Luận án Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng tại Việt Nam
1. Lý do lựa chọn đề tài
Phát triển bền vững trở thành xu thế bao trùm trên thế giới; kinh tế tuần hoàn,
tăng trưởng xanh đang là mô hình phát triển được nhiều quốc gia lựa chọn. Tại Việt
Nam phát triển kinh tế xanh, ít chất thải, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, cácbon
thấp; khuyến khích phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn để sử dụng tổng hợp và hiệu
quả đầu ra của quá trình sản xuất là một trong những định hướng phát triển đất nước
giai đoạn 2021-2030 [25].
Để phát triển và hiện đại hóa đất nước cần có nhiều năng lượng điện. Khi nhu
cầu năng lượng và tỷ lệ điện khí hóa tăng lên, than vẫn sẽ là nguồn nhiên liệu hóa
thạch được tiêu thụ nhiều nhất để sản xuất điện. Nhiều nhà máy nhiệt điện than đã
được xây dựng và vận hành thải ra nhiều tro, xỉ. Tro, xỉ NMNĐT vừa là nguồn có
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, cũng đồng thời là nguồn tài nguyên thứ cấp cho sản
xuất và xây dựng trong nền kinh tế tuần hoàn. Việc sử dụng tro, xỉ của các nhà máy
nhiệt điện than đã và đang được đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi trên phạm
vi toàn cầu.
Ở Việt Nam, hàng năm các NMNĐT thải ra hàng chục triệu tấn tro, xỉ. Xu
hướng này còn tiếp diễn lâu dài trong tương lai. Hiện cả nước có 25 nhà máy nhiệt
điện than đang hoạt động, phát thải ra tổng lượng tro, xỉ hơn 13 triệu tấn/năm [11].
Tính đến đầu năm 2020, tổng khối lượng tro, xỉ lưu giữ tại bãi chứa của các nhà máy
khoảng 47,65 triệu tấn [11]. Lượng tro, xỉ vẫn không ngừng tăng lên. Việc tồn dư tro,
xỉ chứa đựng rất nhiều nguy cơ, nếu không có giải pháp xử lý triệt để, ngoài việc cần
đến hàng nghìn hecta đất để chôn lấp, cần đến nhiều tỷ đồng để xây dựng các bãi
chứa thì tro, xỉ còn là nguồn ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí.
Quản lý tro, xỉ NMNĐT trước hết là quản lý chất thải, đây là quá trình phòng
ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử
lý chất thải [43]. Tro, xỉ NMNĐT được phân loại là chất thải công nghiệp, trong
trường hợp không phải là chất thải nguy hại và đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, hướng dẫn kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành thì được sử dụng làm2
nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, san lấp mặt bằng, sử dụng trong các công
trình xây dựng và được quản lý như đối với sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng [8].
Nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước cho thấy tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than cần
được coi là nguồn nguyên liệu, cần được khai thác, sử dụng để nâng cao hiệu quả
kinh tế, vừa hạn chế tác động xấu đến môi trường. Khả năng sử dụng tro, xỉ nhà máy
nhiệt điện than là rất lớn, cần được khuyến khích, thúc đẩy. Phương pháp truyền thống
để tiêu thụ một lượng lớn tro, xỉ đó là sử dụng chúng trong lĩnh vực xây dựng. Trong
lĩnh vực xây dựng, vật liệu xây dựng là tro, xỉ được sử dụng số lượng lớn mà không
yêu cầu quá trình tiền xử lý phức tạp như với một số ngành công nghiệp khác, ví dụ
như tro, xỉ được sử dụng để thay thế cho vật liệu truyền thống (đất, cát ) trong đắp
đê, san lấp kết cấu, thi công đường sá, bê tông và các sản phẩm xi măng Với chiến
lược phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn và mục tiêu đến năm 2030 tỷ lệ chất thải
nguy hại được tiêu hủy, xử lý đạt 98% [25] thì vai trò của quản lý nhà nước sẽ vô
cùng quan trọng. Cần có sự phối hợp và đồng lòng từ trung ương đến địa phương, từ
đơn vị phát thải đến người sử dụng và toàn thể người dân để thực hiện đồng bộ các
giải pháp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng tại Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI Lê Văn Tuấn NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY SỬ DỤNG TRO, XỈ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN THAN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 9.58.03.02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Hà Nội – Năm 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI Lê Văn Tuấn NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY SỬ DỤNG TRO, XỈ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN THAN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 9.58.03.02 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS.TS Phạm Xuân Anh 2. GS.TS Nguyễn Huy Thanh Hà Nội – Năm 2022 i LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận án xin cam đoan đây là công trình khoa học độc lập của cá nhân. Các số liệu và nội dung trích dẫn được đưa vào trình bày trong luận án là trung thực. Các kết quả nghiên cứu của Luận án không trùng với các công trình khoa học khác đã công bố. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả luận án Lê Văn Tuấn ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện đề tài: “Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng tại Việt Nam” tác giả đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, hướng dẫn chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, các nhà khoa học, các cơ quan, ban ngành, đồng nghiệp. Luận án được hoàn thành, lời đầu tiên tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và cảm ơn chân thành tới PGS.TS Phạm Xuân Anh và GS.TS Nguyễn Huy Thanh – Người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ về chuyên môn trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án. Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Vụ Vật liệu xây dựng (Bộ Xây dựng), lãnh đạo Viện Vật liệu xây dựng (Bộ Xây dựng), lãnh đạo Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường Công nghiệp (Bộ Công Thương), lãnh đạo các Nhà máy nhiệt điện Hải Phòng, Mông Dương đã tạo nhiều điều kiện tốt nhất cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu. Tác giả xin cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu, Khoa Đào tạo sau đại học (nay là Phòng quản lý đào tạo), Khoa Kinh tế và quản lý xây dựng - Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, các nhà khoa học đã tận tình giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu đồng thời đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tác giả hoàn thành luận án này. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả luận án Lê Văn Tuấn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................................. xi MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Cơ sở khoa học, pháp lý và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 5. Phương pháp luận nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ................................... 4 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 4 7. Những đóng góp khoa học mới của tác giả luận án ................................................ 5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN SỬ DỤNG TRO, XỈ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN THAN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG .......... 6 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu ngoài nước ............................................ 6 1.1.1. Các nghiên cứu liên quan thuật ngữ, nguồn gốc hình thành và đặc tính cơ, hóa lý cơ bản của tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than ............................................................. 7 1.1.2. Các nghiên cứu liên quan đến tác động môi trường của tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than .................................................................................................................... 11 1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến ứng dụng của tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than trong xây dựng .......................................................................................................... 14 1.1.4. Các nghiên cứu liên quan đến sử dụng, đánh giá hiệu quả sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than ................................................................................................... 17 1.1.5. Các nội dung đúc rút qua tổng quan các công trình nghiên cứu ngoài nước ....... 21 1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước .......................................... 22 1.3. Khoảng trống nghiên cứu, những vấn đề luận án tập trung nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu của đề tài .......................................................................................... 26 1.3.1. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................ 26 1.3.2. Những vấn đề luận án tập trung nghiên cứu ................................................... 27 1.3.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 28 iv 1.4. Khung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ............................................. 28 1.4.1. Khung nghiên cứu ........................................................................................... 28 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận án .................................... 29 1.4.3. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu ........................................................... 30 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC, PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄN VỀ SỬ DỤNG TRO, XỈ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN THAN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG ......... 34 2.1. Cơ sở khoa học của việc sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng ........................................................................................................................... 34 2.1.1. Giới thiệu chung về tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than ....................................... 34 2.1.2. Một số khái niệm liên quan đến tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than được sử dụng trong luận án .............................................................................................................. 36 2.1.3. Công nghệ đốt than và tính chất tro, xỉ của nhà máy nhiệt điện than ............. 38 2.1.4. Lợi ích của việc sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng ................................................................................................................................... 49 2.1.5. Khả năng sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than vào lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam ................................................................................................................... 51 2.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thúc đẩy sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng ........................................................................................ 55 2.2. Cơ sở khoa học về Kinh tế tuần hoàn ................................................................ 56 2.2.1. Khái niệm và bản chất của kinh tế tuần hoàn ................................................. 57 2.2.2. Nội hàm và các nguyên tắc của kinh tế tuần hoàn .......................................... 59 2.3. Cơ sở pháp lý cho việc sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam ....................................................................................................... 60 2.4. Cơ sở thực tiễn của việc sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng ........................................................................................................................... 66 2.4.1. Thực tiễn sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng tại Trung Quốc .......................................................................................................................... 66 2.4.2. Thực tiễn sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than tại Ấn Độ ......................... 68 2.4.3. Thực tiễn sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than tại Hoa Kỳ ....................... 70 2.4.4. Thực tiễn sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng tại Nhật Bản .................................................................................................................... 73 2.4.5. Thực tiễn sử dụng tro, xỉ tại một số nước Châu Âu ........................................ 75 2.4.6. Một số tổ chức nghề nghiệp liên quan đến tro, xỉ tại một số nước trên thế giới ................................................................................................................................... 75 v CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ CÁC CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ SỬ DỤNG TRO, XỈ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN THAN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM ........................................................................................... 78 3.1. Thực trạng lượng phát thải, tồn trữ, tình hình sử dụng và dự báo lượng phát thải tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam .............................................................. 78 3.1.1. Thực trạng phát thải và tồn trữ tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than...................... 78 3.1.2. Tình hình sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam ........................................................................................................................... 84 3.1.3. Dự báo sơ bộ lượng phát thải tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam giai đoạn 2025 - 2045 ....................................................................................................... 86 3.2. Thực trạng cơ chế, chính sách liên quan đến sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam .................................................................... 89 3.2.1. Mục tiêu phát triển ngành Vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn 2050 ........................................................................................................................... 89 3.2.2. Cơ chế, chính sách về sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam ....................................................................................................... 91 3.2.3. Thực trạng về công tác tuyên truyền phổ biến việc xử lý tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than ............................................. ... ịa phận huyện Cam Lâm, TP.Cam Ranh (tỉnh Khánh Hòa); các huyện: Thuận Bắc, Ninh Sơn, Thuận Nam, Bác Ái, Ninh Phước (tỉnh Ninh Thuận) và huyện Tuy Phong (tỉnh Bình Thuận). Chi phí vật liệu san lấp khi thi công trên địa bàn huyện Tuy Phong tỉnh Bình Thuận được xác định như sau: a. Trường hợp sử dụng tro xỉ Vật liệu tro xỉ được lấy lại Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân thuộc xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận: Khoảng cách Vĩnh Tân - Vĩnh Hảo: ~ 25km - Giá vật liệu tro xỉ đến chân công trình bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 0 + 7.086.527 = 7.086.527 đồng/100m3. b. Trường hợp sử dụng cát san nền: Trường hợp sử dụng cát san nền: Đơn giá cát theo công bố giá vật liệu tháng 7/2021 tỉnh Bình Thuận tại trung tâm thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong là 90.000đ/m3 (đã bao gồm VAT). Khoảng cách Liên Hương - Vĩnh Hảo là ~ 25 km. - Giá vật liệu cát đến chân công trình bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 90.000 x 100 + 4.895.600 = 13.895.600 đồng/100m3. c. Trường hợp sử dụng đất san nền Trường hợp sử dụng đất san nền: Đơn giá đất đắp theo công bố giá vật liệu tháng 6/2021 tỉnh Bình Thuận tại mỏ Núi Tàu, huyện Tuy Phong là 90.000đ/m3 (đã bao gồm VAT). Khoảng cách mỏ Núi Tàu - Vĩnh Hảo là ~ 15 km. PL 15 - Giá vật liệu đất nền đến chân công trình bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 90.000 x 100 + 3.526.200 = 12.731.580 đồng/100m3. 2. Tuyến Vĩnh Hào - Phan Thiết Tuyến cao tốc Vĩnh Hảo - Phan Thiết có chiều dài 100,8 km, đi qua các huyện Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận. 20 km và nút giao Vĩnh Hảo (huyện Tuy Phong); 14 km và nút giao Chợ Lầu (huyện Bắc Bình); 17 km và nút giao Đại Ninh (huyện Bắc Bình); 49,6 km cùng hai nút giao Ma Lâm và Phan Thiết. a. Trường hợp sử dụng tro xỉ Vật liệu tro xỉ được lấy lại Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân thuộc xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận: Khoảng cách Vĩnh Tân (Tuy Phong) - Chợ Lầu (Bắc Bình): ~ 45 km. Khoảng cách Vĩnh Tân (Tuy Phong) - nút giao Đại Ninh (Bắc Bình): ~65 km. Khoảng cách Vĩnh Tân (Tuy Phong) - nút giao Ma Lâm (Hàm Thuận Bắc): ~100km Khoảng cách Vĩnh Tân (Tuy Phong) - Phan Thiết: ~90km - Giá vật liệu tro xỉ đến chân công trình tại Chợ Lầu (Bắc Bình) bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 0 + 11.879.348 = 11.879.348 đồng/100m3. - Giá vật liệu tro xỉ đến chân công trình tại nút giao Đại Ninh (Bắc Bình) bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 0 + 15.473.963 = 15.473.963 đồng/100m3. - Giá vật liệu tro xỉ đến chân công trình tại nút giao nút giao Ma Lâm (Hàm Thuận Bắc) bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 0+ 25.059.604 =25.059.604 đồng/100m3. - Giá vật liệu tro xỉ đến chân công trình tại Phan Thiết bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 0+ 22.663.194 = 22.663.194đồng/100m3. b. Trường hợp sử dụng cát san nền: PL 16 Đơn giá cát theo công bố giá vật liệu tháng 7/2021 tỉnh Bình Thuận, không có đơn giá cát bồi nền tại huyện Bắc Bình và Hàm Thuận Bắc. Vì vậy, tạm sử dụng cát từ huyện Tuy Phong với đơn giá tại trung tâm thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong là 90.000đ/m3 (đã bao gồm VAT). Khoảng cách Liên Hương - Chợ Lầu (Bắc Bình) là ~ 30 km. Khoảng cách Liên Hương - nút giao Đại Ninh (Bắc Bình) là ~ 45 km. - Giá vật liệu cát đến chân công trình tại Chợ Lầu (Bắc Bình) bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 90.000 x 100 + 5.580.300 = 14.580.300 đồng/100m3. - Giá vật liệu cát đến chân công trình tại nút giao Đại Ninh (Bắc Bình) bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 90.000 x 100 + 7.634.400 = 16.634.400 đồng/100m3. Do khoảng cách từ TP Phan thiết đến công trường tại Ma Lâm (Hàm Thuận Bắc) ngắn hơn khoảng cách từ thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong đến công trường tại Ma Lâm (Hàm Thuận Bắc). Vì vậy sử dụng cát cung cấp tại TP Phan Thiết sẽ có hiệu quả kinh tế nhiều hơn. Đơn giá cát bồi nền tại mỏ đá tại TP Phan Thiết là 154.000đ/m3 (đã bao gồm VAT). Khoảng cách từ Phan Thiết - Ma Lâm (Hàm Thuận Bắc) là ~30km - Giá vật liệu cát đến chân công trình tại Ma Lâm (Hàm Thuận Bắc) bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 154.000 x 100 + 5.580.300 = 20.980.300 đồng/100m3. - Giá vật liệu cát đến chân công trình tại Phan Thiết bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 154.000 x 100 = 15.400.000 đồng/100m3. c. Trường hợp sử dụng đất san nền: Đơn giá đất đắp theo công bố giá vật liệu tháng 7/2021 tỉnh Bình Thuận không có đơn giá đất đắp tại huyện Bắc Bình. Vì vậy, tạm sử dụng đất đắp từ huyện Tuy Phong với đơn giá tại mỏ Núi Tàu, huyện Tuy Phong là 90.000đ/m3 (đã bao gồm VAT). Khoảng cách mỏ Núi Tàu - Chợ Lầu (Bắc Bình) là ~ 50 km. Khoảng cách mỏ Núi Tàu - nút giao Đại Ninh (Bắc Bình) là ~ 65 km. - Giá vật liệu đất nền đến chân công trình tại Chợ Lầu (Bắc Bình) bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: PL 17 90.000 x 100 + 9.722.530 = 18.722.530 đồng/100m3. - Giá vật liệu đất nền đến chân công trình tại nút giao Đại Ninh (Bắc Bình) bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 90.000 x 100 + 12.290.080 = 21.290.080 đồng/100m3. Đơn giá đất đắp theo công bố giá vật liệu tháng 7/2021 tỉnh Bình Thuận, không có đơn giá đất đắp tại huyện Hàm Thuận Bắc, Vì vậy, tạm sử dụng đất đắp từ huyện Hàm Thuận Nam với đơn giá tại mỏ Công ty Than Đông Bắc là 90.000đ/m3 (đã bao gồm VAT) Khoảng cách Hàm Thuận Nam - Ma Lâm (Hàm Thuận Bắc) là ~45 km - Giá vật liệu đất nền đến chân công trình tại Ma Lâm (Hàm Thuận Bắc) bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 90.000 x 100 + 8.866.680 = 17.866.680 đồng/100m3. Khoảng cách Hàm Thuận Nam - Phan Thiết là ~50 km. - Giá vật liệu đất nền đến chân công trình tại Phan Thiết bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 90.000 x 100 + 9.722.530 = 18.722.530 đồng/100m3. 3. Tuyến Phan Thiết - Dầu Giây Đường cao tốc Phan Thiết – Dầu Giây có điểm đầu tuyến tại Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận, đi qua địa bàn các địa phương: Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Lập (huyện Hàm Thuận Nam), Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức (huyện Hàm Tân), Xuân Hòa, Xuân Hưng, Xuân Tâm, Xuân Hiệp, Suối Cát, Lang Minh, Xuân Phú, Bảo Hòa (huyện Xuân Lộc), Hàng Gòn (thành phố Long Khánh), Xuân Bảo, Nhân Nghĩa, Xuân Quế, Sông Nhạn (huyện Cẩm Mỹ) và điểm cuối kết nối với đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây tại xã Lộ 25, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai a. Trường hợp sử dụng tro xỉ Vật liệu tro xỉ được lấy lại Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân thuộc xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận: Khoảng cách Vĩnh Tân (Tuy Phong) - Hàm Kiệm (Hàm Thuận Nam): ~ 125 km. Khoảng cách Vĩnh Tân (Tuy Phong) - Tân Phúc (Hàm Tân): ~165 km. PL 18 - Giá vật liệu tro xỉ đến chân công trình tại Hàm Kiệm (Hàm Thuận Nam) bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 0 + 31.050.630 = 31.050.630 đồng/100m3. - Giá vật liệu tro xỉ đến chân công trình tại Tân Phúc (Hàm Tân) bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 0 + 40.636.271 = 40.636.271 đồng/100m3. b. Trường hợp sử dụng cát san nền: Đơn giá cát theo công bố giá vật liệu tháng 7/2021 tỉnh Bình Thuận, không có đơn giá cát bồi nền tại huyện Hàm Thuận Nam. Vì vậy, tạm sử dụng cát từ huyện Hàm Tân với đơn giá là 154.000đ/m3 (đã bao gồm VAT). Khoảng cách Hàm Tân - Hàm Kiệm (Hàm Thuận Nam) là ~ 75 km. - Giá vật liệu cát đến chân công trình tại Hàm Kiệm (Hàm Thuận Nam) bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 154.000 x 100 + 11.742.600 = 27.142.600 đồng/100m3. - Giá vật liệu cát đến chân công trình tại Tân Phúc (Hàm Tân) bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 154 x 100 = 15.400.000 đồng/100m3. c. Trường hợp sử dụng đất san nền: Đơn giá đất đắp theo công bố giá vật liệu tháng 7/2021 tỉnh Bình Thuận tại huyện Hàm Thuận Nam là 90.000đ/m3 (đã bao gồm VAT). - Giá vật liệu đất nền đến chân công trình tại Hàm Kiệm (Hàm Thuận Nam) bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 90.000 x 100 = 9.000.000 đồng/100m3. Đơn giá cát theo công bố giá vật liệu tháng 7/2021 tỉnh Bình Thuận, không có đơn giá đất đắp nền tại huyện Hàm Tân. Vì vậy, tạm sử dụng đất đắp từ huyện Hàm Thuận Nam với đơn giá là 90.000đ/m3 (đã bao gồm VAT). Khoảng cách từ Hàm Thuận Nam - Tân Phúc (Hàm Tân) là ~35 km - Giá vật liệu đất nền đến chân công trình tại Tân Phúc (Hàm Tân) bằng ô tô tự đổ 22 tấn sẽ là: 90.000 x 100 + 7.154.980 = 16.154.980 đồng/100m3. PL 19 Tuyến cao tốc Vị trí tại Bình Thuận Đơn giá vật liệu đến chân công trình (đơn vị: đồng/100m3) Tro xỉ Cát bồi nền Đất đắp Tuyến Cam Lâm - Vĩnh Hào Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong 7.086.527 13.895.600 12.731.580 Tro xỉ vận chuyển từ Vĩnh Tân đến Vĩnh Hảo. Khoảng cách 25 km Cát vận chuyển từ Liên Hương đến Vĩnh Hảo. Khoảng cách 25 km Đất đắp vận chuyển từ mỏ Núi Tàu đến Vĩnh Hảo. Khoảng cách 15 km Tuyến Vĩnh Hào - Phan Thiết Chợ Lầu, huyện Bắc Bình 11.879.348 14.580.300 18.722.530 Tro xỉ vận chuyển từ Vĩnh Tân đến Chợ Lầu Khoảng cách 45 km Cát vận chuyển từ Liên Hương đến Chợ Lầu. Khoảng cách 30 km Đất đắp vận chuyển từ mỏ Núi Tàu đến Chợ Lầu. Khoảng cách 50 km Nút giao Đại Ninh, huyện Bắc Bình 15.473.963 16.634.400 21.290.080 Tro xỉ vận chuyển từ Vĩnh Tân đến Đại Ninh Khoảng cách 65 km Cát vận chuyển từ Liên Hương đến Đại Ninh. Khoảng cách 45 km Đất đắp vận chuyển từ mỏ Núi Tàu đến Đại Ninh. Khoảng cách 65 km Thành phố Phan Thiết 22.663.194 15.400.000 18.722.530 PL 20 Tuyến cao tốc Vị trí tại Bình Thuận Đơn giá vật liệu đến chân công trình (đơn vị: đồng/100m3) Tro xỉ Cát bồi nền Đất đắp Tro xỉ vận chuyển từ Vĩnh Tân đến Phan Thiết Khoảng cách 90 km Cát sử dụng tại TP Phan Thiết. Đất đắp vận chuyển từ Hàm Thuận Nam đến Phan Thiết. Khoảng cách 50 km Ma Lâm, huyện Hàm Thuận Bắc 25.059.604 21.427.300 17.866.680 Tro xỉ vận chuyển từ Vĩnh Tân đến Ma Lâm Khoảng cách 100 km Cát vận chuyển từ Phan Thiết đến Đại Ninh. Khoảng cách 30 km Đất đắp vận chuyển từ Hàm Thuận Nam đến Ma Lâm. Khoảng cách 45 km Tuyến Phan Thiết - Dầu Giây Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam 31.050.630 27.142.600 9.000.000 Tro xỉ vận chuyển từ Vĩnh Tân đến Hàm Kiệm. Khoảng cách 125 km Cát vận chuyển từ Hàm Tân đến Hàm Kiệm. Khoảng cách 75 km Đất đắp tại Hàm Thuận Nam Tân Phúc, huyện Hàm Tân 40.636.271 15.400.000 9.000.000 Tro xỉ vận chuyển từ Vĩnh Tân đến Tân Phúc Khoảng cách 165 km Cát tại Hàm Tân Đất đắp tại Hàm Tân PL 21 Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong Chợ Lầu, huyện Bắc Bình Nút giao Đại Ninh, huyện Bắc Bình Thành phố Phan Thiết Ma Lâm, huyện Hàm Thuận Bắc Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam Tân Phúc, huyện Hàm Tân Đơn giá tro xỉ 7086527,0 11879348,0 15473963,0 22663194,0 25059604,0 31050630,0 40636271,0 Đơn giá cát 13895600,0 14580300,0 16634400,0 15400000,0 21427300,0 27142600,0 15400000,0 Đơn giá đất 12731580,0 18722530,0 21290080,0 18722530,0 17866680,0 9000000,0 9000000,0 ,0 5000000,0 10000000,0 15000000,0 20000000,0 25000000,0 30000000,0 35000000,0 40000000,0 45000000,0 Biểu đồ so sanh chi phí vật liệu san lấp tại các vị trí trên tuyến cao tốc Bắc Nam đi qua địa bàn tỉnh Bình Thuận Đơn giá tro xỉ Đơn giá cát Đơn giá đất
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_giai_phap_thuc_day_su_dung_tro_xi_nha_may.pdf
- 1. Qđ cấp trường.pdf
- 3. Trích yếu LA tiếng việt.pdf
- 4. Tóm tắt LA tiếng Anh.pdf
- 5. Tóm tắt LA tiếng Việt.pdf
- 6. Tóm tắt đóng góp mới (tiếng Anh).pdf
- 7. Tính mới LA Eng-24.01.22.docx
- 8. Tóm tắt đóng góp mới (tiếng Việt).pdf
- 9. Tính mới LA Tiếng việt.docx