Đề tài Xây dựng chương trình quản lý nhân sự Khoa Công nghệ thông tin

Bước vào thế kỷ XXI, thế kỷ của sự phát triển công nghệ thông tin đặc biệt là sự phát triển mạnh mẽ trong việc truy cập Internet hay các Website và các dịch vụ trên mạng như: thương mại điện tử, đào tạo từ xa, các dịch vụ giải trí, du lịch, các thông tin văn hoá xã hội… Công nghệ thông tin đã tham gia vào tất cả các lĩnh vực của xã hội, các mạng máy tính giúp cho công việc trở nên nhanh chóng, chính xác với một khối lượng lớn, xử lý thông tin trong một thời gian ngắn. Các sản phẩm của ngành công nghệ thông tin là: phần cứng, phần mềm, trí tuệ nhân tạo được ứng dụng hầu hết trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội, chính vì sự phát triển ưu thế của lĩnh vực này mà nhiều cơ quan, xí nghiệp, công ty, trường học có nhu cầu tin học hoá trong công tác quản lý của mình.

Công nghệ thông tin đang đưa mọi người vào một kỷ nguyên thông tin mở rộng và tin cậy. Sự mở rộng này giúp ích con người được rất nhiều trong công việc tưởng như không làm được. Công nghệ thông tin đã thâm nhập vào tất cả các lĩnh vực của cuộc sống, Công nghệ thông tin cho phép truy nhập và khai thác các cơ sở dữ liệu thuộc nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội, các ngành nghề khác nhau như các thông tin về khoa học kỹ thuật, giáo dục và đào tạo, y tế, thương mại, thị trường giá cả, dự báo thời tiết… và rất nhiều các dịch vụ thương mại điện tử như một công cụ đắc lực không thể thiếu.

doc 79 trang Minh Tâm 29/03/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Xây dựng chương trình quản lý nhân sự Khoa Công nghệ thông tin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tài Xây dựng chương trình quản lý nhân sự Khoa Công nghệ thông tin

Đề tài Xây dựng chương trình quản lý nhân sự Khoa Công nghệ thông tin
 LỜI CẢM ƠN
 Trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, với sự nỗ lực học hỏi của 
bản thân, cùng với sự tạo điều kiện về thời gian, công việc của các thầy cô giáo 
trong khoa đến nay em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình với đề tài"Xây 
dựng chương trình quản lý nhân sự Khoa Công nghệ thông tin”.
 Đề tài của em đã đạt được kết quả như ngày hôm nay là nhờ được sự quan 
tâm, tận tình chỉ bảo của cô giáo Nguyễn Thị Tuyển đã hướng dẫn em và các thầy 
cô giáo trong Khoa. Tiếp đến là sự động viên của gia đình và ý kiến đóng góp của 
các bạn cùng lớp. Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Nguyễn 
Thị Tuyển , gia đình và bạn bè đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. 
 Thái Nguyên, ngày 01 tháng 05 năm 2008
 Sinh viên
 Nguyễn Việt Hưng MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................4
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................7
TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ VISUAL BASIC 6.0..............................................7
 1.1. GIỚI THIỆU....................................................................................................7
 1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG......................................7
 1.2.1. Đối tượng (Object) ...................................................................................7
 1.2.2. Cách truy xuất đối tượng..........................................................................7
 1.2.3. Viết lệnh cho đối tượng............................................................................8
 1.3. CỬA SỔ PROPERTIES..................................................................................8
 1.4. BIẾN, HẰNG VÀ CÁC KIỂU DỮ LIỆU.......................................................8
 1.4.1. Biến ..........................................................................................................8
 1.4.2. Hằng .........................................................................................................9
 1.4.3. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong VB6.0.......................................................9
 1.5. CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN .............................................................................9
 1.5.1. Cấu trúc chọn ...........................................................................................9
 1.5.2. Cấu trúc lặp ............................................................................................10
 1.6. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC CÁC KỸ THUẬT KẾT NỐI CSDL.....................12
 1.6.1. Giới thiệu kỹ thuật lập trình ADO..........................................................13
 1.6.2. Đối tượng Connection và đối tượng Recordset......................................15
CHƯƠNG 2 ..............................................................................................................16
PHÂN TÍCH BÀI TOÁN QUẢN LÝ HỒ SƠ CÁN BỘ..........................................16
 2.1. HIỆN TRẠNG...............................................................................................16
 Cơ cấu tổ chức của Khoa Công nghệ thông tin:...................................................17
 2.2. CÁC YÊU CẦU THỰC TẾ ..........................................................................20
 2.3. MỤC TIÊU ĐẠT ĐƯỢC CỦA PHẦN MỀM ..............................................20
 2.4. CÁC MẪU BIỂU CẦN THIẾT ....................................................................21
 2.4.1. Mẫu sơ yếu lý lịch ..................................................................................21
 2.4.2. Quá trình công tác ..................................................................................22
 2.4.3. Diễn biến quá trình hưởng lương của một cán bộ..................................23
 2.4.4. Quá trình bồi dưỡng ...............................................................................23
 2.4.5. Quá trình đào tạo ....................................................................................23
 2.4.6. Quan hệ gia đình ....................................................................................24
 2 2.4.7. Quan hệ thân nhân đang ở nước ngoài...................................................24
 2.4.8. Nước ngoài đã đến..................................................................................25
 2.4.9. Khen thưởng, kỷ luật..............................................................................25
 2.4.10. Quá trình bồi dưỡng lý luận chính trị...................................................25
 2.4.11. Trình độ ngoại ngữ...............................................................................26
 2.4.12. Trình độ tin học ....................................................................................26
 2.5. CÁC BÁO CÁO TỔNG HỢP.......................................................................27
CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................32
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỒ SƠ CÁN BỘ ........................................32
 3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................32
 3.2. XÂY DỰNG SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG .......................................32
 3.3. XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU.................................................34
 3.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh .................................................34
 3.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.............................................................35
 3.3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.....................................................36
 3.4. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA HỆ THỐNG.........................................47
 3.4.1. Các thực thể............................................................................................47
 3.4.2. Sơ đồ thực thể liên kết E-R ....................................................................55
CHƯƠNG 4 ..............................................................................................................56
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH .................................................................................56
 4.1. LỰA CHỌN NGÔN NGỮ ............................................................................56
 4.2. MỘT SỐ GIAO DIỆN CỦA CHƯƠNG TRÌNH..........................................56
 4.2.1. Chức năng Cập nhật danh mục...............................................................56
 4.2.2. Chức năng Cập nhật hồ sơ......................................................................58
 4.2.3. Chức năng Tìm kiếm..............................................................................59
KẾT LUẬN...............................................................................................................61
 1. Kết quả đạt được...............................................................................................61
 2. Hạn chế .............................................................................................................61
 3. Hướng mở rộng của đề tài ................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................62
PHẦN PHỤ LỤC......................................................................................................63
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN......................................................79
 3 LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
 Bước vào thế kỷ XXI, thế kỷ của sự phát triển công nghệ thông tin đặc biệt 
là sự phát triển mạnh mẽ trong việc truy cập Internet hay các Website và các dịch 
vụ trên mạng như: thương mại điện tử, đào tạo từ xa, các dịch vụ giải trí, du lịch, 
các thông tin văn hoá xã hội Công nghệ thông tin đã tham gia vào tất cả các lĩnh 
vực của xã hội, các mạng máy tính giúp cho công việc trở nên nhanh chóng, chính 
xác với một khối lượng lớn, xử lý thông tin trong một thời gian ngắn. Các sản phẩm 
của ngành công nghệ thông tin là: phần cứng, phần mềm, trí tuệ nhân tạo được ứng 
dụng hầu hết trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội, chính vì sự phát triển ưu thế 
của lĩnh vực này mà nhiều cơ quan, xí nghiệp, công ty, trường học có nhu cầu tin 
học hoá trong công tác quản lý của mình.
 Công nghệ thông tin đang đưa mọi người vào một kỷ nguyên thông tin mở 
rộng và tin cậy. Sự mở rộng này giúp ích con người được rất nhiều trong công 
việc tưởng như không làm được. Công nghệ thông tin đã thâm nhập vào tất cả các 
lĩnh vực của cuộc sống, Công nghệ thông tin cho phép truy nhập và khai thác các 
cơ sở dữ liệu thuộc nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội, các ngành nghề khác nhau như 
các thông tin về khoa học kỹ thuật, giáo dục và đào tạo, y tế, thương mại, thị 
trường giá cả, dự báo thời tiết và rất nhiều các dịch vụ thương mại điện tử như 
một công cụ đắc lực không thể thiếu.
 Thực tế, Công nghệ thông tin đang diễn ra hết sức sôi động ở hầu khắp các 
quốc gia trên thế giới, cuộc cách mạng này nhằm chuyển dịch từ trọng tâm là cung 
cấp hàng hoá sang trọng tâm là cung cấp thông tin công nghệ cao và trí tuệ. Một xã 
hội mà trong đó thông tin luôn được sử dụng với tốc độ cao, như một khía cạnh của 
đời sống khoa học xã hội và chính trị.
 Công nghệ thông tin đã hỗ trợ đắc lực cho con người và giải phóng con 
người khỏi các công việc thủ công, nhàm chán, vất vả.
 Ngày nay, việc phổ cập, sử dụng, khai thác máy tính điện tử trong các công 
việc như quản lý, thương mại, tài chính và các ngành công nghệ khác đã khiến 
cho nhu cầu trao đổi thông tin ngày càng lớn. Từ đó thúc đẩy các mạng dữ liệu 
 4 điện tử, các dịch vụ thông tin bao quát toàn bộ các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, y tế, 
giáo dục đào tạo và các hoạt động khác như: ngân hàng điện tử, quản lý dự án 
Việc thiết kế và chế tạo hệ thống máy tính đã mang lại cho con người rất nhiều 
thành quả to lớn trong cuộc sống.
 Vì vậy, một lần nữa có thể khẳng định việc ứng dụng công nghệ thông tin 
vào thực tiễn công việc của mỗi cá nhân nói riêng và các hoạt động của xã hội nói 
chung là hoàn toàn phù hợp và cần thiết hơn bao giờ hết.
 Bài toán quản lý nói chung cũng như bài toán quản lý hồ sơ cán bộ nói riêng 
đã không còn mới mẻ trong công tác quản lý của các nhà trường, tuy nhiên đối với 
đặc thù của từng đơn vị, chương trình đòi hỏi phải mang tính hiện thực và đáp ứng 
được nhu cầu của người sử dụng.
 Là một sinh viên đang nghiên cứu, học tập tại Khoa Công nghệ thông tin, 
mặc dù hiện nay Khoa đã có một phần mềm quản lý nhân sự nhưng như đã nói ở 
trên phần mềm này chưa hoàn toàn phù hợp với đặc thù của Khoa, xuất phát từ thực 
tế khảo sát công tác quản lý hồ sơ cán bộ của Khoa Công nghê thông tin nên em 
quyết định chọn đề tài “Xây dựng chương trình Quản lý nhân sự Khoa Công 
nghệ thông tin” làm đề tài tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
 Tìm hiểu thực tế công tác quản lý hồ sơ cán bộ của Khoa Công nghệ thông 
tin; thiết kế một số chức năng của bài toán bằng phần mềm Visual Basic 6.0, bước 
đầu xây dựng và chạy thử chương trình. Từ đó rút ra những kết quả đạt được và hạn 
chế của bài toán nhằm giúp người trực tiếp làm công tác quản lý hồ sơ có thể sử 
dụng và khai thác hiệu quả công tác quản lý hồ sơ cán bộ tại đơn vị mình.
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
 Chương trình Quản lý nhân sự Khoa Công nghệ thông tin.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
 Bước đầu Phân tích, Thiết kế hệ thống thông tin và Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 
Visual Basic 6.0.
 Tìm hiểu cơ sở của công tác quản lý hồ sơ.
 Khảo sát, đánh giá hiện trạng hệ thống quản lý hồ sơ cán bộ Khoa Công nghệ 
thông tin.
 5 Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý Hồ sơ cán bộ Khoa Công nghệ thông tin.
 Xây dựng và cài đặt chương trình.
 Kết luận: đánh giá kết quả đạt được và hạn chế của chương trình, đồng thời 
đưa ra giải pháp cũng như hướng mở rộng của chương trình.
5. Phương pháp nghiên cứu
 - Khảo sát hiện trạng;
 - Tìm hiểu trực tiếp và trao đổi với Lãnh đạo phòng Tổng hợp;
 - Khái quát và đi đến phân tích chi tiết bài toán;
 - Xây dựng, cài đặt và chạy thử nghiệm chương trình.
 Vì thời gian tìm hiểu còn hạn hẹp, vốn kiến thức mới được trang bị còn nhiều 
hạn chế, chắc chắn báo cáo còn nhiều thiếu xót, em rất mong nhận được những ý 
kiến đóng góp, chỉ bảo kịp thời của các thầy cô giáo, các bạn để đề tài tốt nghiệp 
của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn.
 Em xin chân thành cảm ơn!
 6 CHƯƠNG 1
 TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ VISUAL BASIC 6.0
1.1. GIỚI THIỆU
 Visual Basic là một công cụ lập trình trực quan của Microsoft, giúp chúng ta có 
thể xây dựng một cách nhanh và hiệu quả các ứng dựng trên Windows. Khác với các 
môi trường lập trình hướng thủ tục trước đây Visual Basic là môi trường lập trình 
hướng đối tượng trên Windows.
 Visual Basic không chỉ cung cấp một bộ công cụ hoàn chỉnh để đơn giản hoá 
việc triển khai lập trình ứng dụng, mà Visual Basic còn cung cấp cho chúng ta công 
cụ để kết nối CSDL một cách thật dễ dàng.
 Khi thiết kế một chương trình bằng Visual Basic người làm luôn phải trải qua 
hai bước chính đó là:
 - Thiết kế giao diện: Thiết kế giao diện chính là thiết kế hình dạng của Form, 
việc bố trí các điều khiển trên đó như thế nào.
 - Viết lệnh cho các điều khiển: Dùng các lệnh trong Visual Basic để quy định 
cách ứng xử cho mỗi Form và cho mỗi Control.
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG
1.2.1. Đối tượng (Object)
 Như trên đã nói Visual Basic là một ngôn ngữ lập trình theo kiểu hướng đối 
tượng vì vậy làm việc với Visual Basic chính là làm việc với các đối tượng.
 Đặc điểm của các đối tượng trong chương trình:
 - Mỗi đối tượng đều có một tên để phân biệt.
 - Mối đối tượng đều có nhiều đặc tính, những đặc tính này được gọi là các 
thuộc tính (Property) của đối tượng đó.
 - Mỗi đối tượng này đều có nhiều hoạt động và các hoạt động này được gọi 
là các phương thức (Method) của nó.
 - Mỗi đối tượng đều có những phản ứng (sự kiện).
1.2.2. Cách truy xuất đối tượng
 Truy xuất đối tượng là đặt các thuộc tính cho đối tượng này, bất cứ khi nào 
bạn truy xuất đối tượng đều được viết theo cú pháp sau:
 . 
 7 1.2.3. Viết lệnh cho đối tượng
 Khi người làm đặt một điều khiển lên Form lúc đầu nó chưa hoạt động vì 
vậy, phải viết lệnh cho đối tượng bằng cách chọn đối tượng sau đó vào Menu 
View/Code (hoặc Double Click vào đối tượng hoặc Right Click vào đối tượng sau 
đó chọn View Code) khi đó cửa sổ lệnh hiện ra, chúng ta có thể viết lệnh vào cửa sổ 
đó. Mỗi phần mã lệnh cho một sự kiện xảy ra trên một đối tượng đều có hai dòng 
tiêu đề đầu là Sub và cuối là End Sub bạn hãy giữ nguyên hai dòng này và viết mã 
lệnh vào giữa hai dòng đó.
 Visual Basic có đặc điểm là tự kiểm tra cú pháp khi chúng ta viết lệnh. Khi 
viết xong một dòng lệnh và chuyển sang một dòng lệnh khác thì VB sẽ kiểm tra câu 
lệnh vừa viết nếu có lối thì sẽ báo còn lại tự động đối chữ thường, chữ hoa cho 
chương trình được rõ ràng.
1.3. CỬA SỔ PROPERTIES
 Cửa sổ này cho phép lập trình viên xem xét và sửa đổi các thuộc tính của 
biểu mẫu và các điều khiển trong lúc thiết kế.
 Phần trên cửa sổ là danh sách các đối tượng. Đối tượng được chọn trong danh 
sách này sẽ có các thuộc tính của nó hiển thị ở phần bên dưới của cửa sổ.
1.4. BIẾN, HẰNG VÀ CÁC KIỂU DỮ LIỆU 
1.4.1. Biến
 Biến được dùng để lưu tạm thời các giá trị tính toán trong quá trình xử lý của 
chương trình.
 Khi xử lý một chương trình người làm luôn cần phải lưu trữ một giá trị nào 
đó để tính toán hoặc để so sánh .
 Mỗi biến được đặc trưng bằng một cái tên, biến không có sẵn trong chương 
trình muốn sử dụng chúng thì phải khai báo bằng một trong các cách thức sau: 
Dim/Static/Public/Global As 
 Khai báo với từ khóa Dim, Static dùng để khai báo cho những biến cục bộ. 
 Khai báo với từ khóa Public, Global dùng để khai báo biến dùng chung cho 
toàn bộ chương trình.
 8 1.4.2. Hằng
 Hằng dùng để chứa những dữ liệu tạm thời nhưng không thay đổi trong suốt 
thời gian chương trình hoạt động. Sử dụng hằng số làm chương trình sáng sủa, dễ 
đọc nhờ những tên gợi nhớ thay vì các con số. VB cung cấp một số hằng định nghĩa 
sẵn, nhưng ta cũng có thể tự tạo hằng.
 Khai báo hằng: 
 [Public| Private] const As = 
1.4.3. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong VB6.0
 Khi khai báo một biến trong chương trình tức là chúng ta đã tạo ra một 
khoảng bộ nhớ để lưu giá trị đó, khoảng bộ nhớ đó lớn hay nhỏ tùy thuộc vào biến 
đó được khai báo theo kiểu gì. Khi khai báo điều quan trọng là xác định biến cho 
phù hợp với các giá trị đưa vào
 Các kiểu dữ liệu chuẩn như:
 String: Là dữ liệu kiểu chuỗi, khoảng giá trị có thể lên đến hai tỷ ký tự. Nhận biết 
biến này bằng tiếp vĩ ngữ $.
 Byte: Là các số nguyên dương, khoảng giá trị từ 0 đến 255.
 Long: Là các số nguyên, khoảng giá trị từ –2.147.483.648 đến 2.147.483.647. 
Nhận biết biến này bằng dấu & ở cuối.
 Integer: Là các số nguyên. Nhận biết dấu này bằng dấu % ở cuối.
 Single: Là các số có dấu chấm thập phân. Nhận biết dấu này bằng dấu ! ở cuối.
 Double: Là các số có dấu chấm thập phân. Nhận biết bằng dấu # ở cuối.
 Date: Lưu trữ thông tin về thời gian. Nhận biết bằng dấu # ở đầu và ở cuối.
 Boolean: Biến logic có giá trị là true, hay false dùng để gán giá trị trong các câu 
lệnh điều kiện . 
1.5. CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN
1.5.1. Cấu trúc chọn
 Câu lệnh If Then
 If then
 End if
 9 Câu lệnh If Then Else
 If then
 .
 Else
 End If
 Câu lệnh Select Case
 Cú pháp:
 Select Case 
 Case 
 ..
 Case 
 Case else
 End select
1.5.2. Cấu trúc lặp
1.5.2.1. Câu lệnh Do Loop
 Thi hành một khối lệnh với số lần lặp không định trước.Trong đó, một biểu 
thức điều kiện dùng để so sánh để quyết định vòng lặp có tiếp tục không. Điều kiện 
phải quy về False (0), hoặc True (Khác 0).
 Cú pháp 1: Lặp khi điều kiện là true
 Do While 
 [Exit do]
 Loop
 Cú pháp 2: Vòng lặp luôn có ít nhất một lần thi hành khối lệnh
 10

File đính kèm:

  • docde_tai_xay_dung_chuong_trinh_quan_ly_nhan_su_khoa_cong_nghe.doc