Luận án Nghiên cứu sự làm việc của kết cấu nhà xây dựng trong vùng chịu ảnh hưởng động đất ở Việt Nam bằng phương pháp Monte - Carlo cải tiến

1. Lý do chọn đề tài

Động đất là một dạng thiên tai rất nguy hiểm đối với con người và các công

trình. Vì vậy, trong quá trình tồn tại và phát triển, con người luôn tìm cách ứng phó

với động đất để bảo vệ sinh mạng, hạn chế thiệt hại, tạo điều kiện phục hồi và phát

triển sau tai họa. Do đó yêu cầu về thiết kế kháng chấn cho các công trình xây dựng

đã được quan tâm nghiên cứu. Cho đến nay, qua nhiều thời kỳ đã có nhiều tiêu

chuẩn kháng chấn ra đời và được cải tiến nhiều lần. Cải tiến không chỉ thay đổi một

số thủ tục trong quy định hay hệ số, mà còn thay đổi các quan niệm cơ bản. Mặc dù

con người đã có những bước tiến trên con đường ứng phó với động đất, song vẫn

phải ra quyết định trong trường hợp thiếu thông tin, dự báo chủ quan bởi vì hiện

tượng động đất mang bản chất ngẫu nhiên, kể cả nguồn phát sinh, cường độ và sự

lan truyền chấn động. Nhiều nguồn thông tin về động đất con người không biết

chính xác. Đặc trưng bất định (uncertainty) của các thông tin về động đất đã được

nhiều nhà khoa học nghiên cứu, song vẫn chưa đủ để ra quyết định chính xác. Quyết

định trong điều kiện bất định là một thách thức lớn đối với con người.

Với bài toán đầu vào mang tính ngẫu nhiên và mờ qua thuật toán bất kỳ, đầu

ra cũng mang tính ngẫu nhiên và mờ, bài toán về động đất cũng như vậy. Đó là lý

do mà trong các tiêu chuẩn thiết kế có những điều là nguyên tắc (bắt buộc phải

theo) và quy định (áp dụng theo nguyên tắc). Có nhiều điều của tiêu chuẩn thiết kế

chỉ quy định phạm vi được lựa chọn hoặc quy định bằng lời (ngôn ngữ) có tính

chất định tính không định lượng, còn giá trị cụ thể do người thiết kế chọn nên

mang tính chủ quan. Trong thực tế nhiều trường hợp, các tham số lực động đất

được chọn sao cho đem lại lợi ích nhiều nhất, theo ý riêng của chủ đầu tư hay

người thiết kế. Vậy cần thiết phải đưa ra cách để người thiết kế có thể chọn một

cách hợp lý nhất, thỏa mãn tiêu chuẩn ở mức cao nhất.

Mặt khác, trong những thập niên gần đây, các trận động đất xảy ra trên thế

giới, không chỉ đã phá hoại các công trình nhà cao tầng, mà còn tàn phá các nhà

thấp tầng, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Trước đây quan niệm cho rằng,

đối với nhà thấp tầng chỉ cần cấu tạo kháng chấn là đủ, điều đó đúng song chưa đủ,

vì cấu tạo kháng chấn là biện pháp quan trọng để nâng cao khả năng chịu động đất

của công trình, song cấu tạo như thế nào? đến mức nào? thì phải tính toán. Tiêu

chuẩn kháng chấn TCVN 9386:2012 của Việt Nam đã đề cập đến tính toán cho cả

nhà cao tầng và thấp tầng. Phương pháp tính toán là chung chỉ khác nhau ở lấy các

hệ số.2

Việt Nam tuy không nằm trong vành đai lửa động đất của thế giới, nhưng vẫn

bị ảnh hưởng do tồn tại nhiều đứt gãy như đứt gãy Ðiện Biên - Mường Lay, đứt

gãy Sông Mã - Tuần Giáo - Lai Châu . Đặc biệt là do biến đổi khí hậu và việc

xây dựng các công trình thủy điện đang làm gia tăng mức độ nhạy cảm với động

đất ở Việt Nam, nhiều trận động đất khá mạnh đã xảy ra.

Hiện nay Việt Nam đã ban hành TCVN 9386:2012 “Thiết kế công trình chịu

động đất”. Song trong biến đổi khí hậu, điều kiện tự nhiên thay đổi về cơ bản, số

liệu mới thiếu, số liệu cũ không đáng tin cậy và do cách mạng công nghiệp 4.0 đòi

hỏi số hóa toàn bộ các hoạt động xã hội, vì vậy cần phải xem xét lại cách xác định

các tham số, dữ liệu động đất, mô hình trong tính toán đáp ứng của kết cấu nhà

chịu tác động động đất. Nghiên cứu tính toán đáp ứng của nhà cao tầng và thấp

tầng được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 9386:2012, xét với các yếu tố mờ của

các tham số thì phải số hóa các tham số mờ trong tiêu chuẩn.

Do đó luận án“Nghiên cứu sự làm việc của kết cấu nhà xây dựng trong vùng

chịu ảnh hưởng động đất ở Việt Nam bằng phương pháp Monte - Carlo cải tiến”

có ý nghĩa khoa học và thực tiễn trong tình hình mới hiện nay.

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Nhận diện, phân loại và số hóa các tham số mờ của tiêu chuẩn thiết kế

công trình chịu động đất TCVN 9386:2012, chuẩn bị đầu vào cho việc áp dụng

phương pháp Monte – Carlo cải tiến.

- Nghiên cứu hoàn thiện và áp dụng phương pháp Monte – Carlo cải tiến

trong tính toán kết cấu nhà chịu động đất theo tiêu chuẩn TCVN 9386:2012.

- Nghiên cứu khảo sát sự làm việc của một số kết cấu công trình nhà cao tầng

và thấp tầng chịu động đất bằng phương pháp Monte – Carlo cải tiến và phương

pháp tất định hiện hành từ đó so sánh, đánh giá và rút ra nhận xét kiến nghị.

pdf 201 trang chauphong 16/08/2022 13660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu sự làm việc của kết cấu nhà xây dựng trong vùng chịu ảnh hưởng động đất ở Việt Nam bằng phương pháp Monte - Carlo cải tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu sự làm việc của kết cấu nhà xây dựng trong vùng chịu ảnh hưởng động đất ở Việt Nam bằng phương pháp Monte - Carlo cải tiến

Luận án Nghiên cứu sự làm việc của kết cấu nhà xây dựng trong vùng chịu ảnh hưởng động đất ở Việt Nam bằng phương pháp Monte - Carlo cải tiến
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG 
 VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG 
VŨ TRỌNG HUY 
TÊN ĐỀ TÀI: 
 NGHIÊN CỨU SỰ LÀM VIỆC CỦA KẾT CẤU NHÀ XÂY DỰNG 
TRONG VÙNG CHỊU ẢNH HƯỞNG ĐỘNG ĐẤT Ở VIỆT NAM BẰNG 
PHƯƠNG PHÁP MONTE - CARLO CẢI TIẾN 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT 
HÀ NỘI - 8/2021 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG 
VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG 
VŨ TRỌNG HUY 
TÊN ĐỀ TÀI: 
 NGHIÊN CỨU SỰ LÀM VIỆC CỦA KẾT CẤU NHÀ XÂY DỰNG 
TRONG VÙNG CHỊU ẢNH HƯỞNG ĐỘNG ĐẤT Ở VIỆT NAM BẰNG 
PHƯƠNG PHÁP MONTE - CARLO CẢI TIẾN 
Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng 
Mã số: 9580201 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT 
Người hướng dẫn khoa học: 
1. PGS.TS Nguyễn Võ Thông 
2. GS.TS Nguyễn Văn Phó 
HÀ NỘI – 8/2021 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan luận án Tiến sĩ kỹ thuật “Nghiên cứu sự làm việc của kết 
cấu nhà xây dựng trong vùng chịu ảnh hưởng động đất ở Việt Nam bằng phương 
pháp Monte - Carlo cải tiến” là công trình do tôi nghiên cứu và thực hiện. Các kết 
quả, số liệu của luận án hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong 
bất kỳ công trình nào khác. 
 Tác giả luận án 
 Vũ Trọng Huy 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Khoa học công 
nghệ Xây dựng nơi tôi học tập, Viện Chuyên ngành Kết cấu công trình xây dựng, 
Phòng Tổ chức hành chính của Viện đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và 
nghiên cứu. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, sự kính trọng nhất đến GS.TS. Nguyễn 
Văn Phó, PGS.TS. Nguyễn Võ Thông đã tận tình hướng dẫn, động viên, giúp đỡ 
và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong thời gian tôi hoàn thành luận án. Tôi 
cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô, các nhà khoa học, các chuyên gia đã có 
những ý kiến đóng góp cho luận án trong quá trình thực hiện. 
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo Trường Đại học Kiến trúc Hà 
Nội nơi tôi công tác đã hỗ trợ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện 
luận án. 
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên, chia sẻ của gia 
đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tiếp thêm động lực giúp tôi hoàn thành luận án 
này. 
 Tác giả luận án 
Vũ Trọng Huy 
iii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i 
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vii 
Danh mục các hình vẽ, đồ thị ................................................................................. x 
Danh mục các bảng ............................................................................................. xiv 
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2 
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3 
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 3 
6. Bố cục của luận án ............................................................................................. 3 
7. Các kết quả mới của luận án ............................................................................... 4 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU CÔNG TRÌNH NHÀ CHỊU 
ĐỘNG ĐẤT ........................................................................................................... 5 
1.1. Động đất và tác động của động đất lên công trình nhà ......................................... 5 
1.1.1. Động đất và ảnh hưởng của động đất lên kết cấu .......................................... 5 
1.1.2. Những tác động của động đất đối với công trình nhà .................................... 5 
1.2. Một số đại lượng đặc trưng của động đất trong tính toán công trình nhà .............. 7 
1.2.1. Gia tốc cực đại ............................................................................................. 7 
1.2.2. Chuyển động của nền đất khi xảy ra động đất ............................................... 8 
1.2.3. Phổ phản ứng trong tính toán động đất ......................................................... 9 
1.3. Tiêu chuẩn thiết kế kháng chấn thế giới và Việt Nam, các tham số trong tiêu 
chuẩn thiết kế ........................................................................................................... 11 
1.3.1. Tiêu chuẩn kháng chấn thế giới và các tham số trong tiêu chuẩn thiết kế các 
nước ................................................................................................................. 11 
1.3.1.1. Hệ thống tiêu chuẩn thiết kế kháng chấn một số nước ............................. 11 
1.3.1.2. Quy trình phân tích kết cấu theo các tiêu chuẩn kháng chấn .................... 12 
1.3.1.3. Các tham số trong tiêu chuẩn thiết kế các nước ....................................... 13 
1.3.2. Tiêu chuẩn kháng chấn Việt Nam và các tham số thiết kế trong tiêu chuẩn 
TCVN 9386:2012 ................................................................................................. 17 
1.3.2.1. Phương pháp phân tích kết cấu theo tiêu chuẩn TCVN 9386:2012 ......... 17 
iv 
1.3.2.2. Phân tích phổ phản ứng đàn hồi và phổ thiết kế Sd(T) theo tiêu chuẩn 
TCVN 9386:2012 ................................................................................................. 18 
1.3.2.3. Các tham số ảnh hưởng vào phổ thiết kế trong tiêu chuẩn TCVN 
9386:2012 ............................................................................................................ 20 
1.3.2.4. Lược đồ tính toán kết cấu nhà chịu động đất theo TCVN hiện hành ........ 23 
1.4. Tổng quan về phân tích mờ kết cấu .................................................................. 24 
1.4.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ............................................................... 24 
1.4.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................ 26 
1.4.3. Nhận xét ..................................................................................................... 29 
1.5. Các kết quả đã đạt được từ các công trình nghiên cứu ...................................... 29 
1.6. Các vấn đề tiếp tục nghiên cứu của luận án ...................................................... 30 
1.7. Nhận xét chương 1 ........................................................................................... 31 
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP MONTE - CARLO VÀ PHƯƠNG PHÁP 
MONTE - CARLO CẢI TIẾN TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU ....................... 32 
2.1. Mở đầu .............................................................................................................. 32 
2.2. Tính toán kết cấu bằng phương pháp Monte – Carlo với các tham số đầu vào 
ngẫu nhiên ................................................................................................................ 32 
2.2.1. Phương pháp Monte – Carlo ......................................................................... 32 
2.2.1.1. Cơ sở toán học của phương pháp Monte – Carlo .................................... 32 
2.2.1.2. Nội dung cơ bản của phương pháp Monte - Carlo ................................... 33 
2.2.1.3. Sai số của phương pháp Monte - Carlo ................................................... 36 
2.2.2. Sơ đồ áp dụng phương pháp Monte – Carlo vào tính toán kết cấu .......................... 39 
2.3. Tính toán kết cấu bằng phương pháp Monte – Carlo cải tiến với các biến đầu 
vào ngẫu nhiên và mờ .............................................................................................. 40 
2.3.1. Phương pháp Monte – Carlo cải tiến ............................................................. 40 
2.3.1.1. Mục đích và phương pháp cải tiến ........................................................... 40 
2.3.1.2. Nội dung cải tiến ..................................................................................... 40 
2.3.1.3. So sánh phương pháp Monte – Carlo và phương pháp Monte – Carlo cải tiến ...45 
2.3.2. Sơ đồ tính kết cấu bằng phương pháp Monte – Carlo cải tiến ....................... 46 
2.4. Nhận xét chương 2 ............................................................................................ 49 
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP MONTE – CARLO CẢI TIẾN TRONG TÍNH 
TOÁN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NHÀ CHỊU ĐỘNG ĐẤT THEO TCVN 
9386:2012 CÓ KỂ ĐẾN THAM SỐ MỜ CỦA TIÊU CHUẨN ........................... 50 
3.1. Mở đầu .............................................................................................................. 50 
v 
3.2. Phân loại và số hóa các đại lượng mờ trong tiêu chuẩn thiết kế kháng chấn..... 50 
3.2.1 . Các nguyên nhân sinh ra các đại lượng mờ trong tiêu chuẩn kháng chấn ......... 50 
3.2.1.1. Do bản chất ngẫu nhiên của vấn đề động đất ......................................... 50 
3.2.1.2. Do chủ quan của người thiết kế và người quản lý .................................... 51 
3.2.2. Số hóa các đại lượng mờ chứa trong tiêu chuẩn .......................................... 52 
3.2.2.1. Các cách số hóa ...................................................................................... 55 
3.2.2.2. Xác định hàm thuộc (x) của đại lượng mờ ............................................. 55 
3.2.2.3. Số hóa đại lượng mờ thứ cấp ................................................................... 57 
3.2.2.4. Biến đổi tương đương về định lượng ....................................................... 58 
3.2.2.5. Số hóa một số trường hợp đặc biệt .......................................................... 60 
3.2.3. Xác định trọng số trong xử lý thống kê ....................................................... 62 
3.2.3.1. Cơ sở khoa học của việc xác định trọng số ............................................. 62 
3.2.3.2. Xác định trọng số: ................................................................................... 62 
3.2.3.3. Xác định số lần thử và số số liệu thu được. .............................................. 63 
3.3. Phân loại và số hóa các đại lượng ngẫu nhiên và mờ trong tiêu chuẩn thiết kế 
công trình chịu động đất TCVN 9386:2012 ............................................................. 64 
3.3.1. Phân loại và mờ hóa các đại lượng mờ trong tiêu chuẩn TCVN 9386:2012 64 
3.3.2. Số hóa các tham số mờ trong tiêu chuẩn TCVN 9386:2012 ....................... 68 
3.4. Sơ đồ số tính kết cấu chịu động đất theo TCVN 9386:2012 có kể đến các tham 
số mờ của tiêu chuẩn bằng phương pháp Monte – Carlo cải tiến ............................. 76 
3.5. Nhận xét chương 3 .................................... ... OMBO "DDY" LOADCASE "DY-34" SF 9920 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-35" SF 320 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-36" SF 79360 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-37" SF 59520 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-38" SF 39680 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-39" SF 19840 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-40" SF 640 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-41" SF 43400 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-42" SF 32550 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-43" SF 21700 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-44" SF 10850 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-45" SF 350 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-46" SF 1860 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-47" SF 1395 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-48" SF 930 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-49" SF 465 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-50" SF 15 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-51" SF 1488 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-52" SF 1116 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-53" SF 744 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-54" SF 372 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-55" SF 12 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-56" SF 31744 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-57" SF 23808 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-58" SF 15872 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-59" SF 7936 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-60" SF 256 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-61" SF 63488 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-62" SF 47616 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-63" SF 31744 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-64" SF 15872 
 PL. 28 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-65" SF 512 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-66" SF 34720 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-67" SF 26040 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-68" SF 17360 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-69" SF 8680 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-70" SF 280 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-71" SF 1488 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-72" SF 1116 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-73" SF 744 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-74" SF 372 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-75" SF 12 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-76" SF 744 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-77" SF 558 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-78" SF 372 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-79" SF 186 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-80" SF 6 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-81" SF 15872 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-82" SF 11904 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-83" SF 7936 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-84" SF 3968 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-85" SF 128 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-86" SF 31744 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-87" SF 23808 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-88" SF 15872 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-89" SF 7936 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-90" SF 256 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-91" SF 17360 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-92" SF 13020 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-93" SF 8680 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-94" SF 4340 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-95" SF 140 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-96" SF 744 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-97" SF 558 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-98" SF 372 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-99" SF 186 
 COMBO "DDY" LOADCASE "DY-100" SF 6 
 COMBO "DDYY" TYPE "Linear Add" 
 COMBO "DDYY" LOADCOMBO "DDY" SF 5.713E-07 
 PL. 29 
6. Mô hình 3D kết cấu công trình Nhà Văn hóa Mường Lay – Điện Biên: 
Mặt bằng kết cấu móng và mô hình cọc BTCT: 
 PL. 30 
Mặt bằng kết cấu tầng 1 và kích thước tiết diện cấu kiện: 
Mặt bằng kết cấu tầng 2 và kích thước tiết diện cấu kiện: 
 PL. 31 
Mặt bằng kết cấu tầng 3 và kích thước tiết diện cấu kiện: 
Mặt bằng kết cấu mái 1 thanh chống dọc dàn mái và kích thước tiết diện cấu kiện: 
 PL. 32 
Mặt bằng kết cấu mái 2 phần mái BTCT và kích thước tiết diện cấu kiện: 
Mặt bằng kết cấu mái 3 phần mái BTCT 2 và kích thước tiết diện cấu kiện: 
 PL. 33 
PHỤ LỤC 2 
SỐ LIỆU TRƯỜNG HỢP TÍNH TOÁN ĐƯA VÀO KHẢO SÁT CÔNG TRÌNH 
CT1 TẠI GIA LÂM – HÀ NỘI 
1. Bảng số liệu tính phổ thiết kế từng trường hợp khả dĩ của công trình CT1 
Gia Lâm – Hà Nội bằng phương pháp Monte – Carlo cải tiến: 
STT S TB TC ag q 
1 1.35 0.20 0.80 1.3587 3.28 
2 1.35 0.20 0.80 1.2480 3.28 
3 1.35 0.20 0.80 1.1373 3.28 
4 1.35 0.20 0.80 1.0267 3.28 
5 1.35 0.20 0.80 0.9160 3.28 
6 1.35 0.20 0.80 1.3587 2.98 
7 1.35 0.20 0.80 1.2480 2.98 
8 1.35 0.20 0.80 1.1373 2.98 
9 1.35 0.20 0.80 1.0267 2.98 
10 1.35 0.20 0.80 0.9160 2.98 
11 1.35 0.20 0.80 1.3587 2.65 
12 1.35 0.20 0.80 1.2480 2.65 
13 1.35 0.20 0.80 1.1373 2.65 
14 1.35 0.20 0.80 1.0267 2.65 
15 1.35 0.20 0.80 0.9160 2.65 
16 1.35 0.20 0.80 1.3587 2.33 
17 1.35 0.20 0.80 1.2480 2.33 
18 1.35 0.20 0.80 1.1373 2.33 
19 1.35 0.20 0.80 1.0267 2.33 
20 1.35 0.20 0.80 0.9160 2.33 
21 1.35 0.20 0.80 1.3587 2.02 
22 1.35 0.20 0.80 1.2480 2.02 
23 1.35 0.20 0.80 1.1373 2.02 
24 1.35 0.20 0.80 1.0267 2.02 
25 1.35 0.20 0.80 0.9160 2.02 
26 1.35 0.20 0.70 1.3587 3.28 
27 1.35 0.20 0.70 1.2480 3.28 
28 1.35 0.20 0.70 1.1373 3.28 
29 1.35 0.20 0.70 1.0267 3.28 
30 1.35 0.20 0.70 0.9160 3.28 
31 1.35 0.20 0.70 1.3587 2.98 
 PL. 34 
STT S TB TC ag q 
32 1.35 0.20 0.70 1.2480 2.98 
33 1.35 0.20 0.70 1.1373 2.98 
34 1.35 0.20 0.70 1.0267 2.98 
35 1.35 0.20 0.70 0.9160 2.98 
36 1.35 0.20 0.70 1.3587 2.65 
37 1.35 0.20 0.70 1.2480 2.65 
38 1.35 0.20 0.70 1.1373 2.65 
39 1.35 0.20 0.70 1.0267 2.65 
40 1.35 0.20 0.70 0.9160 2.65 
41 1.35 0.20 0.70 1.3587 2.33 
42 1.35 0.20 0.70 1.2480 2.33 
43 1.35 0.20 0.70 1.1373 2.33 
44 1.35 0.20 0.70 1.0267 2.33 
45 1.35 0.20 0.70 0.9160 2.33 
46 1.35 0.20 0.70 1.3587 2.02 
47 1.35 0.20 0.70 1.2480 2.02 
48 1.35 0.20 0.70 1.1373 2.02 
49 1.35 0.20 0.70 1.0267 2.02 
50 1.35 0.20 0.70 0.9160 2.02 
51 1.25 0.20 0.80 1.3587 3.28 
52 1.25 0.20 0.80 1.2480 3.28 
53 1.25 0.20 0.80 1.1373 3.28 
54 1.25 0.20 0.80 1.0267 3.28 
55 1.25 0.20 0.80 0.9160 3.28 
56 1.25 0.20 0.80 1.3587 2.98 
57 1.25 0.20 0.80 1.2480 2.98 
58 1.25 0.20 0.80 1.1373 2.98 
59 1.25 0.20 0.80 1.0267 2.98 
60 1.25 0.20 0.80 0.9160 2.98 
61 1.25 0.20 0.80 1.3587 2.65 
62 1.25 0.20 0.80 1.2480 2.65 
63 1.25 0.20 0.80 1.1373 2.65 
64 1.25 0.20 0.80 1.0267 2.65 
65 1.25 0.20 0.80 0.9160 2.65 
66 1.25 0.20 0.80 1.3587 2.33 
 PL. 35 
STT S TB TC ag q 
67 1.25 0.20 0.80 1.2480 2.33 
68 1.25 0.20 0.80 1.1373 2.33 
69 1.25 0.20 0.80 1.0267 2.33 
70 1.25 0.20 0.80 0.9160 2.33 
71 1.25 0.20 0.80 1.3587 2.02 
72 1.25 0.20 0.80 1.2480 2.02 
73 1.25 0.20 0.80 1.1373 2.02 
74 1.25 0.20 0.80 1.0267 2.02 
75 1.25 0.20 0.80 0.9160 2.02 
76 1.25 0.20 0.70 1.3587 3.28 
77 1.25 0.20 0.70 1.2480 3.28 
78 1.25 0.20 0.70 1.1373 3.28 
79 1.25 0.20 0.70 1.0267 3.28 
80 1.25 0.20 0.70 0.9160 3.28 
81 1.25 0.20 0.70 1.3587 2.98 
82 1.25 0.20 0.70 1.2480 2.98 
83 1.25 0.20 0.70 1.1373 2.98 
84 1.25 0.20 0.70 1.0267 2.98 
85 1.25 0.20 0.70 0.9160 2.98 
86 1.25 0.20 0.70 1.3587 2.65 
87 1.25 0.20 0.70 1.2480 2.65 
88 1.25 0.20 0.70 1.1373 2.65 
89 1.25 0.20 0.70 1.0267 2.65 
90 1.25 0.20 0.70 0.9160 2.65 
91 1.25 0.20 0.70 1.3587 2.33 
92 1.25 0.20 0.70 1.2480 2.33 
93 1.25 0.20 0.70 1.1373 2.33 
94 1.25 0.20 0.70 1.0267 2.33 
95 1.25 0.20 0.70 0.9160 2.33 
96 1.25 0.20 0.70 1.3587 2.02 
97 1.25 0.20 0.70 1.2480 2.02 
98 1.25 0.20 0.70 1.1373 2.02 
99 1.25 0.20 0.70 1.0267 2.02 
100 1.25 0.20 0.70 0.9160 2.02 
 PL. 36 
2. Tính phổ thiết kế theo phương pháp truyền thống của công trình CT1 Gia 
Lâm, Hà Nội 
TÍNH PHỔ PHẢN ỨNG ĐÀN HỒI 
(Theo TCVN 9386-2012) 
I. Đặc điểm công trình. 
- Địa điểm xây dựng: Tỉnh, thành : Hà Nội 
 Quận, huyện: Huyện Gia Lâm 
 Loại nền đất: D 
- Hệ số tầm quan trọng: γ1 = 1.25 
- Đặc điểm kết cấu: Cấp dẻo : DCM 
 Loại kết cấu : Hệ tường 
 kw = 0.8452 
Đều đặn theo mặt 
đứng Yes 
* Các thông số dẫn xuất: 
Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị Ghi chú [5] 
- Gia tốc nền quy đổi agR 0.0769 g 
Bảng tra Phụ 
lục H 
- Gia tốc nền agR 0.7544 m/s2 chuyển đơn vị 
- Gia tốc nền thiết kế phương ngang ag 0.9430 m/s2 ag = agR.γ1 
- Thông số xác định phổ phương 
ngang 
S 1.35 
Bảng 3.2 
TB 0.20 s 
TC 0.80 s 
TD 2.00 s 
- Hệ số ứng xử phương ngang q 2.789 Theo mục 5.2.2.2 
- Hệ số xác định cận dưới β 0.2 Theo mục 3.2.2.5 
II. Phổ thiết kế dùng cho phân tích đàn hồi. 
+ Đối với các thành phần nằm ngang của tác động động đất, phổ thiết kế Sd(T) được xác 
định bằng các biểu thức sau: 
 (3.13) 
 PL. 37 
 (3.14) 
 (3.15) 
(3.16) 
ag, S, TB, TC và TD - như đã định nghĩa trong 3.2.2.2 [5] 
Sd(T) - phổ thiết kế 
q - hệ số ứng xử 
β = 0.2 
- hệ số ứng với cận dưới của phổ thiết kế theo 
phương ngang 
+ Phổ phản ứng thiết kế theo phương ngang 
 T Sd 
0 <= T <=TB: 
0.00 0.8487 
0.05 0.9218 
0.10 0.9949 
0.15 1.0680 
0.20 1.1411 
TB < T <= TC: 
0.25 1.1411 
0.45 1.1411 
0.65 1.1411 
0.80 1.1411 
TC < T <= TD: 
0.85 1.0740 
0.95 0.9609 
1.05 0.8694 
1.15 0.7938 
1.25 0.7303 
1.35 0.6762 
1.45 0.6296 
1.55 0.5890 
 PL. 38 
 T Sd 
1.65 0.5533 
1.75 0.5217 
1.85 0.4935 
2.00 0.4564 
T > TD: 
2.20 0.3772 
2.40 0.3170 
2.60 0.2701 
2.80 0.2329 
3.00 0.2029 
4.00 0.1886 
5.50 0.1886 
7.00 0.1886 
8.50 0.1886 
10.00 0.1886 
 PL. 39 
3. Bảng trọng số giải mờ của công trình CT1 Gia Lâm – Hà Nội 
STT S* TB* TC* ag* q* Trọng số STD 
1 4 1 5 1 5 100 
2 4 1 5 13 5 1300 
3 4 1 5 25 5 2500 
4 4 1 5 37 5 3700 
5 4 1 5 1 5 100 
6 4 1 5 1 98 1960 
7 4 1 5 13 98 25480 
8 4 1 5 25 98 49000 
9 4 1 5 37 98 72520 
10 4 1 5 1 98 1960 
11 4 1 5 1 127 2540 
12 4 1 5 13 127 33020 
13 4 1 5 25 127 63500 
14 4 1 5 37 127 93980 
15 4 1 5 1 127 2540 
16 4 1 5 1 63 1260 
17 4 1 5 13 63 16380 
18 4 1 5 25 63 31500 
19 4 1 5 37 63 46620 
20 4 1 5 1 63 1260 
21 4 1 5 1 3 60 
22 4 1 5 13 3 780 
23 4 1 5 25 3 1500 
24 4 1 5 37 3 2220 
25 4 1 5 1 3 60 
26 4 1 3 1 5 60 
27 4 1 3 13 5 780 
28 4 1 3 25 5 1500 
29 4 1 3 37 5 2220 
30 4 1 3 1 5 60 
31 4 1 3 1 98 1176 
32 4 1 3 13 98 15288 
33 4 1 3 25 98 29400 
 PL. 40 
STT S* TB* TC* ag* q* Trọng số STD 
34 4 1 3 37 98 43512 
35 4 1 3 1 98 1176 
36 4 1 3 1 127 1524 
37 4 1 3 13 127 19812 
38 4 1 3 25 127 38100 
39 4 1 3 37 127 56388 
40 4 1 3 1 127 1524 
41 4 1 3 1 63 756 
42 4 1 3 13 63 9828 
43 4 1 3 25 63 18900 
44 4 1 3 37 63 27972 
45 4 1 3 1 63 756 
46 4 1 3 1 3 36 
47 4 1 3 13 3 468 
48 4 1 3 25 3 900 
49 4 1 3 37 3 1332 
50 4 1 3 1 3 36 
51 2 1 5 1 5 50 
52 2 1 5 13 5 650 
53 2 1 5 25 5 1250 
54 2 1 5 37 5 1850 
55 2 1 5 1 5 50 
56 2 1 5 1 98 980 
57 2 1 5 13 98 12740 
58 2 1 5 25 98 24500 
59 2 1 5 37 98 36260 
60 2 1 5 1 98 980 
61 2 1 5 1 127 1270 
62 2 1 5 13 127 16510 
63 2 1 5 25 127 31750 
64 2 1 5 37 127 46990 
65 2 1 5 1 127 1270 
66 2 1 5 1 63 630 
67 2 1 5 13 63 8190 
68 2 1 5 25 63 15750 
 PL. 41 
STT S* TB* TC* ag* q* Trọng số STD 
69 2 1 5 37 63 23310 
70 2 1 5 1 63 630 
71 2 1 5 1 3 30 
72 2 1 5 13 3 390 
73 2 1 5 25 3 750 
74 2 1 5 37 3 1110 
75 2 1 5 1 3 30 
76 2 1 3 1 5 30 
77 2 1 3 13 5 390 
78 2 1 3 25 5 750 
79 2 1 3 37 5 1110 
80 2 1 3 1 5 30 
81 2 1 3 1 98 588 
82 2 1 3 13 98 7644 
83 2 1 3 25 98 14700 
84 2 1 3 37 98 21756 
85 2 1 3 1 98 588 
86 2 1 3 1 127 762 
87 2 1 3 13 127 9906 
88 2 1 3 25 127 19050 
89 2 1 3 37 127 28194 
90 2 1 3 1 127 762 
91 2 1 3 1 63 378 
92 2 1 3 13 63 4914 
93 2 1 3 25 63 9450 
94 2 1 3 37 63 13986 
95 2 1 3 1 63 378 
96 2 1 3 1 3 18 
97 2 1 3 13 3 234 
98 2 1 3 25 3 450 
99 2 1 3 37 3 666 
100 2 1 3 1 3 18 
 1,094,016 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_su_lam_viec_cua_ket_cau_nha_xay_dung_tron.pdf
  • pdf2. Tóm tắt luận án -V- NCS. Vũ Trọng Huy.pdf
  • pdf4. Đóng góp mới-V-NCS. Vũ Trọng Huy.pdf
  • pdf5. Đóng góp mới-E-NCS. Vũ Trọng Huy.pdf
  • pdf6. Trích yếu luận án-NCS. Vũ Trọng Huy.pdf