPCP : trái phiếu Chính phủ 
VND : đồng Việt Nam 
TPHCM : thành phố Hồ Chí Minh 
Hastc–Index : chỉ số trung bình giá chứng khoán, bao gồm các cổ phiếu niêm yết 
tại HNX (trước đây là TTGDCK Hà Nội) 
Mã chứng khoán : được viết tắt theo quy ước tại HOSE 
ASEAN : Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á 
(tiếng Anh: Association of Southeast Asian Nations) 
NHNN : Ngân hàng nhà nước 
VPĐD : văn phòng đại diện 
CTQLQ : công ty quản lý quỹ 
DNNN : doanh nghiệp nhà nước 
NĐT : nhà đầu tư 
NĐTNN : nhà đầu tư nước ngoài 
FII : đầu tư gián tiếp nước ngoài 
FDI : đầu tư trực tiếp nước ngoài 
TTLK : trung tâm lưu ký 
GDP : tổng thu nhập quốc nội 
WTO : Tổ chức thương mại thế giới 
MỤC LỤC 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
MỞ ĐẦU 1 
1. Sự cần thiết của đề tài 1 
2. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài 2 
3. Mục tiêu nghiên cứu 2 
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 
5. Phương pháp nghiên cứu 2 
6. Kết cấu của đề tài 3 
CHƯƠNG 1: KHUNG LÝ THUYẾT VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG 
NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 4 
1.1 Lý luận chung về NĐTNN trên TTCK 4 
1.1.1 Các chủ thể tham gia TTCK và NĐTNN tại TTCK Việt Nam 4 
1.1.1.1 Các chủ thể tham gia TTCK Việt Nam 4 
1.1.1.2 NĐTNN tại TTCK Việt Nam 4 
1.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến động thái của NĐTNN trên TTCK 6 
1.2 Tác động hai mặt của hoạt động NĐTNN đối với TTCK 6 
1.2.1. Những tác động tích cực 6 
1.2.2 Một số tác động tiêu cực 8 
1.3 Kết quả thực nghiệm về ảnh hưởng hoạt động của NĐTNN đến TTCK một 
số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho TTCK Việt Nam 10 
1.3.1 TTCK Ấn Độ 10 
1.3.2 TTCK Indonesia 12 
1.3.3 TTCK Thượng Hải 14 
1.3.4 Bài học kinh nghiệm cho TTCK Việt Nam 16 
Kết luận chương 1 17 
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG NHÀ ĐẦU TƯ 
NƯỚC NGOÀI ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 18 
2.1 Thực trạng hoạt động NĐTNN giai đoạn 2005 – 2009 và đánh giá chung về 
ảnh hưởng của hoạt động đó đến TTCK Việt Nam 18 
2.2 Phân tích ảnh hưởng hoạt động NĐTNN đến TTCK Việt Nam 25 
2.2.1 Phân tích ảnh hưởng giá trị chứng khoán giao dịch của NĐTNN đến giá trị 
chứng khoán giao dịch toàn thị trường tại HOSE 27 
2.2.1.1 Tóm tắt thống kê mô tả các biến chuỗi thời gian 27 
2.2.1.2. Kiểm định tính dừng của từng chuỗi thời gian 28 
2.2.1.3. Xem xét mối quan hệ giữa 2 biến chuỗi thời gian 30 
2.2.1.4 Xây dựng hàm kinh tế lượng theo phương pháp thử và sai thông qua 
thực hiện các kiểm định phù hợp 32 
2.2.1.5 Phương pháp phân tích trong thủ tục VAR áp dụng cho giai đoạn 1 và 3 
 37 
2.2.1.6 Kết quả thực nghiệm qua phân tích ảnh hưởng giá trị chứng khoán giao 
dịch của NĐTNN đến giá trị chứng khoán giao dịch toàn thị trường tại HOSE 38 
2.2.2 Phân tích ảnh hưởng giá trị chứng khoán giao dịch mua và bán của 
NĐTNN đến chỉ số VN-Index tại HOSE 40 
2.2.2.1 Tóm tắt thống kê mô tả các biến chuỗi thời gian 40 
2.2.2.2 Kiểm định tính dừng của từng chuỗi thời gian 40 
2.2.2.3 Xem xét mối quan hệ giữa các biến chuỗi thời gian 41 
2.2.2.4. Phương pháp phân tích trong thủ tục VAR 42 
2.2.2.5 Kết quả thực nghiệm qua phân tích ảnh hưởng giá trị chứng khoán giao 
dịch ròng của NĐTNN đến chỉ số VN-Index tại HOSE 44 
2.2.3 Phân tích kết quả thực nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN đến 
TTCK Việt Nam 45 
Kết luận chương 2 48 
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM KHAI THÁC, PHÁT HUY CÁC TÁC 
ĐỘNG TÍCH CỰC ĐỒNG THỜI PHÒNG TRÁNH VÀ GIẢM THIỂU CÁC 
TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA HOẠT ĐỘNG NĐTNN TRÊN TTCK 
VIỆT NAM 50 
3.1. Lý thuyết trò chơi và mối quan hệ giữa hoạt động NĐTNN và TTCK Việt 
Nam 50 
3.2 Chiến lược phát triển TTCK Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 53 
3.3 Một số giải pháp nhằm khai thác, phát huy các tác động tích cực, phòng 
tránh và giảm thiểu các tác động tiêu cực của NĐTNN trên TTCK Việt Nam 55 
3.3.1 Thúc đẩy tăng trưởng của cả nền kinh tế, tiếp tục ổn định tình hình chính 
trị của quốc gia, phát triển thị trường tài chính nói chung TTCK nói riêng nhằm 
thu hút NĐTNN 55 
3.3.2 Đánh giá đúng vai trò của vốn FII, xây dựng chính sách đồng bộ nhằm thu 
hút và thống nhất về công tác quản lý dòng vốn này 56 
3.3.3 Phát triển và đa dạng hóa cơ sở NĐT, cải thiện chất lượng cầu đầu tư 
chứng khoán nhằm hướng tới kích cầu bền vững 60 
3.3.3.1 Xây dựng, phát triển hệ thống các NĐT tổ chức trong nước và đa dạng 
hóa các tổ chức đầu tư chuyên nghiệp trong nước, khuyến khích các NĐT khác 
tham gia TTCK 61 
3.3.3.2 Tạo điều kiện hoạt động cho NĐTNN, khuyến khích tổ chức đầu tư nước 
ngoài có mục tiêu đầu tư dài hạn trên TTCK vừa tăng cường huy động vốn FII, 
khai thác, phát huy các tác động tích cực của dòng vốn này vừa phòng tránh và 
giảm thiểu các tác động tiêu cực của NĐTNN trên TTCK 63 
3.4 Kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu 67 
3.5 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo 67 
Kết luận chương 3 68 
KẾT LUẬN 70 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 71 
DANH MỤC PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 1: DỮ LIỆU THỐNG KÊ 72 
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM 102 
PHỤ LỤC 3: TÌNH HÌNH GIAO DỊCH CỦA NĐTNN TẠI HOSE THEO 
THÁNG 122 
PHỤ LỤC 4: TỶ LỆ SỞ HỮU TỪNG LOẠI CỔ PHIẾU VÀ CCQ CỦA NĐTNN 
TẠI HOSE CUỐI NĂM 2009 126 
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU 
Bảng 2.1 Tình hình niêm yết chứng khoán tại HOSE giai đoạn 2005 – 2009 18 
Bảng 2.2 Hoạt động mở tài khoản giao dịch của các NĐT tại HOSE giai đoạn 
2005 – 2009 23 
1 
MỞ ĐẦU 
1. Sự cần thiết của đề tài: 
Để thực hiện mục tiêu đến năm 2020 phấn đấu đưa Việt Nam trở thành một 
nước công nghiệp phát triển theo Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần X, mỗi 
năm Việt Nam cần khoảng 15 tỷ USD vốn đầu tư nhằm phát triển cơ sở hạ tầng 
trong giai đoạn 2010 – 2020. Vì vậy, Việt Nam cần phải có chính sách huy động tối 
đa mọi nguồn lực tài chính trong và ngoài nước để chuyển các nguồn vốn nhàn rỗi 
trong nền kinh tế thành nguồn vốn đầu tư và TTCK tất yếu đã ra đời vì nó giữ vai 
trò quan trọng đối với việc huy động vốn trung và dài hạn cho hoạt động kinh tế. 
Sau hơn 10 năm hoạt động và phát triển, các nhà đầu tư đã có dịp chứng kiến sự 
tăng trưởng nhanh chóng (thời kỳ đỉnh điểm chỉ số VN-Index là 1.170,67 điểm vào 
ngày 12/03/2007) cùng những thời kỳ khó khăn (ngày 24/02/2009 chỉ số VN-Index 
lập đáy mới là 235,5 điểm) của TTCK Việt Nam. Bên cạnh quy luật cung cầu của 
thị trường như bất kỳ thị trường nào khác, có nhiều yếu tố khác tác động đến hoạt 
động của TTCK như tình hình kinh tế xã hội, trình độ và tâm lý nhà đầu tư, các quy 
định chính sách liên quan, tác động của các thị trường khác như thị trường bất động 
sản, thị trường vàng, thị trường ngoại tệ,...; trong đó có một yếu tố mà rất nhiều 
những nhà đầu tư, những chuyên gia trong lĩnh vực chứng khoán đặc biệt quan tâm 
chính là hoạt động của các NĐTNN trên TTCK Việt Nam. Mặc dù TTCK Việt Nam 
đã hoạt động được hơn 10 năm, nhưng cho đến nay, sự chi phối và những tác động 
cụ thể của NĐTNN đối với thị trường vẫn còn là những ẩn số. Có thể nói việc thống 
kê, phân tích nghiên cứu hoạt động của các NĐTNN trên TTCK Việt Nam là sự cần 
thiết để hiểu hơn về tầm ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN đến thị trường, từ đó có 
những biện pháp thích hợp  ... ệp cao su miền Nam 25,000,000 9,701,400 10.19 
27 CTG Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 121,211,780 113,216,284 6.6 
28 CYC CTCP Gốm sứ Chang Yih 1,990,530 605,689 18.57 
29 D2D CTCP Phát triển đô thị công nghiệp số 2 10,700,000 5,106,194 1.28 
30 DCC CTCP Xây dựng công nghiệp 10,300,000 4,199,040 8.23 
31 DCL CTCP Dược phẩm Cửu Long 9,719,308 2,580,882 22.45 
32 DCT CTCP Tấm lợp vật liệu xây dựng Đồng Nai 18,149,098 8,095,692 4.39 
33 DDM CTCP Hàng hải Đông Đô 12,244,495 5,960,544 0.32 
34 DHA CTCP Hóa An 10,099,670 1,468,066 34.46 
35 DHC CTCP Đông Hải Bến Tre 8,000,000 3,877,310 0.53 
36 DHG CTCP Dược Hậu Giang 26,662,962 2,212,817 40.7 
37 DIC CTCP Đầu tư và Thương mại DIC 8,200,000 3,799,096 2.67 
38 DIG Tổng CTCP Đầu tư phát triển xây dựng 70,000,000 22,877,871 16.32 
39 DMC CTCP Xuất nhập khẩu y tế DOMESCO 17,809,336 1,658,836 39.69 
40 DPM Tổng công ty Phân bón và Hóa chất dầu khí 380,000,000 109,476,960 20.19 
41 DPR CTCP Cao su Đồng Phú 40,000,000 10,771,830 22.07 
127 
42 DQC CTCP Bóng đèn Điện Quang 18,513,800 6,521,122 13.78 
43 DRC CTCP Cao su Đà Nẵng 15,384,624 5,394,108 13.94 
44 DTT CTCP Kỹ nghệ Đô Thành 5,200,000 2,513,227 0.67 
45 DVD CTCP Dược phẩm Viễn Đông 11,910,000 1,826,962 33.66 
46 DVP CTCP Đầu tư và Phát triển cảng Đình Vũ 20,000,000 9,777,500 0.11 
47 DXG CTCP Dịch vụ và Xây dựng địa ốc Đất xanh 8,000,000 3,920,000 
48 DXV CTCP Xi măng VLXD và Xây lắp Đà Nẵng 9,900,000 4,800,080 0.51 
49 EIB Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam 876,226,900 9,990,285 28.86 
50 FBT CTCP Xuất nhập khẩu Lâm thủy sản Bến Tre 15,000,000 7,343,475 0.04 
51 FMC CTCP Thực phẩm Sao Ta 8,000,000 3,272,737 8.09 
52 FPC CTCP Full Power 13,106,292 4,394,819 15.47 
53 FPT CTCP Phát triển đầu tư Công nghệ FPT 142,649,197 14,243,414 39.02 
54 GDT CTCP Chế biến gỗ Đức Thành 10,372,365 3,889,058 11.51 
55 GIL CTCP Sản xuất Kinh doanh XNK Bình Thạnh 10,219,818 2,139,561 28.06 
56 GMC CTCP Sản xuất Thương mại May Sài Gòn 8,868,571 3,645,915 7.89 
57 GMD CTCP Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT 47,772,281 10,721,457 26.56 
58 GTA CTCP Chế biến gỗ Thuận An 10,400,000 5,032,889 0.61 
59 HAG CTCP Hoàng Anh Gia Lai 270,465,458 72,919,311 22.04 
60 HAP CTCP HAPACO 18,651,678 4,191,286 26.53 
61 HAS CTCP Xây lắp bưu điện Hà Nội 8,000,000 2,149,807 22.13 
62 HAX CTCP Dịch vụ ô tô Hàng Xanh 8,055,846 2,348,377 19.85 
63 HBC CTCP Xây dựng và Kinh doanh địa ốc Hòa Bình 15,119,540 5,957,780 9.6 
64 HCM CTCP Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh 39,463,400 2,044,990 43.82 
65 HDC CTCP Phát triển nhà Bà Rịa Vũng Tàu 8,128,000 3,443,230 6.64 
66 HLA CTCP Hữu Liên Á Châu 19,000,000 9,149,910 0.84 
67 HLG CTCP Tập đoàn Hoàng Long 29,580,711 14,162,348 1.12 
68 HMC CTCP Kim Khí Thành phố Hồ Chí Minh 21,000,000 10,212,260 0.37 
69 HPG CTCP Tập đoàn Hòa Phát 196,363,998 35,778,078 30.78 
70 HRC CTCP Cao su Hòa Bình 17,260,976 5,126,008 19.3 
71 HSG CTCP Tập đoàn Hoa Sen 57,038,500 24,708,215 5.68 
72 HSI CTCP Vật tư tổng hợp và Phân bón hóa sinh 10,000,000 4,638,940 2.61 
73 HT1 CTCP Xi măng Hà Tiên 1 110,000,000 49,171,046 4.3 
74 HT2 CTCP Xi măng Hà Tiên 2 88,000,000 35,421,933 8.75 
75 HTV CTCP Vận tải Hà Tiên 10,080,000 4,298,870 6.35 
76 HVG CTCP Hùng Vương 59,999,993 21,554,814 13.08 
77 ICF CTCP Đầu tư Thương mại thủy sản 12,807,000 5,981,800 2.29 
78 IFS CTCP Thực phẩm Quốc tế 6,875,359 172,762 46.49 
79 IMP CTCP Dược phẩm IMEXPHARM 11,659,820 846,521 41.74 
80 ITA CTCP Đầu tư - Công nghiệp Tân Tạo 203,843,228 43,289,246 27.76 
81 ITC CTCP Đầu tư Kinh doanh nhà 23,028,896 6,568,500 20.48 
82 KBC Tổng CT Phát triển Đô thị Kinh Bắc 199,124,330 65,392,241 16.16 
83 KDC CTCP Kinh Đô 79,546,259 16,411,917 28.37 
84 KHA CTCP Xuất nhập khẩu Khánh Hội 14,120,309 6,422,831 3.51 
85 KHP CTCP Điện lực Khánh Hòa 20,890,068 9,374,772 4.12 
86 KMR CTCP MIRAE 7,236,850 2,750,646 10.99 
87 KSH Tổng CTCP Khoáng sản Hà Nam 11,690,000 5,557,760 1.46 
88 L10 CTCP LILAMA 10 9,000,000 4,263,970 1.62 
89 LAF CTCP Chế biến hàng xuất khẩu Long An 8,118,384 3,514,404 5.71 
90 LBM CTCP Khoáng sản & Vật liệu xây dựng Lâm Đồng 8,500,000 4,018,530 1.72 
128 
91 LCG CTCP LICOGI 16 25,000,000 8,479,830 15.08 
92 LGC CTCP Cơ khí điện Lữ Gia 8,283,561 3,693,739 4.41 
93 LGL CTCP Đầu tư phát triển đô thị Long Giang 8,000,000 3,907,180 0.16 
94 LIX CTCP Bột giặt LIX 9,000,000 4,310,670 1.1 
95 LSS CTCP Mía đường Lam Sơn 30,000,000 12,677,580 6.74 
96 MCG CTCP Cơ điện và Xây dựng Việt Nam 13,200,000 6,452,460 0.12 
97 MCP CTCP In và Bao bì Mỹ Châu 8,197,642 3,846,665 2.08 
98 MCV CTCP CAVICO Việt Nam khai thác mỏ & Xây dựng 8,061,006 1,409,448 31.52 
99 MHC CTCP Hàng hải Hà Nội 13,555,514 5,945,465 5.14 
100 MPC CTCP Thủy hải sản Minh Phú 70,000,000 24,725,250 13.68 
101 MSN CTCP Tập đoàn Ma San 476,399,820 168,388,563 13.65 
102 MTG CTCP MT GAS 8,000,000 3,915,730 0.05 
103 NAV CTCP Nam Việt 8,000,000 3,494,670 5.32 
104 NBB CTCP Đầu tư Năm Bảy Bảy 15,400,000 4,830,440 17.63 
105 NKD CTCP Chế biến thực phẩm Kinh đô Miền Bắc 14,755,359 3,668,679 24.14 
106 NSC CTCP Giống cây trồng Trung ương 8,014,161 2,459,130 18.32 
107 NTL CTCP Phát triển Đô thị Từ Liêm 16,400,000 4,769,810 19.92 
108 OPC CTCP Dược phẩm OPC 8,190,000 3,852,620 1.96 
109 PAC CTCP Pin ắc quy Miền Nam 20,535,272 3,997,656 29.53 
110 PET Tổng CTCP Dịch vụ Tổng hợp dầu khí 55,472,000 21,679,689 9.92 
111 PGC CTCP GAS PETROLIMEX 26,499,823 9,922,732 11.56 
112 PGD CTCP Phân phối khí thấp áp dầu khí Việt Nam 33,000,000 15,939,580 0.7 
113 PHR CTCP Cao su Phước Hòa 81,300,000 33,507,180 7.79 
114 PHT CTCP Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến 11,000,000 5,336,560 0.49 
115 PIT CTCP Xuất nhập khẩu PETROLIMEX 10,743,192 5,196,437 0.63 
116 PJT CTCP Vận tải xăng dầu đường thủy 8,400,000 3,996,365 1.42 
117 PNC CTCP Văn hóa Phương Nam 10,058,906 3,563,009 13.58 
118 PNJ CTCP Vàng bạc đá quý Phú Nhuận 39,999,921 9,813,206 24.47 
119 PPC CTCP Nhiệt điện Phả Lại 326,235,000 102,321,283 17.64 
120 PTC CTCP Đầu tư và Xây dựng bưu điện 10,000,000 4,836,680 0.63 
121 PVD CTCP Khoan và Dịch vụ khoan dầu khí 157,883,789 34,565,916 27.11 
122 PVF Tổng Công ty Tài chính CP Dầu khí Việt Nam 500,000,000 84,814,350 13.04 
123 PVT Tổng CTCP Vận tải Dầu khí 147,600,000 61,609,140 7.26 
124 RAL CTCP Bóng đèn phích nước Rạng Đông 11,500,000 4,562,802 9.32 
125 RDP CTCP Nhựa Rạng Đông 11,500,000 5,603,600 0.27 
126 REE CTCP Cơ điện lạnh 81,043,131 8,800,137 38.14 
127 RIC CTCP Quốc tế Hoàng Gia 15,570,714 57,481 48.63 
128 SAM CTCP Cáp và Vật liệu viễn thông 65,399,216 24,576,124 11.42 
129 SAV CTCP Hợp tác kinh tế và Xuất nhập khẩu SAVIMEX 9,963,450 1,877,390 30.16 
130 SBT CTCP BOURBON Tây Ninh 44,824,172 18,956,454 6.71 
131 SC5 CTCP Xây dựng số 5 10,320,000 4,602,676 4.4 
132 SCD CTCP Nước giải khát Chương Dương 8,500,000 3,667,220 5.86 
133 SFC CTCP Nhiên liệu Sài Gòn 8,108,615 3,721,639 3.1 
134 SFI CTCP Đại lý vận tải SAFI 8,289,981 3,826,085 2.85 
135 SGT CTCP Công nghệ Viễn thông Sài Gòn 67,274,998 23,093,077 14.67 
136 SHI CTCP Quốc tế Sơn Hà 15,000,000 7,310,000 0.27 
137 SJD CTCP Thủy điện Cần Đơn 29,899,629 4,704,717 33.26 
138 SJS 
CTCP Đầu tư phát triển đô thị và Khu công nghiệp 
Sông Đà 80,000,000 21,330,162 22.34 
139 SMC CTCP Đầu tư thương mại SMC 14,659,463 5,286,615 12.94 
129 
140 SRC CTCP Cao su Sao Vàng 10,800,000 5,183,940 1 
141 SRF CTCP Kỹ nghệ lạnh SEAPRODEX 8,020,066 3,824,812 1.31 
142 SSC CTCP Giống cây trồng Miền Nam 10,000,000 1,100,310 38 
143 SSI CTCP Chứng khoán Sài Gòn 153,333,471 5,966,284 45.11 
144 ST8 CTCP Siêu Thanh 9,466,028 11 49 
145 STB Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 670,035,300 41,240 29.99 
146 SVC CTCP Dịch vụ tổng hợp Sài Gòn 24,995,573 10,109,505 8.55 
147 SZL CTCP SONADEZI Long Thành 10,000,000 4,733,910 1.66 
148 TAC CTCP Dầu Thực vật Tường An 18,980,200 7,437,518 9.81 
149 TBC CTCP Thủy điệnThác Bà 63,500,000 29,918,076 1.88 
150 TCL CTCP Đại lý giao nhận vận tải xếp dỡ 17,000,000 8,330,000 
151 TCM CTCP Dệt may đầu tư Thương mại Thành Công 37,438,243 6,411,179 31.88 
152 TCR CTCP Công nghiệp gốm sứ TAICERA 8,450,167 816,001 39.34 
153 TDH CTCP Phát triển nhà Thủ Đức 25,250,000 2,392,781 39.52 
154 TIC CTCP Đầu tư điện Tây Nguyên 16,582,600 8,110,944 0.09 
155 TIE CTCP TIE 9,569,900 4,045,551 6.73 
156 TIX 
CTCP Sản xuất Kinh doanh XNK Dịch vụ & Đầu tư 
Tân Bình 12,000,000 3,813,056 17.22 
157 TMP CTCP Thủy điện Thác Mơ 70,000,000 33,956,688 0.49 
158 TMS CTCP Kho vận giao nhận Ngoại Thương 10,102,626 784,107 41.24 
159 TNA CTCP Thương mại Xuất nhập khẩu Thiên Nam 8,000,000 3,749,729 2.13 
160 TNC CTCP Cao su Thống Nhất 19,250,000 8,972,251 2.39 
161 TPC CTCP Nhựa Tân Đại Hưng 20,546,000 8,925,080 5.56 
162 TRA CTCP TRAPHACO 10,198,150 3,685,493 12.86 
163 TRC CTCP Cao su Tây Ninh 30,000,000 6,862,450 26.13 
164 TRI CTCP Nước giải khát Sài Gòn 27,548,360 954,092 45.54 
165 TS4 CTCP Thủy sản số 4 8,470,350 2,609,236 18.2 
166 TSC CTCP Vật tư kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ 8,312,915 3,624,918 5.39 
167 TTF CTCP Tập đoàn kỹ nghệ gỗ Trường Thành 20,000,000 6,598,869 16.01 
168 TTP CTCP Bao bì nhựa Tân Tiến 14,999,998 2,050,822 35.33 
169 TYA CTCP Dây và Cáp điện TAYA Việt Nam 5,578,493 1,589,032 20.52 
170 UIC CTCP Đầu tư phát triển nhà và đô thị IDICO 8,000,000 3,831,370 1.11 
171 VCB Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam 112,285,426 85,329,957 24.01 
172 VFC CTCP VINAFICO 20,000,000 7,104,500 13.48 
173 VFG CTCP Khử trùng Việt Nam 8,133,855 3,842,288 1.76 
174 VHC CTCP Vĩnh Hoàn 30,000,000 8,776,100 19.75 
175 VHG CTCP Đầu tư và Sản xuất Việt Hàn 25,000,000 11,750,699 2 
176 VIC CTCP VINCOM 199,627,238 49,777,805 4.06 
177 VID CTCP Đầu tư phát triển Thương mại Viễn Đông 21,449,191 10,073,037 2.04 
178 VIP CTCP Vận tải xăng dầu VIPCO 59,807,785 16,518,564 21.38 
179 VIS CTCP Thép Việt Ý 15,000,000 6,747,410 4.02 
180 VKP CTCP Nhựa Tân Hóa 8,000,000 3,909,200 0.14 
181 VNA CTCP Vận tải biển VINASHIP 20,000,000 9,036,800 3.82 
182 VNE CTCP Tổng CTCP Xây dựng Điện Việt Nam 32,000,000 14,419,310 3.94 
183 VNG CTCP Du lịch GOLF Việt Nam 13,000,000 6,369,800 0 
184 VNI CTCP Đầu tư bất động sản Viên Nam 10,559,996 4,854,852 3.03 
185 VNL CTCP Giao nhận vận tải và Thương mại 8,190,000 3,969,510 0.53 
186 VNM CTCP Sữa Việt Nam 351,265,300 6,169,424 44.24 
187 VNS CTCP Ánh Dương Việt Nam 20,000,000 8,872,660 4.64 
188 VPH CTCP Vạn Phát Hưng 20,083,285 9,814,279 0.13 
130 
189 VPK CTCP Bao bì dầu thực vật 8,000,000 3,889,277 0.38 
190 VPL CTCP Du lịch và Thương mại VINPEARL 100,000,000 32,246,470 16.75 
191 VSC CTCP CONTAINER Việt Nam 9,624,628 2,171,883 26.43 
192 VSG CTCP CONTAINER Phía Nam 11,044,000 4,868,450 4.92 
193 VSH CTCP Thủy điện Vĩnh Sơn Sông Hinh 206,241,246 50,985,235 24.28 
194 VST CTCP Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam 40,000,000 19,490,920 0.27 
195 VTB CTCP Điện tử Tân Bình 11,982,050 5,811,215 0.5 
196 VTO CTCP Vận tải xăng dầu VITACO 60,000,000 26,563,985 4.73 
Nguồn: HOSE 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_anh_huong_cua_hoat_dong_nha_dau_tu_nuoc_ngoai_den_t.pdf