Luận án Nghiên cứu chế tạo vật liệu polyme compozit từ nhựa epoxy DER 331 và tro bay phế thải ứng dụng trong kỹ thuật điện
Tro bay được biết đến là sản phẩm phế thải từ các nhà máy nhiệt điện trong quá
trình đốt than nhiên liệu. Nó tồn tại ở trạng thái rắn và có kích thước hạt rất nhỏ, vì
thế nó có thể bay tự do trong không khí gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi
trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và đời sống sinh hoạt của nhân dân. Ngoài ra,
tro bay còn gây thiệt hại kinh tế đáng kể khi phải sử dụng một diện tích khá lớn ao
hồ, đất canh tác nông nghiệp để làm diện tích chứa lượng phế thải này.
Gần đây, Tổ chức Y tế Thế Giới (WHO) đã đưa ra báo cáo về tình trạng ô
nhiễm không khí dựa trên số liệu về mức độ ô nhiễm của 1600 thành phố trên khắp
19 quốc gia thì các nước Pakistan, Ấn Độ, Ai Cập, Quatar, Bangladesh được xếp
vào danh sách các nước có bầu không khí ô nhiễm nhất thế giới. Tình trạng này xảy
ra là do quá trình khai thác và sử dụng nguồn nguyên liệu cho các nhà máy nhiệt
điện, các công trình xây dựng, các nhà máy công nghiệp [113]. Điều này cho thấy
ô nhiễm không khí đang là mối đe dọa ở rất nhiều các quốc gia, trong đó có cả Việt
Nam.
Do đó, việc đặt ra mục tiêu thu hồi và xử lý tro bay thế nào là một vấn đề cấp
thiết đối với tất cả các nước trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
Trong một vài năm trở lại đây, các nhà khoa học đã nghiên cứu về thành phần và
đặc tính kỹ thuật của tro bay và nhận thấy thành phần hóa học chính của tro bay
gồm nhiều oxit kim loại rất bền, có độ bền nhiệt cao, trong khi hạt tro bay có trọng
lượng nhẹ, kích thước nhỏ. Điều này rất phù hợp để lựa chọn tro bay làm phụ gia
cho bê tông hoặc làm chất độn gia cường cho các loại vật liệu khác.
Theo các số liệu thống kê trên thế giới và trong nước, hiện nay tro bay đã được
ứng dụng khá rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật như trong ngành xây
dựng, ngành giao thông vận tải, trong nông nghiệp và trong vật liệu polyme
compozit. Trong đó, tro bay ứng dụng nhiều nhất phải kể đến là trong lĩnh vực xây
dựng. Nhiều công trình xây dựng lớn đã thành công khi đưa tro bay vào bê tông để
cải thiện độ bền và kết cấu như bê tông tro bay ở thành phố Marina (Chicago), bê
tông tro bay ở tháp Sears –thành phố River (Chicago) [112].2
Hiện tại, ở nước ta cũng đang phát triển những nghiên cứu đưa tro bay vào ứng
dụng trong cầu đường, trong xây dựng thủy điện Sơn La, Bản Vẽ, Sông Tranh [7]
và có thể phát triển ứng dụng tro bay vào một số sản phẩm như sơn, cao su, vật liệu
polyme compozit. Các nghiên cứu bước đầu đã giảm được giá thành sản phẩm,
nâng cao một số đặc tính kỹ thuật, từ đó đem lại những lợi ích kinh tế đáng kể
Để phát triển và mở rộng tính ứng dụng của tro bay, tác giả tập trung vào nghiên
cứu tro bay ứng dụng trong công nghệ cao, đặc biệt là trong ngành kỹ thuật điện bởi
vật liệu compozit nền epoxy có tính cách điện tốt. Vì thế đề tài “Nghiên cứu chế tạo
vật liệu polyme compozit từ nhựa epoxy DER 331 và tro bay phế thải ứng dụng
trong kỹ thuật điện” đã được lựa chọn làm chủ đề cho luận án tiến sĩ.
Mục tiêu nghiên cứu của Luận án là đánh giá được khả năng gia cường của tro
bay tới tính chất cơ nhiệt, tính chất điện của vật liệu polyme compozit trên nền nhựa
epoxy DER 331, từ đó định hướng cho việc ứng dụng tro bay trong kỹ thuật điện.
Để thực hiện mục tiêu trên, luận án đã thực hiện các nội dung nghiên cứu chủ yếu
sau:
- Khảo sát hàm lượng tro bay đưa vào vật liệu nền epoxy DER 331.
- Nghiên cứu các phương pháp xử lý, biến tính bề mặt tro bay bằng các hóa
chất vô cơ, axit hữu cơ và các hợp chất silan.
- Đánh giá khả năng gia cường của tro bay biến tính và không biến tính đến
tính chất cơ- nhiệt của vật liệu polyme compozit nền nhựa epoxy DER 331.
- Nghiên cứu khả năng cách điện của vật liệu polyme compozit với tro bay
biến tính và không biến tính.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chế tạo vật liệu polyme compozit từ nhựa epoxy DER 331 và tro bay phế thải ứng dụng trong kỹ thuật điện
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI PHẠM THỊ HƯỜNG NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU POLYME COMPOZIT TỪ NHỰA EPOXY DER 331 VÀ TRO BAY PHẾ THẢI ỨNG DỤNG TRONG KỸ THUẬT ĐIỆN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÓA HỌC Hà Nội – 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI PHẠM THỊ HƯỜNG NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU POLYME COMPOZIT TỪ NHỰA EPOXY DER 331 VÀ TRO BAY PHẾ THẢI ỨNG DỤNG TRONG KỸ THUẬT ĐIỆN Chuyên ngành: Vật liệu cao phân tử và tổ hợp Mã số: 62440125 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÓA HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS Bạch Trọng Phúc 2. PGS.TS Nguyễn Thanh Liêm Hà Nội – 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những kết quả thực nghiệm được trình bày trong luận án là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của tập thể hướng dẫn khoa học. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án được thực hiện tại Trung tâm Nghiên cứu Vật liệu Polyme - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào của các nhóm nghiên cứu khác. Hà Nội, ngày.thángnăm 2016 Tập thể hướng dẫn Nghiên cứu sinh PGS.TS Bạch Trọng Phúc PGS.TS Nguyễn Thanh Liêm Phạm Thị Hường LỜI CẢM ƠN Với lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tác giả xin gửi lời cảm ơn tới PGS.TS Bạch Trọng Phúc và PGS.TS Nguyễn Thanh Liêm đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và động viên thực hiện thành công luận án tiến sĩ này. Tác giả xin trân trọng cảm ơn tới Ban Lãnh đạo nhà trường, Ban Lãnh đạo khoa Khoa học Cơ bản và các bạn đồng nghiệp trong khoa - Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định luôn ủng hộ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong thời gian đi học và hoàn thành luận án. Xin cảm ơn rất nhiều tới các anh, các chị và các bạn sinh viên tại Trung tâm Nghiên cứu Vật liệu Polyme đã chia sẻ những khó khăn và hỗ trợ tác giả trong suốt quá trình thực hiện công trình khoa học này. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới bố mẹ, chị gái đã luôn ở bên cạnh, cảm thông, chia sẻ và khuyến khích rất nhiều về công việc, tinh thần để tác giả tự tin thực hiện tốt luận án tiến sĩ. Tác giả luận án Phạm Thị Hường MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .. DANH MỤC CÁC HÌNH.. MỞ ĐẦU. 1 1. TỔNG QUAN 3 1.1 Vật liệu compozit trên cơ sở nhựa nền polyme và chất độn hạt vô cơ ... 3 1.1.1. Giới thiệu về vật liệu compozit.. 3 1.1.2. Vật liệu compozit trên cơ sở nhựa nền polyme và chất độn hạt vô cơ ........... 6 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính năng của vật liệu polyme compozit. 7 1.2.Nhựa nền nhiệt rắn epoxy...... 9 1.2.1. Phản ứng tổng hợp nhựa epoxy ... 9 1.2.2. Một số loại nhựa epoxy 10 1.2.3. Tính chất của nhựa epoxy 12 1.2.4. Các chất đóng rắn và cơ chế đóng rắn nhựa epoxy.. 13 1.2.5. Ứng dụng của nhựa epoxy... 17 1.3. Tro bay và những ứng dụng thực tế trong khoa học, đời sống 18 1.3.1. Thành phần và đặc điểm cấu trúc của tro bay.. 18 1.3.2. Những ứng dụng thực tế trong khoa học, đời sống của tro bay.. 21 1.3.2.1. Ứng dụng của tro bay trên thế giới 21 1.3.2.2. Ứng dụng của tro bay tại Việt Nam... 25 1.4. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng vật liệu polyme compozit trên cơ sở nền polyme và tro bay phế thải trong và ngoài nước....................... 27 1.4.1. Tình hình nghiên cứu ứng dụng tro bay trong vật liệu polyme compozit..................................................................................... 27 1.4.2. Các phương pháp xử lý, biến tính bề mặt tro bay....................... 31 1.4.2.1. Xử lý bề mặt tro bay bằng các hóa chất vô cơ ............... 31 1.4.2.2. Biến tính bề mặt tro bay bằng axit stearic...................... 32 1.4.2.3. Biến tính bề mặt tro bay bằng các hợp chất silan.. 33 2. THỰC NGHIỆM............................................................................................... 38 2.1. Nguyên vật liệu, hóa chất...... 38 2.1.1. Tro bay 38 2.1.2. Nhựa nền epoxy DER 331.. 38 2.1.3. Chất đóng rắn amin.. 38 2.1.4. Các hóa chất dùng để xử lý biến tính tro bay.. 39 2.2. Các phương pháp xử lý, biến tính bề mặt tro bay 40 2.2.1. Xử lý bề mặt tro bay bằng các hóa chất vô cơ. 40 2.2.2. Biến tính bề mặt tro bay bằng các hợp chất silan... 40 2.2.3. Biến tính bề mặt tro bay bằng axit stearic . 40 2.3. Thiết bị và phương pháp xác định đặc tính vật liệu... 41 2.3.1. Phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD). 41 2.3.2. Phương pháp phổ huỳnh quang tia X (XRF)... 41 2.3.3. Phương pháp xác định giản đồ phân bố và kích thước hạt.. 42 2.3.4. Phương pháp BET 42 2.3.5. Phương pháp hiển vi điện tử quét (SEM) 42 2.3.6. Phương pháp phổ hồng ngoại (IR) 43 2.3.7. Phương pháp phân tích nhiệt trọng lượng (TGA) 43 2.3.8. Phương pháp xác định góc tiếp xúc của hạt rắn... 44 2.3.9. Phương pháp xác định độ nhớt. 45 2.4. Phương pháp chế tạo mẫu vật liệu polyme compozit. 45 2.5. Các phương pháp xác định tính chất cơ học của vật liệu polyme compozit. 45 2.5.1. Phương pháp xác định độ bền nén... 45 2.5.2. Phương pháp xác định độ bền uốn... 46 2.5.3. Phương pháp xác định độ bền kéo.. 46 2.5.4. Phương pháp xác định độ bền va đập Izod. 46 2.6. Phương pháp xác định tính chất điện của vật liệu polyme compozit 47 2.6.1. Phương pháp xác định điện trở suất bề mặt và điện trở suất khối 47 2.6.2. Hằng số điện môi và hệ số tổn hao điện môi . 49 2.6.3. Phương pháp xác định độ bền điện.. 51 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.. 53 3.1. Khảo sát các đặc tính kỹ thuật của tro bay ban đầu. 53 3.2. Các đặc tính kỹ thuật của tro bay sau khi biến tính bằng các hóa chất vô cơ.......... 57 3.2.1. Ảnh hưởng của xử lý kiềm đối với tro bay đến phân bố kích thước và diện tích bề mặt của tro bay 57 3.2.2. Ảnh hưởng của xử lý kiềm đối với tro bay đến thành phần hóa học 60 3.3. Các đặc tính kỹ thuật của tro bay sau khi biến tính bằng axit stearic............ 61 3.3.1. Phân tích phổ hồng ngoại của tro bay biến tính bằng axit stearic 61 3.3.2. Góc tiếp xúc của tro bay biến tính bằng axit stearic 64 3.3.3. Xác định mức độ axit stearic hóa tro bay bằng phân tích nhiệt 64 3.4. Các đặc tính kỹ thuật của tro bay sau khi biến tính bằng các hợp chất silan. 66 3.4.1. Góc tiếp xúc của tro bay biến tính bằng các hợp chất silan 67 3.4.2. Phân tích phổ hồng ngoại của tro bay biến tính bằng hợp chất silan 68 3.4.3. Xác định mức độ silan ghép trên bề mặt tro bay bằng phân tích nhiệt.. 71 3.5. Khảo sát các tính chất cơ học của vật liệu polyme compozit từ nhựa epoxy DER 331 và tro bay . 73 3.5.1. Khảo sát sự thay đổi độ nhớt, thời gian đóng rắn và hàm lượng phần gel của hệ epoxy/tro bay khi thay đổi hàm lượng tro bay 73 3.5.2. Khảo sát tính chất cơ học của vật liệu compozit epoxy/tro bay theo hàm lượng tro bay. 74 3.5.3. Khảo sát tính chất cơ học của vật liệu polyme compozit từ nhựa 77 epoxy và tro bay xử lý bằng dung dịch kiềm.. 3.5.4. Khảo sát tính chất cơ học của vật liệu polyme compozit từ nhựa epoxy và tro bay biến tính bằng axit stearic 79 3.5.5. Khảo sát tính chất cơ học của vật liệu polyme compozit từ nhựa epoxy và tro bay đã biến tính bằng các hợp chất silan.. 81 3.6. Khảo sát ảnh hưởng của tro bay biến tính bề mặt đến cấu trúc hình thái của vật liệu compozit epoxy DER 331/tro bay 85 3.7. Khảo sát ảnh hưởng của tro bay biến tính bề mặt đến độ bền nhiệt của vật liệu compozit epoxy DER 331/tro bay... 86 3.8. Khảo sát các tính chất điện của vật liệu polyme compozit từ nhựa epoxy DER 331 và tro bay 91 3.8.1. Điện trở suất. 91 3.8.2. Hằng số điện môi và hệ số tổn hao điện môi... 96 3.8.3. Độ bền điện....... 99 KẾT LUẬN............................................................................................................ 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO.. 105 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ... 115 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ABS Acrylonitrile butadiene styrene Acrylonitrin butadien styren A-186 -(3,4- Epoxycyclohexyl) ethyltrimethoxysilane -(3,4- Epoxycyclohexyl) etyltrimetoxy silan A-1100 3- Aminopropyltriethoxy silane 3- Aminopropyl trietoxy silan AEAPS N-(2-Aminoethyl)-3- Aminopropylsilantriol N-(2-Aminoetyl)-3-Aminopropyl silantriol APTMS - Aminopropyltrimethoxyl silane - Aminopropyl trimetoxyl silan CFB Circulating fluidized bed Lò hơi tầng sôi tuần hoàn DETA Diethylenetriamine Dietylen triamin DPP Diphenylolpropane Diphenylolpropan ECH Epiclohydrin Epiclohydrin EEW Epoxide equivalent weight Đương lượng gam epoxy EP Epoxy Epoxy EVA Ethylene vinylacetat copolymer Etylen vinylaxetat đồng trùng hợp Fly ash Fly ash Tro bay GF80 3-Glycidoxypropyltrimethoxysilane 3- Glycidoxypropyltrimetoxysilan GF82 3- Glycidoxypropyltriethoxysilane 3- Glycidoxypropyltrietoxysilan HDPE High density polyethylene Polyetylen tỉ trọng cao HLE Hàm lượng nhóm epoxy IR Infrared spectroscopy Phổ hồng ngoại KLPT Khối lượng phân tử LDPE Low density polyethylene Polyetylen tỉ trọng thấp MKN Mất khi nung PC Polymer composite Polyme compozit PE Polyethylene Polyetylen PEPA Polyethylene polyamine Polyetylen polyamin PKL Phần khối lượng PP Polypropylene Polypropylen PET Polyethylenterephtalat Polyetylenterephtalat SA Stearic acid Axít stearic SEM Scanning Electron Microscopy Kính hiển vi điện tử quét SSA Surface Sphere Area Diện tích bề mặt TETA Triethylenetetramine Trietylentetra amin TGA Thermal Gravimetric Analysis Phân tích nhiệt trọng lượng XRD X-ray diffraction Phổ nhiễu xạ tia X XRF X-ray fluorescence Phổ huỳnh quang tia X DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU UFA Tro bay chưa xử lý FAN Tro bay xử lý bằng dung dịch NaOH FAC Tro bay xử lý bằng dung dịch Ca(OH)2 FASA Tro bay biến tính bằng axit stearic FAS Tro bay biến tính bằng silan FAS1100 Tro bay biến tính bằng silan A1100 FAS186 Tro bay biến tính bằng silan A186 FASGF80 Tro bay biến tính bằng silan GF80 FASGF82 Tro bay biến tính bằng silan GF82 EP/FA Vật liệu compozit epoxy/tro bay EP/UFA Vật liệu compozit epoxy/tro bay chưa xử lý EP/FAN Vật liệu compozit epoxy/tro bay xử lý bằng dung dịch NaOH EP/FAC Vật liệu compozit epoxy/tro bay xử lý bằng dung dịch Ca(OH)2 EP/FASA Vật liệu compozit epoxy/tro bay biến tính bằng axit stearic EP/FAS Vật liệu compozit epoxy/tro bay biến tính bằng silan EP/FAS1100 Vật liệu compozit epoxy/tro bay biến tính bằng silan A1100 EP/FAS186 Vật liệu compozit epoxy/tro bay biến tính bằng silan A186 EP/FASGF80 Vật liệu compozit epoxy/tro bay biến tính bằng silan GF80 EP/FASGF82 Vật liệu compozit epoxy/tro bay biến tính bằng silan GF82 Tg Nhiệt độ thủy tinh hóa tan Tang góc tổn hao điện môi e Hằng số điện môi s Điện trở suất mặt v Điện trở suất khối Góc tiếp xúc Eđt Điện áp đánh thủng i DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1: Ảnh hưởng của tỷ lệ ECH và DPP đến tính chất của nhựa epoxy 7 Bảng 1.2: Một số công ty sản xuất và tên ... Syvitski (1991) Principles, methods, and application of particles size analysis. Cambridge University Press. [60]. J. Y. Hwang (1999) Beneficial use of fly ash. National Energy Technology Laboratory. Michigan Technological University Houghton, USA, pp. 1-23. [61]. Jing Qiao, Kristin Schaaf, Alireza V. Amirkhizi, Sia Nemat-Nasser (2010) Effect of particle size and volume fraction on tensile properties of fly ash/polyurea composites. Proc.of SPIE, Vol 7644, pp. 1-4. [62]. Jitendra Gummadi, G. Vijay Kumar, Gunti Rajesh (2012) Evaluation of flexural properties of fly ash filled polypropylene composites. International Journal of Modern Engineering Research, Vol 2, No4, pp. 2584-2590. [63]. K. Das, D. Ray, K. Adhikary, N. R. Bandyopadhyay, A.K. Mohanty and M. Misra (2011) Development of recyced polypropylene matrix composites filled with fly ash. J. Reinf Plast. Compos, Vol 29, pp. 510-517. [64]. K. P. Unnikrishan (2006) Studies on the Toughening of Epoxy Resins. Chapter 3, pp. 158-162. 111 [65]. Kishore, Kulkarni SM, Sunil D. Sharathchandra S (2002) Effect of surface treatment on the impact behaviour of fly ash filled polymer composites Polym Intl , 51, pp. 1378-1384. [66]. Ku, H, Trada, M and Kota, V (2010) Optimum percentage of fly ash reinforced in vinylester composites. Journal of Materials in Civil Engineering, Bol 22, No 1, pp. 104-107. [67]. Landingham, M.R., Eduljee, R.F., and Gillespie, J.W., Jr (1999) Relationships between stoichiometry, microstructure, and properties for amine –cured epoxies. J. Appl. Polym. Sci, 71(5), pp. 699-712. [68]. Lee, H., Necille, K (1982) Handbook of epoxy resin. McGraw Hill, New York. [69]. Manoj Singla and Vikas Chawla (2010) Mechanical properties of epoxy resin –fly ash composite. Journal of Minerals & Characterization &Engineering, Vol 9, No 3, pp. 199-210. [70]. May, C.A., Tanaka, Y (1993) Epoxy Resins Chemistry and Technology. Marcel Dekker, New York, pp. 679- 775. [71]. Md Emamul Haque (2013) Indian fly ash: production and consumption scenario. International Journal of Waste Resources, Vol 3, No 1, pp. 22-25. [72]. M. S. Sreekanth, V.A. Bambole, S.T.Mhaske, P.A. Mahanwar (2009) Effect of particles size and concentration of fly ash on properties of polyester thermoplastic elastomer composites. Journal of Minerals of Materials Characterization & Engineering, Vol 8, No3, pp. 237-248. [73]. Nabil A N Alkadasi, D G Hundiwale and U R Kapadi (2004) Studies on the effect of silane coupling agent (2.0 percent) on the mechanical properties of fly ash polybutadiene rubber. Journal of Scientific & Industrial Research, Vol.63, pp. 603- 609. [74]. Nalwa, H.S., (1999) Handbook of low and high dielectric constant materials and their application. Academic Press, London, pp. 59. [75]. Ozlem Celik, Erdem Damci & Sabriye Piskin (2008) Characterization of Fly ash and it effects on the compressive strength properties of Portland cement. Indian Journal of Engineering & Materials Sciences, Vol 15, pp. 433-440. [76]. P. Pengthamkeerati, T. Satapanajaru, P. Chularuengoaksorn (2008) Chemical modification of coal fly ash for the removal of phosphate from aqueous solution. Fuel, Vol 87, Issue 12, pp. 2469- 2476. [77]. Plueddemann E P (1982) Silane coupling agents. Plenum Presses - New York, pp 67. 112 [78]. Rahail Parvaiz M, Smita Mohanty, Sanjay K. Nayak and Mahanwar P.A (2010) Polyetheretherketone (PEEK) composites reinforced with fly ash and mica. Journal of Mineral & Materials Characterization & Engineering, Vol 9, No 1, pp. 25-41. [79]. Reid I. D (1986) Dielectric properties of an epoxy resin and its composites. J. Appl. Polym. Sci, Vol 31, pp. 1771. [80]. R.N. Rothon (1999) Mineral Fillers in Thermoplastics: Filler Manafacture and Characterization. Advances in Polymer Science, Vol 139, pp. 67-107. [81]. R.S. Iyer, J.A. Scott (2001) Power station Fly ash –an review of value-added utilization outside of the construction industry. Resources, Conservation and Recycling 31, pp. 217-228. [82]. R. Satheesh Raja, K. Manisekar, V. Manikandan (2013) Effect of fly ash filler size on mechanical properties of polymer matrix composites. International Journal of Mining, Metallurgy & Mechanical Engineering (IJMMME), Vol 1, No1, pp. 34-37. [83]. S. Guhanathan, M. Sarojadevi (2004) Studies on interface in polystyrene /fly ash particulate composites”, Comp. Interface 11(1), pp. 43-66. [84]. S.M. Kulkarni, Kishore (2002) Effects of surface treatments and size of fly ash particles on the compressive properties of epoxy based on particulate composites. J. Mater. Sci, 37, pp. 4321-4326. [85]. S. G. Pardo, C. Bernat, M.J. Abad, and J. Caro (2010) Rheological, thermal and mechanical characterization of fly ash-thermoplastic composites with different coupling agents. Polym Compos, Vol 31, pp. 1722-1730. [86]. S. K. Acharya, P. Mishra and S.c. Mishra (2008) Effects of environment on the machenical properties of fly ash-jute-polymer composite. Indian Journal of Engineering Materials Science, pp. 483-488. [87]. Saroja Devi M, Murugesan V, Rengaraj K, Anand P (1998) Utilization of fly ash filler for unsaturated polyester resin. J. Appl Polymer Sci, 69, pp. 1385- 1476. [88]. Sateesh Bonda, Smita Mohanty, Sanjay K. Nayak (2012) Viscoelastic, Mechanical, and Thermal Characterization of fly ash –filler ABS composites and Comparison of fly ash surface treatments. Polym.Compos, 33, pp. 22-34. [89]. Seena Joseph, Bambola V.A, Sherhtukade V.V, Mahanwar P.A (2011) Effect of fly ash content, particle size of fly ash and type of silane coupling agents on the properties of recycled poly (ethylene terephthalate)/fly ash composites. J. Appl. Polym. Sci, Vol 119, pp. 201-208. 113 [90]. Suhas V. Patil, Suryakant C. Nawle, Sunil J. Kulkarni (2013) Industrial Applications of Fly ash: A Review. International Journal of Science, Engineering and Technology Research, (9), pp. 1659-1663. [91]. Sisomphon, K., Hongvinitkul, S., Nimityongskul, P., Tangtemsirikul,S. and Rachdawong, P., (1999) Uses of Municipal Solid Waste Ash as Construction Materials. Proceedings of the 7 th East Asia –Parcific Conference on Structural Engineering & Construction, Kochi University of Technology, Kochi, Japan, pp. 1366 -1371. [92]. Shubhalakshmi Sengupta, Pulakesh Maity, Dipa Ray, Anirudhha Mukhopadhyay (2012) Development of stearic acid coated fly ash reinforced recycled polypropylene matrix composites and their thermal analysis. International Journal of Scientific & Engineering Research, Vol 3, No 6, pp. 1-4. [93]. Suryasarathi Bose, P.A. Mahanwar (2004) Effect of fly ash on the mechanical, thermal, dielectric, rheological and morphological properties of filled nylon 6. Journal of Minerals & Materials Characterization & Engineering, Vol 3, No 2, pp. 65-89. [94]. Sreekanth M.S, Bambole V.A, Mhaske S.T, Mahanwar P.A (2009) Effect of particle size and concentration of fly on properties of polyester thermoplastic elastomer composites. Journal of Minerals & Materials Characterization & Engineering, Vol 8, No 3, pp. 237-248. [95]. T. Chaowasakoo, N. Sombatsompop (2007) Mechanical and morphological properties of fly ash/ epoxy composites using conventional thermal and microwave curing methods. Comp.Sci and Tech, 67, pp. 2282- 2291. [96]. Tangtermsirikul, S. Sudsangium, T. and Nimityongsakul, P., (1995) Class C Fly Ash as a Shinkage Reducer for Cement Paste. Proceedings of the 5 th CANMET/ACI International Conference on Fly Ash, Silica Fume, Slag and Natural Pozzolans in Concrete, Milwaukee, Wiscosin, USA, Vol 1, pp. 385-401. [97]. Tarun R. Naik, and Shiw S. Singh (1993) Fly ash generation and utilization –an overview. Recent Trend in Fly ash Utilization, pp. 1-30. [98]. Vijaya Kumar Nimmagadda, M.M.M. Sarcar (2014) Investigation of dielectric properties of Industrial Waste Reinforced Particulate Polymer Composites. Advances in Materials Science and Engineering, Vol 2014, pp. 1-6. [99]. V. K. Srivastava, P. S. Shembekar (1990) Tensile and fracture properties of epoxy resin filled with fly ash particles. J. Mater. Sci, 25, pp. 3513-3516. 114 [100]. V. Sridhar, Z. Z. Xiu, D. Xu, S. H. Lee, J. K. Kim, D. J. Kang and D. Bang (2009) Fly ash reinforces thermoplastic vulcanizates from waste tire powder. Waste Mangement, Vol. 29, pp. 1058-1066. [101]. W. Zhou and D. Yu (2011) Effect of coupling agents on the dielectric properties of aluminum particles reinforced epoxy resin composites. Journal of Composite Materials, Vol 45, No19, pp. 1981-1989. [102]. X. Huang, J.Y. Hwang, and J.M. Gillis (2003) Processed Low NOx Fly Ash as a Filled in Plastics. Journal of Minerals Material Characterization Engineering, 2 (1), pp. 11-31. [103]. X. F. Ma, J. G.Yu, N. Wang. (2007) Fly ash-reinforced thermoplastic starch composite, Carbohydrate Polymers, 67(1), pp. 32-39. [104]. Y. M. Fan, S. H. Yin, Z. Y. Wen and J. Y. Zhong (1999) Activation of Fly ash and Its Effects on Cement Properties. Cement and Concrete Research, 29(6), pp. 467- 472. [105]. Yang Yu-Fen, Gai Guo-Sheng, Cai Zhen-Fang, Chen Qing-Ru (2006) Surface modification of purified fly ash and application in polymer. Journal of Hazardous Materials, B133, pp. 276-282. [106]. Yuehua Yuan and T. Randall Lee (2013) Contact Angle and Wetting Properties in Surface Science Techniques. Springer Series in Surface Sciences, Chap 1, pp. 3-34. [107]. Zoran Stojanovic and Smilja Markovic (2012) Determination of particle size distributions by laser diffraction. Technics –New Materials 21, pp. 11-20. [108]. Zulkifli Ahmad (2012) Polymeric dielectric materials in Dielectric Material. InTech Press, pp. 4-27. [109]. (2013) [110]. (2011) [111]. (2010) [112]. (2012) [113]. gioi-2015010908060794.chn (2015) 115 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 1. Bach Trong Phuc, Pham Thi Hương, Nguyen Thanh Liem (2012) Study on preparation of polymer composite materials based on epoxy resin and fly ash from Viet Nam Pha Lai thermal power plant. Tạp chí Hóa học, T.50 (6A), tr.160- 163. 2. Phạm Thị Hường, Bạch Trọng Phúc, Nguyễn Thanh Liêm (2013) Ảnh hưởng của tro bay xử lý kiềm đến đặc tính của vật liệu polyme compozit từ nhựa epoxy DER 331. Tạp chí Hóa học, T.51 (6ABC), tr. 331-334. 3. Pham Thi Huong, Bach Trong Phuc, Nguyen Thanh Liem (2014) Effect of stearic acid as a coupling agent on mechanical – thermal properties of fly ash –filler polymer composite materials. Proceedings of the 2 nd International Conference on Green Technology and Sustainable Development, Ho Chi Minh, Vol 1, pp. 141-144. 4. Pham Thi Huong, Bach Trong Phuc, Nguyen Thanh Liem (2015) Improving mechanical-thermal properties of epoxy/fly ash composites by silane coupling agents. Tạp chí Hóa học, T.53 (2e1), tr.40-44. 116 PHỤ LỤC
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_che_tao_vat_lieu_polyme_compozit_tu_nhua.pdf