Luận án Xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc

1. Tính cấp thiết của đề tài luận án

Xây dựng tỉnh, thành phố thành KVPT vững chắc là chủ trương chiến

lược của Đảng và Nhà nước ta nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp thực hiện

thắng lợi công cuộc xây dựng và BVTQ Việt Nam XHCN. Xây dựng tỉnh, thành

phố thành KVPT vững chắc có nhiều nội dung, trong đó xây dựng tiềm lực vận

tải là một nội dung của xây dựng tiềm lực cơ sở vật chất hậu cần, kỹ thuật, yếu

tố quan trọng xây dựng tiềm lực quân sự nhằm chuẩn bị lượng dự trữ vận tải

một cách chủ động để sẵn sàng vận chuyển bảo đảm cho các nhiệm vụ QP-AN

của KVPT trong mọi tình huống.

Các tỉnh, thành phố ven biển là những trung tâm kinh tế, chính trị, xã hội

của vùng và cả nước; là cửa ngõ của đất nước hướng ra biển. Trên biển có nhiều

hòn đảo lớn nhỏ, chủ yếu phân bổ rải rác dọc tuyến gần bờ. Biển, đảo cùng với

đất liền của các tỉnh, thành phố ven biển tạo nên một bộ phận cấu thành phạm vi

chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc, giữ một vị trí chiến lược quan trọng trong

thế phòng thủ của cả nước. Trong tương lai, nếu địch phát động chiến tranh xâm

lược nước ta, thì các tỉnh, thành phố ven biển thường là các điểm đánh phá đầu

tiên, nhằm chiếm làm nơi xuất phát tiến công, mở rộng chiến tranh xâm lược

trên phạm vi cả nước. Để đánh bại địch đổ bộ đường biển, cần phải chủ động

chuẩn bị tốt mọi mặt ngay từ thời bình, xây dựng các tỉnh, thành ven biển thành

KVPT toàn diện, vững chắc. Trong đó, xây dựng tiềm lực vận tải là một nội

dung quan trọng góp phần tạo thế và lực vận tải bảo đảm cho mọi tình huống.

Về vận tải, xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển

được thực hiện thường xuyên ngay từ thời bình, không chỉ tạo thế và lực tại chỗ

về vận tải bảo đảm cho nhiệm vụ QP-AN của địa phương, mà còn góp phần tạo

lên thế trận vận tải liên hoàn, vững chắc để thực hiện nhiệm vụ vận tải bảo đảm

cho tác chiến; đồng thời tạo thế nối liên hoàn vận tải với các KVPT, vùng kế

cận, vận tải chiến lược trên hướng biển, đảo; sẵn sàng chi viện vận chuyển bảo

đảm cho nhiệm vụ QP-AN ở địa phương, vùng kế cận; góp phần tạo thế trận

quốc phòng toàn dân, gắn với thế trận an ninh nhân dân của cả nước vững chắc.

Những năm qua, kể từ khi có Nghị quyết số 02/NQ-TW ngày

30/07/1987 của Bộ Chính trị về Xây dựng các tỉnh, thành phố thành KVPT vững

chắc và Nghị quyết số 28/NQ-TW ngày 22/09/2008 của Bộ Chính trị về Tiếp tục2

xây dựng các tỉnh, thành phố thuộc trung ương thành KVPT vững chắc trong

tình hình mới [1], [2], các tỉnh, thành phố ven biển đã chú trọng xây dựng tiềm

lực vận tải, từng bước tạo nguồn tiềm lực, quản lý và sẵn sàng động viên (huy

động) tiềm lực vận tải theo các phương án của nhiệm vụ QP-AN ở địa phương.

Tuy nhiên trong điều kiện mới, sự nghiệp BVTQ đang đặt ra cho việc xây dựng

tiềm lực vận tải KVPT tỉnh, thành phố những yêu cầu rất cao. Trong khi, thực

trạng xây dựng, phát triển tiềm lực vận tải ở các địa phương hiện nay còn những

bất cập cả về nhận thức và tổ chức thực hiện. Thực tế đã chỉ ra vấn đề tồn tại cần

tập trung giải quyết đó là: chưa quan tâm đúng mức cả về kế hoạch cũng như

chương trình tổng thể trong quá trình tổ chức xây dựng, nhất là xây dựng tiềm

lực vận tải ở các thành phần kinh tế ngoài Nhà nước. Mặt khác, việc quy hoạch

cơ sở hạ tầng GTVT, các cơ sở vật chất hậu cần kỹ thuật, bến bãi, nhà máy,

xưởng sửa chữa chưa chú trọng phát huy hết tiềm năng có thể huy động được

của tỉnh, thành phố ven biển để tạo sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ QP-AN.

Đến nay, đã có một số công trình, tài liệu nghiên cứu liên quan đến xây

dựng KVPT tỉnh, thành phố, nhưng chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu

một cách hệ thống và chuyên sâu về vấn đề này. Vì vậy, nghiên cứu đề tài “Xây

dựng tiềm lực vận tải cho khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển trong

sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc” có tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn.

pdf 210 trang chauphong 16/08/2022 12760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc

Luận án Xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI 
NGUYỄN HUY THỤ 
XÂY DỰNG TIỀM LỰC VẬN TẢI CHO 
 KHU VỰC PHÒNG THỦ TỈNH, THÀNH PHỐ VEN BIỂN 
TRONG SỰ NGHIỆP BẢO VỆ TỔ QUỐC 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ 
HÀ NỘI - 2021 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI 
NGUYỄN HUY THỤ 
XÂY DỰNG TIỀM LỰC VẬN TẢI CHO 
KHU VỰC PHÒNG THỦ TỈNH, THÀNH PHỐ VEN BIỂN 
TRONG SỰ NGHIỆP BẢO VỆ TỔ QUỐC 
NGÀNH: TỔ CHỨC & QUẢN LÝ VẬN TẢI 
MÃ SỐ : 9.84.01.03 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
 1. PGS.TS. Trần Đình Hướng (Học viện Hậu cần - BQP) 
 2. PGS.TS. Trần Thị Lan Hương (Trường Đại học GTVT) 
 HÀ NỘI - 2021 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số 
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và 
chưa được công bố ở bất kỳ công trình nào khác. 
Hà Nội, ngày tháng 8 năm 2021 
 Tác giả luận án 
 Nguyễn Huy Thụ 
ii 
MỤC LỤC 
Trang 
CHỮ VIẾT TẮT v 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ vi 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU viii 
PHẦN MỞ ĐẦU 1 
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 6 
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới liên quan đến đề tài luận án 6 
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài luận án 8 
1.3. Khoảng trống khoa học và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 11 
1.3.1. Đánh giá chung những kết quả của các công trình đã nghiên cứu 11 
1.3.2. Khoảng trống khoa học 12 
1.3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 13 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 15 
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG TIỀM 
LỰC VẬN TẢI CHO KHU VỰC PHÒNG THỦ TỈNH, THÀNH PHỐ 
VEN BIỂN 
16 
2.1. Khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển 16 
2.1.1. Khái niệm 16 
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển 16 
2.1.3. Cơ chế hoạt động của khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển 17 
2.2. Những vấn đề chung về tiềm lực vận tải khu vực phòng thủ tỉnh, 
thành phố ven biển 
18 
2.2.1. Khái quát về vận tải 18 
2.2.2. Vận tải khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển 20 
2.2.3. Tiềm lực vận tải khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển 26 
2.3. Xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực phòng thủ tỉnh, thành 
phố ven biển trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc 
29 
2.3.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu xây dựng tiềm lực vận tải cho khu 
vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc 
29 
2.3.2. Những yếu tố tác động đến xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực 
phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc 
35 
2.3.3. Nội dung và quy trình xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực 
phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển 
40 
iii 
2.3.4. Phương pháp xác định nhu cầu tiềm lực vận tải cho khu vực phòng 
thủ tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc 
42 
2.4. Kinh nghiệm xây dựng và huy động tiềm lực vận tải 47 
2.4.1. Kinh nghiệm ở một số nước trên thế giới 47 
2.4.2. Kinh nghiệm ở Việt Nam 55 
2.4.3. Bài học kinh nghiệm trong xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực 
phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc 
59 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 60 
Chương 3: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG TIỀM LỰC VẬN TẢI CHO 
KHU VỰC PHÒNG THỦ TỈNH, THÀNH PHỐ VEN BIỂN VÙNG 
DUYÊN HẢI BẮC BỘ 
61 
3.1. Điều kiện địa lý, tình hình kinh tế - xã hội các tỉnh, thành phố 
ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ 
61 
3.1.1. Điều kiện địa lý 61 
3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội 63 
3.2. Phân tích, đánh giá tiềm năng giao thông vận tải tác động đến 
xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố 
ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ 
65 
3.2.1. Về mạng đường giao thông 65 
3.2.2. Về nguồn nhân lực vận tải 67 
3.2.3. Về phương tiện vận tải 71 
3.2.4. Về cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị bảo đảm 74 
3.3. Phân tích thực trạng xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực 
phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ 
79 
3.3.1. Thực trạng về nhận thức của các cấp, ngành, các tổ chức chính trị - 
xã hội và nhân dân ở địa phương về nhiệm vụ xây dựng tiềm lực vận tải 
79 
3.3.2. Thực trạng về tạo nguồn tiềm lực vận tải 80 
3.3.3. Thực trạng về công tác quản lý tiềm lực vận tải 83 
3.3.4. Thực trạng xây dựng các phương án động viên (huy động) tiềm lực 
vận tải cho nhiệm vụ quốc phòng - an ninh của khu vực phòng thủ 
88 
3.3.5. Thực trạng về cơ chế, chính sách 91 
3.4. Đánh giá chung công tác xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực 
phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ 
91 
3.4.1. Những thành tựu đạt được 91 
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế 92 
3.4.3. Những nguyên nhân tồn tại, hạn chế 93 
iv 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 94 
Chương 4: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG TIỀM LỰC VẬN TẢI CHO KHU 
VỰC PHÒNG THỦ TỈNH, THÀNH PHỐ VEN BIỂN VÙNG DUYÊN 
HẢI BẮC BỘ TRONG SỰ NGHIỆP BẢO VỆ TỔ QUỐC 
95 
4.1. Quan điểm, định hướng của Đảng, Nhà nước liên quan đến xây 
dựng tiềm lực vận tải khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố ven biển 
95 
4.1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về xây dựng khu vực phòng thủ 
tỉnh, thành phố ven biển 
95 
4.1.2. Định hướng phát triển giao thông vận tải Vùng Duyên hải Bắc Bộ 
đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 
98 
4.2. Một số giải pháp xây dựng tiềm lực vận tải cho khu vực phòng 
thủ tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ trong sự 
nghiệp bảo vệ Tổ quốc 
103 
4.2.1. Tăng cường giáo dục, tạo sự thống nhất về nhận thức, nâng cao 
trách nhiệm của các cấp, ngành, các tổ chức chính trị-xã hội và nhân dân 
103 
4.2.2. Nhóm giải pháp về tạo nguồn tiềm lực vận tải 106 
4.2.3. Nhóm giải pháp về quản lý tiềm lực vận tải 118 
4.2.4. Nhóm giải pháp về nâng cao khả năng huy động tiềm lực vận tải 128 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 146 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 147 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 150 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 151 
PHỤ LỤC 158 
v 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
Chữ viết tắt Viết đầy đủ 
BCA Bộ Công an 
BDSC Bảo dưỡng sửa chữa 
BĐHC Bảo đảm hậu cần 
BQP Bộ Quốc phòng 
BVTQ Bảo vệ Tổ quốc 
CHQS Chỉ huy quân sự 
DBĐV Dự bị động viên 
DBHB Diễn biến hòa bình 
ĐBĐK Đổ bộ đường không 
GTVT Giao thông vận tải 
HTX Hợp tác xã 
KT-XH Kinh tế- xã hội 
KVPT Khu vực phòng thủ 
LLVT Lực lượng vũ trang 
PTVT Phương tiện vận tải 
QĐND Quân đội nhân dân 
QP-AN Quốc phòng - an ninh 
QSĐP Quân sự địa phương 
QL Quốc lộ 
SSCĐ Sẵn sàng chiến đấu 
UBND Uỷ ban nhân dân 
XHCN Xã hội chủ nghĩa 
vi 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 
 Trang 
Hình 1.1: Khung logic nghiên cứu của luận án 14 
Hình 2.1: Tổ chức lực lượng vận tải KVPT tỉnh, thành phố ven biển 21 
Hình 2.2: Phân loại vận tải KVPT tỉnh, thành phố ven biển 25 
Hình 2.3: Nội dung xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành 
phố ven biển 
30 
Hình 2.4: Những yếu tố tác động đến xây dựng tiềm lực vận tải cho 
KVPT tỉnh, thành phố ven biển trong sự nghiệp BVTQ 
39 
Hình 2.5: Nội dung và quy trình xây dựng tiềm lực vận tải cho KVPT 
tỉnh, thành phố ven biển 
41 
Hình 2.6: Sơ đồ quan hệ giữa nhu cầu động viên (huy động) tiềm lực 
vận tải với tổng tiềm năng GTVT của tỉnh, thành phố 
ven biển 
42 
Hình 2.7: Sơ đồ xác định tiềm lực vận tải cần thiết xây dựng cho 
KVPT tỉnh, thành phố ven biển 
46 
Hình 3.1: Bản đồ các tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải 
Bắc Bộ 
61 
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức ngành GTVT ở các tỉnh, thành phố ven biển 
Vùng Duyên hải Bắc Bộ 
68 
Hình 3.3: Cơ cấu doanh nghiệp và số lao động trong doanh nghiệp 
kinh doanh vận tải, kho bãi Vùng Duyên hải Bắc Bộ 
69 
Hình 3.4: Biểu đồ tăng trưởng PTVT ôtô Vùng Duyên hải Bắc Bộ 71 
Hình 3.5: Cơ cấu PTVT ôtô Vùng Duyên hải Bắc Bộ 71 
Hình 3.6: Cơ cấu phương tiện ôtô tải ở các tỉnh, thành phố ven biển 
Vùng Duyên hải Bắc Bộ 
72 
Hình 3.7: Biểu đồ tăng trưởng PTVT thủy nội địa các tỉnh, thành phố 
Vùng Duyên hải Bắc Bộ 
74 
Hình 3.8: Biểu đồ phân bổ trữ lượng xăng dầu Vùng Duyên hải 
Bắc Bộ 
75 
Hình 3.9: Biểu đồ phân bổ bến cảng biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ 76 
Hình 3.10: Mô hình quản lý hoạt động vận tải ở các tỉnh, thành phố 
ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ 
83 
vii 
Hình 3.11: Thực trạng mô hình tổ chức quản lý tiềm lực vận tải cho 
KVPT tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ 
85 
Hình 3.12: Thực trạng cơ chế thu thập thông tin dữ liệu tiềm lực vận 
tải KVPT tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ 
87 
Hình 4.1: Mô hình quản lý tiềm lực vận tải trong các ngành KT-XH 
cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ 
119 
Hình 4.2: Mô hình quản lý tiềm lực vận tải tư nhân (nhân dân) cho 
KVPT tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ 
120 
Hình 4.3: Cơ chế thu thập thông tin dữ liệu tiềm lực vận tải cho 
KVPT tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ 
123 
Hình 4.4: Mô hình tổ chức thông tin liên lạc khi quản lý tiềm lực vận 
tải cho KVPT qua hệ thống truyền thông Quốc gia 
127 
Hình 4.5: Mô hình tổ chức lực lượng tự vệ chuyên ngành Vận tải 
trong các đơn vị kinh doanh vận tải, kho bãi 
136 
Hình 4.6: Quy trình xây dựng lực lượng tự vệ chuyên ngành Vận tải 
trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải, kho bãi 
137 
Hình 4.7: Phương pháp xác định nhu cầu PTVT cần huy động từ các 
ngành KT-XH ở KVPT tỉnh, thành phố ven biển Vùng 
Duyên hải Bắc Bộ 
142 
viii 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 
 Trang 
Bảng 2.1: Tiềm lực vận tải đường biển của Liên Xô (tính đến 1941) 47 
Bảng 2.2: Tiềm lực vận tải đường sông của Liên Xô (tính đến 1941) 48 
Bảng 2.3: Kết quả đầu tư, xây dựng mạng đường GTVT tính đến 
trước thời điểm chiến tranh giữ nước vĩ đại của Liên Xô 
(1941 - 1945) 
48 
Bảng 2.4: Kết quả huy động tiềm lực vận tải đường sắt trong cuộc 
chiến tranh giữ nước vĩ đại của Liên Xô (1941-1945) 
49 
Bảng 2.5: Kết quả huy động tiềm lực vận tải cho các cuộc chiến tranh 
của Mỹ 
51 
Bảng 2.6: Kết quả huy động tiềm lực vận tải phục vụ cho một số 
chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) 
56 
Bảng 3.1: Dân số, diện tích và mật độ dân số của Vùng Duyên hải 
Bắc Bộ 
63 
Bảng 3.2: Hiện trạng các tuyến vận tải thủy nội địa cự ly dài chính 
Vùng Duyên hải Bắc Bộ 
67 
Bảng 3.3: Tổng hợp số doanh nghiệp và số lao động kinh doanh vận 
tải, kho bãi ở các tỉnh, thành phố ven biển vùng Duyên hải 
Bắc Bộ 
69 
Bảng 3.4: Phân loại doanh nghiệp kinh doanh vận tải, kho bãi các 
tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ theo quy 
mô lao động 
70 
Bảng 3.5: Thực trạng phương tiện ôtô tải các tỉnh, thành phố 
Vùng Duyên hải Bắc Bộ (2015 - 2019) 
72 
Bảng 3.6: Thực trạng phương tiện ôtô khách các tỉnh, thành phố Vùng 
Duyên hải Bắc Bộ (2015 - 2019) 
73 
Bảng 3.7: Tình hình PTVT thủy nội địa các tỉnh, thành phố Vùng 
Duyên hải Bắc Bộ (2015 - 2019) 
73 
Bảng 3.8: Tiềm năng bảo đảm xăng dầu các tỉnh, thành phố ven biển 
Vùng Duyên hải Bắc Bộ (tính đến tháng 06/2019) 
75 
Bảng 3.9: Cảng biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ (tính đến tháng 
12/2019) 
76 
Bảng 3.10: Thông số kỹ thuật 2 cảng hàng không trong Vùng Duyên 
hải Bắc Bộ 
77 
Bảng 4.1: Phương án huy động tiềm lực vận tải cho KVPT tỉnh, thành 
phố ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ (Phương án đề  ... 3 686 28,67 
3 Ninh Bình 1.628 436 26,78 
4 Quảng Ninh 5.438 1.612 29,64 
5 Thái Bình 707 407 57,57 
Tổng cộng 13.767 4.654 33,81 
(Nguồn: Cục đăng kiểm Việt Nam tháng 12/2019 và Báo cáo kết quả khảo sát tiềm năng KT-XH của Phòng Hậu cần 
- Bộ CHQS thành phố Hải Phòng, tỉnh Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh và Thái Bình tháng 6/2019) 
T
T 
Tỉnh, 
thành phố 
Xe con Xe khách Xe tải Xe chuyên dụng Xe khác 
Tổng 
tiềm 
năng 
(chiếc) 
Tổng 
tiềm 
lực xây 
dựng 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
xây 
dựng 
(%) 
Tiềm 
năng 
(chiếc) 
Tiềm 
lực xây 
dựng 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
xây 
dựng 
(%) 
Tiềm 
năng 
(chiếc) 
Tiềm 
lực xây 
dựng 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
xây 
dựng 
(%) 
Tiềm 
năng 
(chiếc) 
Tiềm lực 
xây dựng 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
xây 
dựng 
(%) 
Tiềm 
năng 
(chiếc) 
Tiềm 
lực xây 
dựng 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
xây 
dựng 
(%) 
Tiềm 
năng 
(chiếc) 
Tiềm 
lực xây 
dựng 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
xây 
dựng 
(%) 
1 Hải Phòng 57.616 14.670 25,46 4.486 1.682 37,49 41.385 9.143 22,09 1.367 516 37,75 15.296 779 5,09 120.150 26.790 22,30 
2 Nam Định 17.180 4.841 28,18 2.198 812 36,94 12.567 3.052 24,29 227 92 40,53 328 197 60,06 32.500 8.994 27,67 
3 Ninh Bình 16.803 4.761 28,33 1.271 572 45,00 13.379 3.794 28,36 418 157 37,56 1.253 457 36,47 33.124 9.741 29,41 
4 Quảng Ninh 43.267 10.857 25,09 3.861 1.294 33,51 33.711 8.540 25,33 977 388 39,71 938 384 40,94 82.754 21.463 25,94 
5 Thái Bình 15.857 4.377 27,60 2.052 758 36,94 14.774 4.273 28,92 212 86 40,57 583 271 46,48 33.478 9.765 29,17 
Tổng cộng 150.723 39.506 26,21 13.868 5.118 36,91 115.816 28.802 24,87 3.201 1.239 38,71 18.398 2.088 11,35 302.006 76.753 25,41 
Phụ lục 12: Tiềm lực xây dựng và khả năng huy động PTVT bộ cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển 
Vùng Duyên hải Bắc Bộ 
T
T 
Tỉnh, 
thành phố 
Xe con Xe khách Xe cẩu Xe chuyên dụng 
Xe tải 
<2,5 T 
Xe tải 
2,5÷10 T 
Xe tải 
>10 T 
Xe nâng hàng 
3÷7 T 
Tổng cộng 
Tiềm 
lực 
xây 
dựng 
(chiếc) 
Khả 
năng 
huy 
động 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
huy 
động 
(%) 
Tiềm 
lực 
xây 
dựng 
(chiếc) 
Khả 
năng 
huy 
động 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
huy 
động 
(%) 
Tiềm 
lực 
xây 
dựng 
(chiếc) 
Khả 
năng 
huy 
động 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
huy 
động 
(%) 
Tiềm 
lực 
xây 
dựng 
(chiếc) 
Khả 
năng 
huy 
động 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
huy 
động 
(%) 
Tiềm 
lực 
xây 
dựng 
(chiếc) 
Khả 
năng 
huy 
động 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
huy 
động 
(%) 
Tiềm 
lực 
xây 
dựng 
(chiếc) 
Khả 
năng 
huy 
động 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
huy 
động 
(%) 
Tiềm 
lực 
xây 
dựng 
(chiếc) 
Khả 
năng 
huy 
động 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
huy 
động 
(%) 
Tiềm 
lực 
xây 
dựng 
(chiếc) 
Khả 
năng 
huy 
động 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
huy 
động 
(%) 
Tiềm 
lực 
xây 
dựng 
(chiếc) 
Khả 
năng 
huy 
động 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
huy 
động 
(%) 
1 Hải Phòng 
14.670 2.642 18,01 1.682 435 25,86 482 245 50,83 516 207 40,12 1.646 461 28,01 4.754 1.331 27,99 2.743 358 13,05 297 152 51,18 26.790 5.831 21,77 
2 Nam Định 4.841 968 19,99 812 287 35,34 135 36 26,67 92 41 44,57 610 177 29,02 1.557 460 29,54 885 223 25,20 62 28 45,16 8.994 2.220 24,68 
3 Ninh Bình 4.761 1.047 21,99 572 217 37,94 318 75 23,58 157 69 43,95 683 219 32,06 1.973 631 31,98 1.138 314 27,59 139 89 64,03 9.741 2.661 27,31 
4 Quảng Ninh 10.857 2.497 23,00 1.294 388 29,98 242 65 26,86 388 155 39,95 1.537 430 27,97 4.441 1.244 28,01 2.562 427 16,67 142 50 35,21 21.463 5.256 24,49 
5 Thái Bình 
4.377 1.094 24,99 758 255 33,64 197 41 20,81 86 39 45,35 769 231 30,04 2.222 667 30,02 1.282 295 23,01 74 32 43,24 9.765 2.654 27,18 
Tổng cộng 39.506 8.248 20,88 5.118 1.582 30,91 1.374 462 33,62 1.239 511 41,24 5.246 1.518 28,94 14.947 4.333 28,99 8.611 1.617 18,78 714 351 49,19 76.753 18.622 24,26 
(Nguồn:Báo cáo kết quả khảo sát tiềm năng KT-XH của Phòng Hậu cần - Bộ CHQS thành phố Hải Phòng, tỉnh Nam 
Định, Ninh Bình, Quảng Ninh và Thái Bình tháng 6/2019) 
Phụ lục 13: Tiềm lực xây dựng và khả năng huy động PTVT thủy cho KVPT tỉnh, thành phố ven biển 
Vùng Duyên hải Bắc Bộ 
T
T 
Tỉnh, 
thành phố 
P.tiện thủy 
1,5 ÷ 15 tấn 
P.tiện thủy 
 15 ÷ 600 tấn 
P.tiện thủy 
> 600 tấn 
P.tiện thủy 
chở nhiên liệu 
Sà lan hàng Đầu kéo Tàu khách Tổng cộng 
Tiềm 
lực 
xây 
dựng 
(chiếc) 
Khả 
năng 
huy 
động 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
huy 
động 
(%) 
Tiềm 
lực 
xây 
dựng 
(chiếc) 
Khả 
năng 
huy 
động 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
huy 
động 
(%) 
Tiềm 
lực 
xây 
dựng 
(chiếc) 
Khả 
năng 
huy 
động 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
huy 
động 
(%) 
Tiềm 
lực 
xây 
dựng 
(chiếc) 
Khả 
năng 
huy 
động 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
huy 
động 
(%) 
Tiềm 
lực 
xây 
dựng 
(chiếc) 
Khả 
năng 
huy 
động 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
huy 
động 
(%) 
Tiềm 
lực 
xây 
dựng 
(chiếc) 
Khả 
năng huy 
động 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
huy 
động 
(%) 
Tiềm 
lực 
xây 
dựng 
(chiếc) 
Khả 
năng 
huy 
động 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
huy 
động 
(%) 
Tiềm 
lực 
xây 
dựng 
(chiếc) 
Khả 
năng 
huy 
động 
(chiếc) 
Tỷ lệ 
huy 
động 
(%) 
1 Hải Phòng 593 201 33,90 277 19 6,86 82 27 32,93 96 25 26,04 162 58 35,80 246 81 32,93 57 29 50,88 1.513 440 29,08 
2 Nam Định 182 73 40,11 195 82 42,05 52 22 42,31 43 16 37,21 91 36 39,56 75 29 38,67 48 19 39,58 686 277 40,38 
3 Ninh Bình 100 45 45,00 131 59 45,04 48 20 41,67 32 11 34,38 55 23 41,82 41 17 41,46 29 16 55,17 436 191 43,81 
4 Quảng Ninh 429 172 40,09 331 116 35,05 98 31 31,63 115 32 27,83 211 64 30,33 245 76 31,02 183 55 30,05 1.612 546 33,87 
5 Thái Bình 92 38 41,30 120 43 35,83 39 16 41,03 37 15 40,54 43 17 39,53 38 12 31,58 38 23 60,53 407 164 40,29 
Tổng cộng 1.396 529 37,89 1.054 319 30,27 319 116 36,36 323 99 30,65 562 198 35,23 645 215 33,33 355 142 40,00 4.654 1.618 34,77 
(Nguồn:Báo cáo kết quả khảo sát tiềm năng KT-XH của Phòng Hậu cần - Bộ CHQS thành phố Hải Phòng, tỉnh Nam 
Định, Ninh Bình, Quảng Ninh và Thái Bình tháng 6/2019) 
Phụ lục 14: Kế hoạch huy động tiềm lực vận tải cho nhiệm vụ tác chiến phòng thủ của các tỉnh, thành phố 
ven biển Vùng Duyên hải Bắc Bộ (theo phương án diễn tập KVPT) 
TT 
Thành phần 
tiềm lực 
Khả năng huy động của ngành GTVT địa phương 
Khả năng huy động động thêm 
từ nền kinh tế địa phương 
1 
Nguồn nhân lực 
vận tải 
- Cán bộ, nhân viên văn phòng Sở GTVT: 40÷60 người. 
- Lực lượng phục vụ bảo đảm giao thông: 400÷500 người. 
- Lực lượng vận tải: 250÷350 người. 
Chủ yếu lực lượng vận tải: 
150 ÷ 200 người. 
2 PTVT 
- Xe ca (45÷60 chỗ): 100÷150 chiếc. 
- Xe tải các loại: 60÷70 chiếc. 
- Tàu tự hành 100÷200T tải trọng: 6÷8 chiếc. 
- Tàu chở khách (100÷200 chỗ): 5÷10 chiếc. 
- Xe ca: 50÷70 chiếc. 
- Xe tải các loại: 50÷70 chiếc. 
- Tàu tự hành: 3÷5 chiếc. 
- Tàu chở: 6÷12 chiếc. 
3 
Vật chất, 
phương tiện, 
trang thiết bị bảo 
đảm vận tải 
- Máy cẩu (10÷20T): 3÷6 chiếc. 
- Xe lu, máy ủi: mỗi loại 15÷20 chiếc. 
- Máy xúc: 10÷20 chiếc. 
- Xe nâng hàng: 10÷15 chiếc. 
- Ca nô (135÷150CV): 15÷25 chiếc. 
- Phà vượt sông loại 100T: 3÷8 chiếc. 
- Phao sông Hồng loại 500m: 150÷250 chiếc. 
- Máy cẩu: 4÷7 chiếc. 
- Máy xúc: 5÷10 chiếc. 
- Xe nâng hàng: 10÷20 chiếc. 
- Ca nô: 10÷15 chiếc. 
- Phà vượt sông: 2÷5 chiếc. 
(Nguồn: Khảo sát kế hoạch bảo đảm GTVT tác chiến phòng thủ của các tỉnh, thành phố ven biển Vùng Duyên hải 
Bắc Bộ, năm 2019) 
Phụ lục 15: Phương án xác định nhu cầu về PTVT cần huy động từ nền KT-XH địa phương đáp ứng cho 
nhiệm vụ QP-AN thời kỳ đầu chiến tranh của KVPT tỉnh Thái Bình 
TT Đơn vị Nhu cầu vận chuyển Một số chỉ tiêu vận tải cơ bản 
Tính toán nhu cầu huy 
động PTVT 
1 Cấp tỉnh - Vận chuyển người (sơ 
tán nhân dân và cơ động 
lực lượng dân quân tự vệ 
giải quyết các tình huống: 
chống bạo loạt lật đổ và 
phòng thủ dân sự) 
𝑄𝑛𝑐 (𝑛𝑔)
𝐾𝑇−𝑋𝐻(ô 𝑡ô)
= 58.400 (người); 
𝑄𝑛𝑐 (𝑛𝑔)
𝐾𝑇−𝑋𝐻(𝑡ℎủ𝑦)
= 6.500 (người); 
�̅� =45 ghế ngồi/xe; 
�̅�𝑐ℎ𝑢𝑦ế𝑛
𝑡ℎủ𝑦
= 200 người/chuyến; 
𝑙�̅�ℎ= 30 ÷ 40 km; 
Zng = 3 chuyến/ngày; 
TKH = 12 ngày. 
𝑛ô 𝑡ô (𝑛𝑔)
𝐾𝑇−𝑋𝐻 = 36 (xe) 
𝑛𝑡ℎủ𝑦 (𝑛𝑔)
𝐾𝑇−𝑋𝐻 = 2 (tàu) 
- Vận chuyển hàng hóa (di 
chuyển cơ sở làm việc của 
các sở, ban, ngành, đoàn 
thể đến căn cứ hậu 
phương, căn cứ chiến đấu; 
vận chuyển các loại vật 
chất cho huyện (quận) và 
dân quân tự vệ tiến hành 
công tác chuẩn bị tác 
chiến) 
𝑄𝑛𝑐 (𝐻𝐻)
𝐾𝑇−𝑋𝐻(ô 𝑡ô)
= 8.930 (tấn); 
𝑄𝑛𝑐 (𝐻𝐻)
𝐾𝑇−𝑋𝐻(𝑡ℎủ𝑦)
= 7.350 (tấn); 
�̅�𝑇𝐾= 5 (tấn); �̅� = 0,8; 
�̅�𝑐ℎ𝑢𝑦ế𝑛
𝑡ℎủ𝑦
= 150 tấn/chuyến; 
𝑙�̅�ℎ= 30 ÷ 40 km; 
Zng = 3 chuyến/ngày; 
TKH = 12 ngày. 
𝑛ô 𝑡ô (𝐻𝐻)
𝐾𝑇−𝑋𝐻 = 62 (xe) 
𝑛𝑡ℎủ𝑦 (𝐻𝐻)
𝐾𝑇−𝑋𝐻 = 3 (tàu) 
2 Cấp huyện 
2.1 Huyện ven 
biển: Tiền 
Hải và Thái 
Thụy. 
- Vận chuyển người (sơ 
tán nhân dân và cơ động 
lực lượng dân quân tự vệ) 
𝑄𝑛𝑐 (𝑛𝑔)
𝐾𝑇−𝑋𝐻(ô 𝑡ô)
= 19.650 ÷ 22.370 (người); 
𝑄𝑛𝑐 (𝑛𝑔)
𝐾𝑇−𝑋𝐻(𝑡ℎủ𝑦)
= 3.500 ÷ 4.000 (người); 
�̅� = 29 ghế ngồi/xe; 
�̅�𝑐ℎ𝑢𝑦ế𝑛
𝑡ℎủ𝑦
= 200 người/chuyến; 
𝑙�̅�ℎ= 25 ÷ 30 km; 
Zng = 4 chuyến/ngày; 
TKH = 12 ngày. 
𝑛ô 𝑡ô (𝑛𝑔)
𝐾𝑇−𝑋𝐻 = 14 ÷ 16 (xe) 
𝑛𝑡ℎủ𝑦 (𝑛𝑔)
𝐾𝑇−𝑋𝐻 = 1 (tàu) 
- Vận chuyển hàng hóa (di 
chuyển cơ sở làm việc của 
các phòng, ban, đoàn thể 
đến căn cứ hậu phương, 
căn cứ chiến đấu; vận 
chuyển các loại vật chất 
cho xã, phường tiến hành 
công tác chuẩn bị tác 
chiến) 
𝑄𝑛𝑐 (𝐻𝐻)
𝐾𝑇−𝑋𝐻(ô 𝑡ô)
= 4.030 ÷ 4.250 (tấn); 
𝑄𝑛𝑐 (𝐻𝐻)
𝐾𝑇−𝑋𝐻(𝑡ℎủ𝑦)
= 7.600 ÷ 8.350 (tấn); 
�̅�𝑇𝐾= 5 (tấn); 
�̅� = 0,8; 
�̅�𝑐ℎ𝑢𝑦ế𝑛
𝑡ℎủ𝑦
= 150 tấn/chuyến; 
𝑙�̅�ℎ= 25 ÷ 30 km; 
Zng = 4 chuyến/ngày; 
TKH = 12 ngày. 
𝑛ô 𝑡ô (𝐻𝐻)
𝐾𝑇−𝑋𝐻 = 21 ÷ 22 (xe) 
𝑛𝑡ℎủ𝑦 (𝐻𝐻)
𝐾𝑇−𝑋𝐻 = 2 ÷ 3 (tàu) 
2.2 Huyện nội 
địa (không 
giáp biển): 
thành phố 
Thái Bình, 
huyện 
Quỳnh Phụ, 
Hưng Hà, 
Đông Hưng, 
Kiến Xương 
và Vũ Thư. 
- Vận chuyển người (sơ 
tán nhân dân và cơ động 
lực lượng dân quân tự vệ) 
𝑄𝑛𝑐 (𝑛𝑔)
𝐾𝑇−𝑋𝐻(ô 𝑡ô)
= 22.550 ÷ 25.230 (người); 
�̅� = 29 ghế ngồi/xe; 
𝑙�̅�ℎ= 25 ÷ 30 km; 
Zng = 4 chuyến/ngày; 
TKH = 12 ngày. 
𝑛ô 𝑡ô (𝑛𝑔)
𝐾𝑇−𝑋𝐻 = 16 ÷ 18 (xe) 
- Vận chuyển hàng hóa (di 
chuyển cơ sở làm việc của 
các phòng, ban, đoàn thể 
đến căn cứ hậu phương, 
căn cứ chiến đấu; vận 
chuyển các loại vật chất 
cho xã, phường tiến hành 
công tác chuẩn bị tác 
chiến) 
𝑄𝑛𝑐 (𝐻𝐻)
𝐾𝑇−𝑋𝐻(ô 𝑡ô)
= 4.150 ÷ 4.580 (tấn); 
𝑄𝑛𝑐 (𝐻𝐻)
𝐾𝑇−𝑋𝐻(𝑡ℎủ𝑦)
= 1.500 ÷ 2.000 (tấn); 
�̅�𝑇𝐾= 5 (tấn); �̅� = 0,8; 
�̅�𝑐ℎ𝑢𝑦ế𝑛
𝑡ℎủ𝑦
= 150 tấn/chuyến; 
𝑙�̅�ℎ= 25 ÷ 30 km; 
Zng = 4 chuyến/ngày; 
TKH = 12 ngày. 
𝑛ô 𝑡ô (𝐻𝐻)
𝐾𝑇−𝑋𝐻 = 22 ÷ 24 (xe) 
𝑛𝑡ℎủ𝑦 (𝐻𝐻)
𝐾𝑇−𝑋𝐻 = 1 (tàu) 
3 Cấp xã, 
phường 
Chủ yếu vận chuyển vật 
chất cho dân quân tự vệ và 
vận chuyển bảo đảm cho 
các thôn, khu dân cư tiến 
hành công tác chuẩn bị tác 
chiến. 
𝑄𝑛𝑐 (𝐻𝐻)
𝐾𝑇−𝑋𝐻 = 50 ÷ 60 (tấn); 
�̅�𝑇𝐾= 1 (tấn); �̅� = 0,8; 
𝑙�̅�ℎ= 3 ÷ 4 km; 
Zng = 4 chuyến/ngày; 
TKH = 12 ngày. 
𝑛ô 𝑡ô (𝐻𝐻)
𝐾𝑇−𝑋𝐻 = 1÷ 2 (xe) 
Và sử dụng phương tiện 
thô sơ, sức người vận 
chuyển. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_xay_dung_tiem_luc_van_tai_cho_khu_vuc_phong_thu_tinh.pdf
  • pdf2. NCS Nguyen Huy Thu_Tom tat tieng Viet.pdf
  • pdf3. NCS Nguyen Huy Thu_Tom tat TA.pdf
  • docx4. NCS Nguyen Huy Thu _Thong tin LA tieng Viet.docx
  • docx5. NCS Nguyen Huy Thu_Thông tin LA tieng Anh.docx