Luận án Nghiên cứu đồng hóa số liệu vệ tinh cho mô hình chất lượng không khí (CMAQ) tại khu vực Hà Nội
1. Đặt vấn đề, lý do lựa chọn đề tài
Không khí là lượng chất khí luôn bao quanh chúng ta, không khí không
có màu, không mùi, không vị và đây là một yếu tố quyết định sự sống của con
người cũng như toàn bộ sinh vật sống trên trái đất.
Thành phần chính của không khí bao gồm nito (78,1% theo thể tích), và
oxy (20,9%), với một lượng nhỏ agon (0,9%), điôxít cacbonic (dao động
khoảng 0,035%), hơi nước và một số chất khí khác như mêtan, oxítnitơ,
monoxít cacbon, hydro, ôzôn, hêli, nêon, kripton và xênon. Ngoài ra, còn có
các phân tử bụi, khói, phân tử muối, phân tử tro núi lửa, bụi thiên thạch và phấn
hoa của khí quyển phủ dày đặc ở gần bề mặt của Trái Đất và nồng độ loãng dần
ở phía ngoài bầu khí quyển bảo vệ cuộc sống trên Trái Đất bằng cách hấp thụ
các bức xạ tia cực tím của Mặt Trời và tạo ra sự thay đổi về nhiệt độ giữa ngày
và đêm [7].
Ô nhiễm môi trường không khí là sự thay đổi lớn trong thành phần của
không khí hoặc khi có sự xuất hiện các khí lạ làm cho không khí không còn
sạch, có sự tỏa mùi, làm giảm tầm nhìn xa, gây biến đổi khí hậu, gây bệnh cho
con người và các loài sinh vật. Ô nhiễm môi trường không khí xả ra khi không
khí có chứa các thành phần độc hại như các loại khí, bụi lơ lửng, khói, mùi vượt
quá một ngưỡng giới hạn nhất định [7].
Ô nhiễm không khí là một vấn đề lớn mà tất cả các quốc gia trên thế giới
phải đối mặt, tốc độ phát triển đô thị và công nghiệp nhanh chóng đã dẫn đến
một lượng lớn các chất thải độc hại tiềm tàng được thải vào khí quyển. Hậu quả
là ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến sức khỏe và hạnh phúc của con người,
gây thiệt hại trên diện rộng cho thảm thực vật, cây trồng, động vật hoang dã và
khí hậu, làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho phát triển
kinh tế lâu dài.2
Có nhiều quy chuẩn để đánh giá chất lượng không khí (CLKK) khác
nhau, tuy nhiên, nồng độ các hạt lơ lửng trong không khí, đặc biệt là bụi PM2.5
và bụi PM10, đã được chấp nhận rộng rãi để đánh giá về chất lượng không khí.
Do đó, thuật ngữ chất lượng không khí sẽ đề cập đến nồng độ bụi PM2.5 của
môi trường không khí trong các phần còn lại của nghiên cứu này.
Để đánh giá chất lượng không khí, nhiều phương pháp cũng như giải
pháp kỹ thuật đã được phát triển như phương pháp đo đạc bằng các thiết bị tại
các trạm quan trắc đặt trên mặt đất, phương pháp viễn thám (thông qua các cảm
biến được lắp đặt trên các vệ tinh) và phương pháp mô hình hóa (sử dụng các
mô hình toán).
Đối với phương pháp đo đạc bằng các thiết bị tại các trạm quan trắc đặt
trên mặt đất, các chất gây ô nhiễm không khí cung cấp được một cách định tính,
định lượng về nồng độ và sự lắng đọng. Tuy nhiên, chúng chỉ có thể mô tả
CLKK tại các vị trí và thời điểm cụ thể mà không đưa ra được định hướng về
việc xác định nguồn gốc, nguyên nhân của sự ô nhiễm không khí.
Phương pháp viễn thám sử dụng các cảm biến đặt trên các vệ tinh được
sử dụng để đánh giá CLKK trên diện rộng tại cùng một thời điểm. Tuy nhiên,
phương pháp này hiện cũng chưa đáp ứng được yêu cầu về độ chính xác, tần
suất cung cấp thông tin, khả năng dự báo.
Trên thực tế, nồng độ của các chất trong không khí được quyết định bởi
sự vận chuyển, khuếch tán, biến đổi hóa học theo thời gian và lắng đọng trên
bề mặt. Do đó đối với cả phương pháp đo đạc bằng các thiết bị tại các trạm
quan trắc đặt trên mặt đất và phương pháp viễn thám đều không thể mô tả được
quá trình vận chuyển, khuếch tán và biến đổi hóa học. Trong khi đó, phương
pháp mô hình hóa, cụ thể là mô hình CLKK là công cụ số một được sử dụng
để mô tả mối quan hệ nhân quả giữa khí thải, khí tượng, nồng độ các chất trong
không khí, sự lắng đọng và các yếu tố hóa học khác. Mô hình CLKK có thể mô3
tả phương pháp xác định đầy đủ hơn về vấn đề chất lượng không khí, bao gồm
phân tích các yếu tố và nguyên nhân (nguồn phát thải, quá trình khí tượng và
các thay đổi vật lý và hóa học) và một số định hướng về việc thực hiện các biện
pháp giảm thiểu [8].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đồng hóa số liệu vệ tinh cho mô hình chất lượng không khí (CMAQ) tại khu vực Hà Nội
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NGUYỄN HẢI ĐÔNG NGHIÊN CỨU ĐỒNG HÓA SỐ LIỆU VỆ TINH CHO MÔ HÌNH CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ (CMAQ) TẠI KHU VỰC HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Hà Nội - 2021 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NGUYỄN HẢI ĐÔNG NGHIÊN CỨU ĐỒNG HÓA SỐ LIỆU VỆ TINH CHO MÔ HÌNH CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ (CMAQ) TẠI KHU VỰC HÀ NỘI Ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường Mã số: 9850101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Hà Nội - 2021 Tác giả luận án Nguyễn Hải Đông Giáo viên hướng dẫn 1 PGS.TS. Doãn Hà Phong Giáo viên hướng dẫn 2 TS. Lê Ngọc Cầu i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong Luận án này là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận án Nguyễn Hải Đông ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn và Biến đổi khí hậu, Trung tâm Dịch vụ viễn thám và địa tin học (nay là Trung tâm Triển khai công nghệ viễn thám), Cục viễn thám quốc gia đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận án. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới Trung tâm Quan trắc Môi trường, Tổng Cục Môi trường, Chi Cục Bảo vệ môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã cung cấp số liệu quan trắc cần thiết cho việc hoàn thành nghiên cứu của tác giả. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới hai thầy hướng dẫn là PGS.TS. Doãn Hà Phong và TS. Lê Ngọc Cầu đã tận tình giúp đỡ tác giả từ những bước đầu tiên xây dựng hướng nghiên cứu, cũng như trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện Luận án. Hai thầy luôn ủng hộ, động viên và hỗ trợ những điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành Luận án. Tác giả trân trọng cảm ơn PGS.TS. Dương Hồng Sơn đã tạo điều kiện thuận lợi về tài liệu, số liệu tính toán phục vụ Luận án. Tác giả chân thành cảm ơn các chuyên gia, các nhà khoa học trong và ngoài Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu và các cơ quan hữu quan đã có những góp ý về khoa học cũng như hỗ trợ nguồn tài liệu, số liệu cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện Luận án. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những người thân yêu trong gia đình đã luôn ở bên cạnh, động viên cả về vật chất và tinh thần để tác giả hoàn thành tốt Luận án của mình. Tác giả luận án Nguyễn Hải Đông iii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. viii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. xii MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề, lý do lựa chọn đề tài ............................................................ 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................... 4 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 4 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................ 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 5 4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 6 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................ 6 5.1. Ý nghĩa khoa học .............................................................................. 6 5.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................... 7 6. Đóng góp mới ........................................................................................... 7 7. Luận điểm bảo vệ .................................................................................... 7 8. Bố cục của luận án .................................................................................. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG HÓA ............... 8 1.1. Tổng quan các phương pháp quan trắc môi trường ........................ 8 1.1.1. Các phương pháp quan trắc môi trường ...................................... 8 1.1.2. Phân tích, đánh giá ...................................................................... 21 1.2. Khái niệm, tổng quan các phương pháp đồng hóa ......................... 25 1.2.1. Khái niệm ..................................................................................... 25 1.2.2. Tổng quan các phương pháp đồng hóa ...................................... 27 1.2.2.1. Nghiên cứu phương pháp đồng hóa số liệu trên Thế giới .... 31 1.2.2.2. Nghiên cứu phương pháp đồng hóa số liệu ở Việt Nam ...... 33 iv 1.3. Tổng quan đồng hóa số liệu khí tượng và hóa học khí quyển ........... 35 1.3.1. Đồng hóa số liệu khí tượng học .................................................. 36 1.3.2. Đồng hóa số liệu trong hóa học khí quyển ................................. 38 1.3.2.1. Đồng hóa số liệu trong các mô hình hóa học ....................... 38 1.3.2.2. Đồng hóa số liệu vệ tinh trong giám sát ô nhiễm không khí 41 Tiểu kết chương 1 ...................................................................................... 50 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ TOÁN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 52 2.1. Đối tượng, phạm vi và mục tiêu nghiên cứu .................................... 52 2.2. Kỹ thuật đồng hóa số liệu .................................................................. 56 2.2.1. Thuật toán của bộ lọc Kalman mở rộng ..................................... 57 2.2.2. Thuật toán của bộ lọc Kalman tổ hợp ......................................... 63 2.3. Đồng hóa số liệu trong mô hình WRF .............................................. 68 2.3.1. Hiệp phương sai lỗi nền .............................................................. 70 2.3.2. Hệ thống WRF-3DVAR ............................................................... 72 2.3.3. Hệ thống WRF-4DVAR ............................................................... 73 2.4. Áp dụng kỹ thuật 4DVAR để đồng hóa số liệu vệ tinh MODIS .... 78 2.4.1. Số liệu vệ tinh MODIS ................................................................. 78 2.4.2. Đồng hóa số liệu AOD từ số liệu vệ tinh MODIS ...................... 81 Tiểu kết chương 2 ...................................................................................... 86 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ĐỒNG HÓA SỐ LIỆU VỆ TINH CHO HỆ THỐNG MÔ HÌNH WRF-CMAQ ..................................................................... 87 3.1. Mô tả các bước của quá trình thực nghiệm ..................................... 87 3.2. Kết quả mô phỏng thực nghiệm ..................................................... 103 3.2.1. Kết quả mô phỏng vào mùa mưa............................................... 103 3.2.2. Kết quả mô phỏng vào mùa khô ................................................ 110 Tiểu kết chương 3 .................................................................................... 125 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 127 v TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 130 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................................................................................................................................ 145 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 146 1. Quy trình các bước thực hiện mô phỏng .......................................... 148 1.1. Hệ thống tiền xử lý ........................................................................ 148 1.2. Loại bỏ sai số thô ........................................................................... 150 1.3. Hệ thống xử lý ARW - mô hình WRF .......................................... 153 1.3.1. Khởi tạo số liệu thực ............................................................. 155 1.3.2. Module đồng hóa số liệu ....................................................... 155 1.3.3. Mô hình nghiên cứu và dự báo thời tiết ................................ 160 1.4. Mô hình chất lượng không khí đa qui mô ................................... 161 1.4.1. Tính toán tốc độ quang phân ................................................. 161 1.4.2. Xử lý điều kiện ban đầu ........................................................ 162 1.4.3. Xử lý điều kiện biên .............................................................. 163 1.4.4. Mô hình vận chuyển hóa học ................................................ 163 2. Thống kê một vài số liệu và hình ảnh kết quả của quá trình mô phỏng thực nghiệm ......................................................................................... 166 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 3DVAR Three-demiensional variational - Biến phân ba chiều 4DVAR Four-demiensional variational - Biến phân bốn chiều AOD Aerosol Optical Depth - Độ sâu quang học sol khí AOT Aerosol Optical Thickness - Độ dày quang học sol khí AQI Air Quality Index - Chỉ số chất lượng không khí BĐKH Biến đổi khí hậu BLUE Best Linear Unbiased Estimate - Ước tính không thiên vị tuyến tính tốt nhất CCTM CMAQ Chemistry-Transport Model - Mô hình Hóa học-Vận chuyển CMAQ CLKK Chất lượng không khí CMAQ Community Multi-scale Air Quality - Chất lượng không khí đa quy mô DOS Darkest Object Subtraction - Phép trừ vật thể tối nhất ĐHBP Đồng hóa biến phân ĐHD Đồng hóa dãy ĐHDL Đồng hóa số liệu EnKF Ensemble Kalman filter - Bộ lọc Kalman tổ hợp FDDA Four-Dimensional Data Assimilation - Đồng hóa số liệu bốn chiều GOCART Goddard Chemistry Aerosol Radiation and Transport - Goddard hóa học bức xạ và vận chuyển Aerosol GPS Global Positioning System - Hệ thống định vị toàn cầu GPS/MET Global Positioning System/Meteorology - Hệ thống định vị toàn cầu/Khí tượng I/O API Input/Output Applications Programming Interface - Giao diện lập trình ứng dụng đầu vào/đầu ra vii LETKF Local Ensemble Transform Kalman Filter - Bộ lọc Kalman biến đổi cục bộ MM5 Fifth-Generation Penn State/NCAR Mesoscale Model - Mô hình Mesoscale thế hệ thứ năm MODIS Moderate Resolution Imaging Spectroradiometer - Máy đo quang phổ hình ảnh có độ phân giải vừa phải NASA National Aeronautics and Space Administration - Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Quốc gia NCAR National Cen ... 7,30 57,51 82,90 26,30 12/09/2019 06:00 48,16 54,72 62,66 83,70 26,40 12/09/2019 07:00 50,07 60,61 67,85 81,80 26,70 12/09/2019 08:00 61,42 65,42 72,00 74,80 28,10 12/09/2019 09:00 58,44 66,44 72,47 68,20 29,30 12/09/2019 10:00 51,38 63,91 69,17 61,00 30,80 12/09/2019 11:00 43,22 55,37 65,77 57,60 31,70 12/09/2019 12:00 38,66 48,06 61,82 62,20 30,90 12/09/2019 13:00 37,97 45,02 57,50 54,10 32,20 12/09/2019 14:00 34,18 43,98 53,29 51,10 33,00 12/09/2019 15:00 29,47 43,02 51,39 46,80 34,20 12/09/2019 16:00 31,24 42,39 51,19 46,50 34,20 12/09/2019 17:00 32,14 44,78 53,70 50,60 33,00 12/09/2019 18:00 30,17 50,67 58,67 59,60 31,80 12/09/2019 19:00 54,02 59,22 65,63 66,20 30,20 12/09/2019 20:00 48,07 58,71 63,67 69,60 29,70 12/09/2019 21:00 34,01 54,98 60,24 71,20 29,20 12/09/2019 22:00 35,73 50,10 56,19 71,90 29,00 12/09/2019 23:00 33,03 43,24 51,61 74,30 28,70 232 Bảng PL.12: Số liệu nồng độ PM2.5 tại trạm Minh Khai (QT), trước (BF) và sau đồng hóa (AF) từ 00 giờ ngày 06/09/2019 đến 23 giờ ngày 12/09/2019 Time PM2.5_QT PM2.5_AF PM2.5_BF RH (%) Temp (°C) µg/m3 06/09/2019 00:00 64,15 74,36 92,70 75,20 29,30 06/09/2019 01:00 78,00 84,40 90,02 76,70 28,70 06/09/2019 02:00 75,58 83,72 95,79 76,40 28,70 06/09/2019 03:00 62,21 82,49 97,12 79,60 28,10 06/09/2019 04:00 80,84 85,82 105,04 82,70 27,50 06/09/2019 05:00 74,84 95,74 113,86 82,90 27,30 06/09/2019 06:00 99,36 107,56 117,05 83,50 27,20 06/09/2019 07:00 106,73 110,75 115,25 81,80 27,90 06/09/2019 08:00 98,29 108,95 113,77 75,10 29,50 06/09/2019 09:00 89,00 105,47 109,92 68,40 30,90 06/09/2019 10:00 94,44 102,62 106,74 61,90 32,30 06/09/2019 11:00 72,45 96,44 102,87 53,40 33,40 06/09/2019 12:00 87,09 91,57 92,03 41,70 35,80 06/09/2019 13:00 74,91 85,73 79,57 45,90 35,00 06/09/2019 14:00 63,25 73,27 74,16 45,40 35,60 06/09/2019 15:00 59,40 70,86 75,85 45,40 35,30 06/09/2019 16:00 59,80 69,55 76,85 43,40 36,00 06/09/2019 17:00 61,62 71,55 85,65 46,60 35,40 06/09/2019 18:00 69,06 74,35 95,00 48,30 34,80 06/09/2019 19:00 70,46 79,70 100,87 56,60 32,70 06/09/2019 20:00 85,20 94,57 112,36 59,90 31,90 06/09/2019 21:00 95,42 104,06 113,46 65,90 31,30 06/09/2019 22:00 91,24 102,16 106,79 68,60 31,30 06/09/2019 23:00 80,69 90,49 99,08 68,60 30,70 07/09/2019 00:00 73,18 82,78 91,91 62,30 30,70 07/09/2019 01:00 67,48 75,61 89,33 66,50 29,80 07/09/2019 02:00 64,74 73,03 83,43 67,30 29,50 07/09/2019 03:00 58,12 67,13 81,73 67,70 29,20 233 Time PM2.5_QT PM2.5_AF PM2.5_BF RH (%) Temp (°C) µg/m3 07/09/2019 04:00 55,88 68,43 80,74 68,40 28,90 07/09/2019 05:00 63,96 72,44 81,71 68,50 28,90 07/09/2019 06:00 65,72 75,41 83,93 77,00 28,50 07/09/2019 07:00 58,93 77,63 84,17 67,30 29,60 07/09/2019 08:00 67,20 76,87 81,82 63,30 30,70 07/09/2019 09:00 57,18 74,52 80,02 58,60 32,80 07/09/2019 10:00 55,39 70,72 75,99 52,10 34,50 07/09/2019 11:00 52,75 63,69 70,55 48,50 35,50 07/09/2019 12:00 43,14 57,25 67,20 43,80 36,60 07/09/2019 13:00 42,60 51,90 55,37 45,40 36,60 07/09/2019 14:00 38,74 49,07 53,58 44,80 37,20 07/09/2019 15:00 37,46 47,28 57,12 47,60 35,90 07/09/2019 16:00 34,65 48,82 64,19 79,20 29,70 07/09/2019 17:00 48,69 57,89 71,06 57,30 33,60 07/09/2019 18:00 56,11 64,76 72,21 60,40 32,50 07/09/2019 19:00 43,48 66,91 73,52 64,20 31,70 07/09/2019 20:00 58,40 67,22 69,48 68,50 31,30 07/09/2019 21:00 54,20 63,18 66,51 70,60 30,70 07/09/2019 22:00 42,78 61,21 64,57 72,10 30,40 07/09/2019 23:00 48,84 57,27 62,56 76,30 29,80 08/09/2019 00:00 51,79 51,26 60,27 77,70 29,60 08/09/2019 01:00 39,52 48,97 57,07 78,40 29,40 08/09/2019 02:00 40,97 46,77 51,70 78,70 29,30 08/09/2019 03:00 35,62 45,40 49,76 79,70 29,10 08/09/2019 04:00 32,55 46,46 54,26 80,80 28,90 08/09/2019 05:00 38,16 47,96 57,43 81,70 28,80 08/09/2019 06:00 32,76 49,13 60,95 82,00 28,80 08/09/2019 07:00 43,39 52,65 66,41 80,80 29,20 08/09/2019 08:00 51,62 58,11 69,39 78,30 29,80 08/09/2019 09:00 54,80 63,09 72,45 68,50 31,70 234 Time PM2.5_QT PM2.5_AF PM2.5_BF RH (%) Temp (°C) µg/m3 08/09/2019 10:00 59,24 65,15 71,59 60,80 33,20 08/09/2019 11:00 54,94 65,29 68,84 56,50 33,70 08/09/2019 12:00 48,69 58,54 64,62 59,40 33,70 08/09/2019 13:00 43,07 53,32 58,16 56,10 34,50 08/09/2019 14:00 31,25 51,86 55,76 53,40 35,60 08/09/2019 15:00 40,12 49,46 55,32 55,00 35,00 08/09/2019 16:00 38,22 49,02 58,30 72,80 31,50 08/09/2019 17:00 42,11 52,00 58,34 69,70 32,30 08/09/2019 18:00 43,37 52,04 57,69 71,90 30,50 08/09/2019 19:00 40,60 51,39 56,15 74,80 30,90 08/09/2019 20:00 40,61 47,85 53,96 66,70 30,40 08/09/2019 21:00 28,43 42,66 50,51 66,00 29,30 08/09/2019 22:00 25,69 42,21 51,56 65,50 29,40 08/09/2019 23:00 34,60 45,26 52,43 71,70 29,00 09/09/2019 00:00 36,79 46,13 53,74 74,80 29,00 09/09/2019 01:00 37,53 47,44 57,84 76,90 29,30 09/09/2019 02:00 40,53 50,54 58,44 76,70 29,40 09/09/2019 03:00 32,06 48,14 54,12 77,30 29,40 09/09/2019 04:00 36,95 45,82 49,15 77,50 29,40 09/09/2019 05:00 29,23 37,85 46,65 78,30 29,20 09/09/2019 06:00 24,10 34,35 45,46 78,60 29,20 09/09/2019 07:00 25,71 36,16 47,93 79,80 29,70 09/09/2019 08:00 32,72 41,63 53,57 78,00 30,30 09/09/2019 09:00 37,14 47,27 54,92 73,20 31,30 09/09/2019 10:00 35,37 49,62 58,75 66,30 32,90 09/09/2019 11:00 41,96 52,45 56,92 59,50 34,50 09/09/2019 12:00 40,40 50,62 53,51 54,70 35,10 09/09/2019 13:00 37,70 47,21 51,29 50,20 35,60 09/09/2019 14:00 30,45 42,99 48,93 50,20 35,70 09/09/2019 15:00 34,31 43,63 52,95 54,60 34,60 235 Time PM2.5_QT PM2.5_AF PM2.5_BF RH (%) Temp (°C) µg/m3 09/09/2019 16:00 35,93 48,65 62,12 63,30 33,20 09/09/2019 17:00 47,82 55,82 63,79 76,20 30,00 09/09/2019 18:00 48,07 57,49 61,50 86,20 27,40 09/09/2019 19:00 46,46 54,90 60,33 87,80 28,00 09/09/2019 20:00 40,87 50,03 59,29 83,30 28,20 09/09/2019 21:00 43,84 50,99 57,66 81,90 28,20 09/09/2019 22:00 42,74 51,36 55,47 78,50 28,10 09/09/2019 23:00 38,16 47,17 53,86 80,50 29,20 10/09/2019 00:00 30,07 45,56 51,66 82,00 29,30 10/09/2019 01:00 35,47 44,36 49,58 82,80 29,20 10/09/2019 02:00 32,51 42,28 50,46 84,00 28,80 10/09/2019 03:00 29,33 42,16 51,96 85,50 28,60 10/09/2019 04:00 34,55 45,66 55,82 87,40 28,60 10/09/2019 05:00 41,27 49,52 56,16 88,60 28,50 10/09/2019 06:00 37,79 46,86 53,01 88,70 28,60 10/09/2019 07:00 29,32 39,71 46,23 85,90 26,50 10/09/2019 08:00 25,52 33,93 41,05 84,60 25,90 10/09/2019 09:00 14,37 28,75 35,99 82,80 25,90 10/09/2019 10:00 19,64 27,69 34,76 82,30 25,80 10/09/2019 11:00 14,01 28,46 35,47 88,10 25,20 10/09/2019 12:00 18,28 29,17 36,74 88,30 25,30 10/09/2019 13:00 20,87 30,44 40,82 87,60 25,20 10/09/2019 14:00 25,27 34,52 42,51 86,50 25,40 10/09/2019 15:00 20,25 36,21 43,86 85,70 25,80 10/09/2019 16:00 28,68 38,56 42,44 83,30 26,30 10/09/2019 17:00 21,41 35,14 38,55 83,40 26,30 10/09/2019 18:00 16,07 30,25 35,14 83,90 26,30 10/09/2019 19:00 11,96 28,84 33,34 80,20 26,50 10/09/2019 20:00 17,79 27,04 34,04 84,60 26,30 10/09/2019 21:00 18,45 28,74 41,08 77,20 26,90 236 Time PM2.5_QT PM2.5_AF PM2.5_BF RH (%) Temp (°C) µg/m3 10/09/2019 22:00 28,61 34,78 42,93 83,40 26,10 10/09/2019 23:00 26,74 36,63 44,49 84,30 26,00 11/09/2019 00:00 26,10 38,19 46,40 84,50 26,10 11/09/2019 01:00 30,10 40,10 49,22 84,40 26,10 11/09/2019 02:00 31,84 42,92 55,92 84,10 25,80 11/09/2019 03:00 35,06 49,62 71,21 83,60 25,80 11/09/2019 04:00 65,32 64,91 76,09 84,20 25,70 11/09/2019 05:00 61,60 67,79 73,79 84,50 25,70 11/09/2019 06:00 55,67 66,49 71,94 83,20 25,60 11/09/2019 07:00 41,96 61,64 69,42 87,20 25,50 11/09/2019 08:00 38,39 53,12 67,59 84,30 26,20 11/09/2019 09:00 32,80 51,29 64,55 78,80 28,20 11/09/2019 10:00 47,92 53,25 61,75 77,40 28,80 11/09/2019 11:00 42,95 54,45 59,33 68,80 30,80 11/09/2019 12:00 39,50 56,03 58,78 72,90 30,20 11/09/2019 13:00 53,51 52,48 55,23 86,40 25,80 11/09/2019 14:00 39,23 49,93 51,43 86,60 27,70 11/09/2019 15:00 33,32 47,13 48,12 65,10 31,80 11/09/2019 16:00 39,74 49,82 50,91 66,80 29,60 11/09/2019 17:00 34,83 49,61 54,34 77,80 28,10 11/09/2019 18:00 39,81 48,04 54,30 82,10 27,20 11/09/2019 19:00 36,84 48,00 52,55 77,00 27,60 11/09/2019 20:00 35,83 46,25 49,05 76,10 27,60 11/09/2019 21:00 32,18 42,75 40,32 76,30 27,20 11/09/2019 22:00 23,88 38,02 36,57 83,40 26,40 11/09/2019 23:00 21,57 34,27 39,88 83,70 26,20 12/09/2019 00:00 22,30 36,58 49,44 83,50 26,30 12/09/2019 01:00 34,18 43,14 51,46 84,10 26,20 12/09/2019 02:00 34,21 45,16 52,48 84,10 26,30 12/09/2019 03:00 35,88 46,18 55,48 85,50 26,30 237 Time PM2.5_QT PM2.5_AF PM2.5_BF RH (%) Temp (°C) µg/m3 12/09/2019 04:00 37,90 50,18 61,01 85,70 26,10 12/09/2019 05:00 46,06 54,71 64,62 87,10 26,00 12/09/2019 06:00 48,51 58,32 70,21 88,20 27,10 12/09/2019 07:00 54,84 63,91 79,17 83,10 26,80 12/09/2019 08:00 62,37 72,87 84,50 75,90 28,50 12/09/2019 09:00 67,87 78,20 86,15 73,10 29,20 12/09/2019 10:00 68,96 78,85 83,40 66,70 30,70 12/09/2019 11:00 56,57 75,10 79,07 61,90 31,60 12/09/2019 12:00 52,40 70,77 75,25 65,50 31,10 12/09/2019 13:00 49,91 58,95 66,51 58,50 32,60 12/09/2019 14:00 37,36 52,21 61,74 56,10 33,10 12/09/2019 15:00 36,88 45,44 58,46 50,90 33,70 12/09/2019 16:00 33,14 46,16 56,28 50,20 33,70 12/09/2019 17:00 40,86 49,98 58,31 54,20 33,00 12/09/2019 18:00 33,43 52,01 61,57 56,10 32,40 12/09/2019 19:00 31,65 55,27 64,12 67,50 30,50 12/09/2019 20:00 47,86 58,82 71,93 70,50 30,00 12/09/2019 21:00 56,34 63,63 72,80 72,90 29,50 12/09/2019 22:00 56,89 66,50 74,29 74,00 29,20 12/09/2019 23:00 57,36 67,99 76,33 76,00 29,00 238 239 240 Hình PL.05: Kết quả ước tính nồng độ PM2.5 trước khi đồng hóa (ảnh trái) và sau khi đồng hóa (ảnh phải) tại 00, 03, 06, 09, 12, 18 và 21 giờ ngày 19/01/2015 241 242 243 Hình PL.06: Kết quả ước tính nồng độ PM2.5 trước khi đồng hóa (ảnh trái) và sau khi đồng hóa (ảnh phải) tại 00, 03, 06, 09, 12, 18 và 21 giờ ngày 19/01/2015 244 245 246 Hình PL.07: Kết quả ước tính nồng độ PM2.5 trước khi đồng hóa (ảnh trái) và sau khi đồng hóa (ảnh phải) tại 00, 03, 06, 09, 12, 18 và 21 giờ ngày 08/02/2015 247 248 249 Hình PL.08: Kết quả ước tính nồng độ PM2.5 trước khi đồng hóa (ảnh trái) và sau khi đồng hóa (ảnh phải) tại 00, 03, 06, 09, 12, 18 và 21 giờ ngày 07/07/2017 250 251 252 Hình PL.09: Kết quả ước tính nồng độ PM2.5 trước khi đồng hóa (ảnh trái) và sau khi đồng hóa (ảnh phải) tại 00, 03, 06, 09, 12, 18 và 21 giờ ngày 09/09/2017 253 254 255 Hình PL.10: Kết quả ước tính nồng độ PM2.5 trước khi đồng hóa (ảnh trái) và sau khi đồng hóa (ảnh phải) tại 00, 03, 06, 09, 12, 18 và 21 giờ ngày 08/02/2019 256 257 258 Hình PL.11: Kết quả ước tính nồng độ PM2.5 trước khi đồng hóa (ảnh trái) và sau khi đồng hóa (ảnh phải) tại 00, 03, 06, 09, 12, 18 và 21 giờ ngày 09/09/2019
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dong_hoa_so_lieu_ve_tinh_cho_mo_hinh_chat.pdf
- Tom tat luan an cap Vien-10-09-2021.ENG.pdf
- Tom tat luan an cap Vien-10-09-2021.pdf
- Trang thong tin_Tieng Anh.pdf
- Trang thong tin_Tieng Viet.pdf