Đề tài Thực hiện kiểm tra thử nghiệm và các biện pháp đảm bảo an toàn trong kiểm nghiệm tại nhà máy hóa chất Biên Hòa Vicaco

Nhà máy hóa chất Biên Hòa được thành lập năm 1962, lúc đó nhà máy mang tên như Công ty cổ phần, có tên gọi là VICACO.

Lúc đầu nhà máy do một số hoa kiều góp vốn xây dựng và lấy tên là VICACO, do ông Lưu Văn Thành làm giám đốc, đến 1975 thì nhà máy được đặt dưới quyền quản lí của nhà nước.

Năm 1976, nhà máy chính thức được quốc hiệu hóa, lấy tên là Nhà Máy Hóa Chất Biên Hòa, trực thuộc công ty hóa chất cơ bản Miền Nam.

Năm 1979, đầu tư 2 máy chỉnh lưu mới công suất 10.000A để thay thế cho 4 máy phát điện một chiều với công suất 800A, đến năm 1983 nhà máy đầu tư đổi mới bình điện phân Hooker với công suất 4300 tấn NaOH /năm thay cho bình Vooce.

Vào năm 1986 nhà máy đầu tư đổi mới công nghệ bình điện phân màng Membram thay cho bình Hooker có / suất 10.000 tấn NaOH /năm.

Năm 1996, bình điện phân có màng trao đổi ion được đưa vào quá trình sản xuất. Đây là phương pháp sản xuất tiên tiến nhất hiện nay đưa năng xuất nhà máy tăng vọt. Việc đầu tư hợp lí đã mang lạo nhiều hiệu quả cho nhà máy.

Vào năm 1998 nhà máy đầu tư công nghệ sản xuất axít HCl có công xuất 60 tấn/ngày. Hiện nay nhà máy tiếp tục đầu tư công nghệ hóa lỏng Clo (Cl2) với công xuất 12tấn /ngày.

Năm 2002, xưởng sản xuất xút - clo của Nhà máy được đầu tư theo chiều sâu: công nghệ tiên tiến, nâng cao công suất từ 10.000 lên 15.000 tấn xút/năm cùng các sản phẩm gốc clo tương ứng. Hiện nay so nhu cầu về xút ngày càng tăng nên mạnh nên mục tiêu đấu tư mở rộng của Nhà máy là nâng cao năng xuất sản xuất lên 20.000 tấn/năm có tính đến mở rộng lên 30.000 tấn/năm vào năm 2005 nhằm đáp ứng đồng bộ yêu cầu liên quan (xút, clo lỏng, PAC,…).

docx 69 trang Minh Tâm 29/03/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Thực hiện kiểm tra thử nghiệm và các biện pháp đảm bảo an toàn trong kiểm nghiệm tại nhà máy hóa chất Biên Hòa Vicaco", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tài Thực hiện kiểm tra thử nghiệm và các biện pháp đảm bảo an toàn trong kiểm nghiệm tại nhà máy hóa chất Biên Hòa Vicaco

Đề tài Thực hiện kiểm tra thử nghiệm và các biện pháp đảm bảo an toàn trong kiểm nghiệm tại nhà máy hóa chất Biên Hòa Vicaco
 Nhà máy hóa chất Biên Hòa VICACO
 LỜI CẢM ƠN
 Chúng em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Nhà máy hóa chất 
Biên Hòa Đồng Nai (VICACO) đã cho chúng em cơ hội để tiếp xúc, tìm 
hiểu, học hỏi kinh nghiệm về dây chuyền sản xuất vủa nhà máy và hoàn 
thành bài bào cáo thực tập tốt nghiệp này. 
 Chúng em rất cảm ơn cô chú anh chị phòng phân tích kiểm định đã 
trực tiếp hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp chúng em không gặp trở ngại 
trong thời gian thực tập tại nhà máy.
 Ngoài ra, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú, các anh, 
các chị kỹ sư, công nhân và nhân viên nhà máy đã nhiệt tình chỉ dẫn về mọi 
mặt giúp chúng em hoàn thành tốt bài báo cáo và giúp chúng em những 
kiến thức thực tế trong quá trình sản xuất.
 Đồng thời chúng em cũng xin cảm ơn thầy cô, giảng viên hướng dẫn 
đã tận tình giúp đỡ chúng em.
 Tuy nhiên với khả năng và thời gian hạn chế, sự tiếp thu kiến thức 
của chúng em chưa thật chính xác hoàn hảo. Do vậy, bài báo cáo này không 
trành khỏi những thiếu xót. Kính mong được sự chỉ dạy của quý thầy cô và 
tập thể các cô chú, anh chị trong nhà máy để chúng em có thể sửa đổi và 
hoàn chỉnh hơn kiến thức của mình.
 Chúng em gửi lời chúc sức khỏe đến quý thầy cô, ban giám đốc, các 
cô chú, anh chị kỹ sư, công nhân và nhân viên trong nhà máy.
 Chúng em xin chân thành cảm ơn!!!
 Thực tập tốt nghiệp Trang 1 Nhà máy hóa chất Biên Hòa VICACO
 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................1
MỤC LỤC ................................................................................................................2
PHẦN I : TỔNG QUAN NHÀ MÁY ......................................................................6
 Chương 1 : LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ...........................6
 1.1. Lịch sử hình thành ....................................................................................6
 1.2. Phương thức mua bán ...............................................................................7
 1.3. Địa điểm xây dựng....................................................................................7
 1.4. Tình trạng giao thông ...............................................................................7
 1.5. Tình trạng ô nhiễm ...................................................................................7
 1.6. Sơ đồ tổ chức nhà máy .............................................................................7
 1.7. Nhu cầu sản phẩm đối với xã hội .............................................................8
 1.8 Phương pháp xử lí chất thải.......................................................................9
 1.9. Công tác an toàn lao động ......................................................................12
 Chương 2 : NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT ..................................................16
 2.1. Vai trò, xuất sứ, khả năng cung ứng.......................................................16
 2.2. Kiểm tra và xử lí sơ bộ ...........................................................................16
 2.3. Khả năng thay thế ...................................................................................17
 Chương 3 : SẢN PHẨM.............................................................................18
 3.1. Các sản phẩm chính phụ.........................................................................18
 3.2. Các phương pháp kiểm tra chất luợng...................................................18
 3.3. Chỉ tiêu kỹ thuật nguyên liệu và sản phẩm của nhà máy........................18
PHẦN 2 : PHÂN TÍCH KIỂM NGHIỆM..............................................................21
 Chương 4 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ 
THỂ TÍCH ..............................................................................................................21
 4.1. Cơ sở lý thuyết........................................................................................21
 4.2. Pha chế dung dịch chuẩn ........................................................................21
 4.2.1. Pha chế dung dịch chuẩn KMnO4....................................................22
 4.2.2. Pha dung dịch chuẩn Na2S2O3 .........................................................23
 4.2.3. Pha dung dich chuẩn I2 0.1 ÷ 0.15 N.............................................24
 Thực tập tốt nghiệp Trang 2 Nhà máy hóa chất Biên Hòa VICACO
 4.2.4. Pha chế dung dịch muối Morh.........................................................25
4.3. Pha chỉ thị ...............................................................................................26
 4.3.1. Chỉ thị Methyl orange (MO) 0.1% ..................................................26
 4.3.2. Chỉ thị phenolphthalein (PP) 1.0% ..................................................26
 4.3.3. Chỉ thị Bromethymol blue 0.2%......................................................27
 4.3.4. Chỉ thị hồ tinh bột 0.5%...................................................................27
 4.3.5. Chỉ thị K2CrO4 5%...........................................................................27
 4.3.6. Chỉ thị Diphenyl carbazon 5g/l........................................................27
 4.3.7. Brome phenol blue 1 g/l ..................................................................27
 4.3.8. Chỉ thị Phenolphtalein (PP) 0.1%....................................................27
 4.3.9. Chỉ thị MO 0.5% .............................................................................27
4.4. Pha hóa chất dùng làm môi trường.........................................................27
 4.4.1. Dung dịch Na2SO3 0.1÷0.3M..........................................................28
 4.4.2.Dung dịch NaOH 2N .........................................................................28
 4.4.3. Dung dịch KOH 30% ......................................................................28
 4.4.4. Dung dịch H2SO4 30%......................................................................28
 4.4.5. Dung dịch CH3COOH 10%..............................................................29
 4.4.6. Dung dịch KI 10%............................................................................29
 4.4.7. Dung dịch MnSO4 0.3M ...................................................................29
 4.4.8. Dung dịch đệm pH 10.......................................................................29
 4.4.9. Dung dịch H2O2 3%..........................................................................31
 4.4.10. Dung dịch HNO3 1:1 ......................................................................31
 4.4.11. Dung dịch HCl 1:1..........................................................................31
 4.4.12. Dung dịch BaCl2 100g/l..................................................................31
 4.4.13. Dung dịch đệm acetat pH 5 ............................................................32
 4.4.13. Dung dịch đêm CH3COONa 272g/l ...............................................32
 Chương 5 : PHÂN TÍCH KIỂM NGHIỆM.................................................33
5.1. Xác định các chỉ tiêu trong nước muối nghèo........................................33
 5.1.1. Chỉ tiêu NaSO3 hoặc NaS2O3 trong mẫu SC5202 ...........................34
 5.1.2. Chỉ tiêu NaCl ...................................................................................35
 5.1.3. Chỉ tiêu Cl2 .......................................................................................37
 Thực tập tốt nghiệp Trang 3 Nhà máy hóa chất Biên Hòa VICACO
 5.1.4. Chỉ tiêu NaClO3 ................................................................................39
 5.2. Xác định các chỉ tiêu trong Javen 100g/l................................................43
 5.2.1. Chỉ tiêu Clo hữu hiệu.......................................................................44
 5.2.2. Chỉ tiêu NaOH dư............................................................................45
 - Phương trình chuẩn độ ............................................................................47
 - Công thức tính toán và kết quả................................................................47
 5.2.3. Chỉ tiêu NaCl ...................................................................................47
 5.3. Xác định một số chỉ tiêu trong Xút 32% ................................................50
 5.3.1. Chỉ tiêu NaOH .................................................................................50
 5.3.2. Chỉ tiêu NaClO3 ...............................................................................52
 5.4. Xác định một số chỉ tiêu trong HCl SC60200 ........................................55
 5.4.1. Chỉ tiêu HCl.....................................................................................55
 5.4.2. Chỉ tiêu Cl- .......................................................................................57
 5.5. Xác định một số chỉ tiêu trong dung dịch FeCl3.....................................59
 5.5.1. Chỉ tiêu FeCl3 ..................................................................................59
 5.5.2. Chỉ tiêu Fe2+.....................................................................................62
 5.6. Xác định một số chỉ tiêu trong PAC.......................................................64
 5.6.1. Chỉ tiêu Al2O3 ..................................................................................65
 5.6.2. Chỉ tiêu Cl – .....................................................................................66
KẾT LUẬN ............................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................69
 Thực tập tốt nghiệp Trang 4 Nhà máy hóa chất Biên Hòa VICACO
 PHẦN I : TỔNG QUAN NHÀ MÁY
 Chương 1 : LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ 
 PHÁT TRIỂN
 1.1. Lịch sử hình thành
 Nhà máy hóa chất Biên Hòa được thành lập năm 1962, lúc đó nhà 
máy mang tên như Công ty cổ phần, có tên gọi là VICACO.
 Lúc đầu nhà máy do một số hoa kiều góp vốn xây dựng và lấy tên là 
VICACO, do ông Lưu Văn Thành làm giám đốc, đến 1975 thì nhà máy 
được đặt dưới quyền quản lí của nhà nước.
 Năm 1976, nhà máy chính thức được quốc hiệu hóa, lấy tên là Nhà 
Máy Hóa Chất Biên Hòa, trực thuộc công ty hóa chất cơ bản Miền Nam.
 Năm 1979, đầu tư 2 máy chỉnh lưu mới công suất 10.000A để thay 
thế cho 4 máy phát điện một chiều với công suất 800A, đến năm 1983 nhà 
máy đầu tư đổi mới bình điện phân Hooker với công suất 4300 tấn NaOH 
/năm thay cho bình Vooce.
 Vào năm 1986 nhà máy đầu tư đổi mới công nghệ bình điện phân 
màng Membram thay cho bình Hooker có / suất 10.000 tấn NaOH /năm.
 Năm 1996, bình điện phân có màng trao đổi ion được đưa vào quá 
trình sản xuất. Đây là phương pháp sản xuất tiên tiến nhất hiện nay đưa 
năng xuất nhà máy tăng vọt. Việc đầu tư hợp lí đã mang lạo nhiều hiệu quả 
cho nhà máy. 
 Vào năm 1998 nhà máy đầu tư công nghệ sản xuất axít HCl có công 
xuất 60 tấn/ngày. Hiện nay nhà máy tiếp tục đầu tư công nghệ hóa lỏng Clo 
(Cl2) với công xuất 12tấn /ngày.
 Năm 2002, xưởng sản xuất xút - clo của Nhà máy được đầu tư theo 
chiều sâu: công nghệ tiên tiến, nâng cao công suất từ 10.000 lên 15.000 tấn 
xút/năm cùng các sản phẩm gốc clo tương ứng. Hiện nay so nhu cầu về xút 
ngày càng tăng nên mạnh nên mục tiêu đấu tư mở rộng của Nhà máy là 
nâng cao năng xuất sản xuất lên 20.000 tấn/năm có tính đến mở rộng lên 
30.000 tấn/năm vào năm 2005 nhằm đáp ứng đồng bộ yêu cầu liên quan 
(xút, clo lỏng, PAC, ).
 1.2. Phương thức mua bán
 Mua và nhập khẩu nguyên liệu với số lượng lớn, thông thường mẫu 
hàng rời, hàng xá; với số lượng nhỏ có bao bì thường mua bằng container.
 Thực tập tốt nghiệp Trang 5 Nhà máy hóa chất Biên Hòa VICACO
 Bán sản phẩm trong nước: giao hàng tận nơi nếu có yêu cầu, hàng có 
thể vận chuyển bằng xe bồn.
 1.3. Địa điểm xây dựng
 Địa chỉ : đường 5 - khu công nghiệp Biên Hòa I- Đồng Nai
 Diện tích xây dựng: 
 Tổng diện tích mặt bằng: 56.780 m2.
 Văn phòng nhà máy có tổng diện tích đất là: 970 m2
 Phân xưởng xút clo có tổng diện tích đất là: 16.300 m2
 Phân xưởng silicat có tổng diện tích đất là: 3.600 m2
 Phân xưởng cơ điện có tổng diện tích đất là: 320 m2.
 Diện tích mặt trong chưa sử dụng là: 6.403m2
 Diện tích vườn hoa, công viên là: 4.245m2
 Diện tích mương, rảnh thoát nước là: 3.562m2
 1.4. Tình trạng giao thông
 Nhà máy nằm trong khu công nghiệp Biên Hòa I, trên quốc lộ 1A, 
rất thuận lợi về mặt giao thông, Nhà máy nằm sát bờ sông cũng khá thuân 
lợi cho việc giao nhận hàng bằng đường thủy.
 1.5. Tình trạng ô nhiễm
 Về ô nhiễm nguồn nước: Nhà máy đã xử lí trước khi thải ra sông.
 Về không khí: chỉ nguy hiểm khi có Clo rò ra tại tổ hóa lỏng Clo và 
tổ axit, nhưng khi gặp trường hợp này Nhà máy cũng sẽ xử lí ngay.Vấn đề 
mội trường được nhà mày xử lý rất tốt.
 1.6. Sơ đồ tổ chức nhà máy
 - Tổ chức ca
 Các công nhân sản xuất được phân công luân phiên thay đổi theo 3 
ca
 Ca 1 : 7g – 15 g
 Ca 2 : 15g – 22g
 Ca 3 : 22g – 7g
 Nhà máy hoạt động theo 3 ca liên tục. Mỗi ca, tổ sản xuất vận hành 
qui trình có trưởng ca điều khiển.
 Thực tập tốt nghiệp Trang 6 Nhà máy hóa chất Biên Hòa VICACO
 1.7. Nhu cầu sản phẩm đối với xã hội
 Hiện nay nhu cầu sản phẩm xút và của xã hội nhất là trong công 
nghiệp rất lớn. Xút cung cấp cho ngành giấy, sản xuất chất tẩy rửa, Clo 
cho sản xuất mì chính và Clo hóa các sản phẩm tổng hợp hữu cơ đi từ dầu 
khí (Clo hóa etylen để sản xuất nhựa PVC). Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm 
hóa chất tiêu dùng rất lớn. Hiện nay nước ta mới cung cấp được khoảng 
1kg/người/năm chất tẩy rửa (thế giới 5,5 kg/người). (theo tài kiệu của Sơ 
Kế Hoạch và Đầu Tư TpHCM) 
 Đến năm 2010, nhu cầu xút cho lĩnh vực công nghiệp giấy lên tới 
120.000 tấn, sản xuất hóa chất 20.000 tấn và các ngành khác là 20000 tấn. 
đến năm 2020 con số tổng cộng lên đến 380.000 tấn. (theo Sở Công Nghiệp 
TpHCM)
 Ta thấy rõ ràng Xút, bản thân nó đã có một thị trường rất rộng lớn 
trong nước chưa tính đến xuất khẩu.
 Còn Clo cũng có 1 thị trường khá ổn định. Clo lỏng cung cấp cho 
công nghệ xử lí nước mà nhu cầu về nước sạch, nước cấp thủy cục luôn rất 
cần thiết cho xã hội.
 Ngành sản xuất Xút-Clo đã trở 1 trong các ngành hóa chất cơ bản 
không thể thiếu đối với xã hội và nhu cầu ngày càng tăng.
 1.8 Phương pháp xử lí chất thải
 Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn 
ISO 14001: 2004.
 Chất thải chủ yếu nhất của nhà máy là các loại cặn bã rắn sau các 
quá trình lọc ở phân xưởng sản xuất sơ cấp (xử lí nước muối trước khi cấp 
cho điện giải) và xưởng sản xuất silicat. Các loại cặn bã này được đưa vào 
máy lọc ép phần lỏng được tái sử dụng còn phần rắn được phòng môi 
trường vào thu lấy.
 Còn các loại chất thải khác: rác sinh hoạt, rác hóa học được phân 
loại riêng biệt và cũng được phòng môi trường mang đi.
 Nước thải được đưa tới bể chứa, kiểm tra pH rồi được trung hòa 
trước khi thải ra sông.
 Khí thải tại các tháp hấp thụ được thải ra ngoài với nồng độ cho 
phép
 Hằng ngày ,CNVH (công nhân vận hành) phải dọn dẹp , vệ sinh khu 
vực hồ chứa nước thải sạch sẽ, vớt cặn rác nổi trên bề mặt nước thải.
 Thực tập tốt nghiệp Trang 7 Nhà máy hóa chất Biên Hòa VICACO
 Định kỳ 3 tháng /1 lần bơm bùn từ hố lắng D1404 A/B về khu vực ép 
lọc, và thực hiện công việc ép lọc. Nước thải sau lọc được đưa về hệ thống xử 
lý nước thải, cặn bùn ép khô được giao cho công ty dịch vụ Môi Trường đô thị 
Biên Hòa xử lý. Đối với hồ chứa nước thải D1405A/B định kỳ 3 tháng 1 lần 
hoặc khi phát hiện cặn lắng bị hút ra theo đường bơm. Công nhân vận hành 
thực hiện vệ sinh, bơm bùn nước thải trước khi chứa nước thải đã xử lý, phần 
cặn bùn thu được sau quá trình vệ sinh được đưa qua khu vực ép lọc thực hiện 
quá trinh ép lọc chung với cặn bùn hồ lắng nước thải. Công nhân vận hành 
thường xuyên theo dõi sự hoạt động của hệ thống, khi phát hiện có sự cố hỏng 
hóc các thiết bị phải báo ngay cho phòng môi trường để xử lý kịp thời.
 Thực tập tốt nghiệp Trang 8 Nhà máy hóa chất Biên Hòa VICACO
➢
 Nước thải tái Nước thải thứ cấp- Nước thải Nước thai Nước thải dịch 
 sinh vô điện giải- hóa giao hàng can giao hang vụ 
 khoáng nghiệm axit javel clo,axit(HCl)
 NaOH 32% H2SO4 ≥ 75%
 Máng phối trộn
 Trợ lắng (PAC)
 Hồ trung 
 hòa(D1403)
 Hồ lắng cấp 
 Khí nén 1(D1404A)
 Na2SO3 
 Hồ lắng cấp Nước rắn
 2(D1404B)
 Pha dung dịch 
 Bể chứa (D1405 
 Na2SO3
 A,B)
 Nước 
 thải đạt 
 yêu cầu
 Hình 1.1. Sơ đố quy trình xử lý nước thải
 ❖ Mô tả chất thải rắn:
 Chất sinh hoạt : giấy, nhựa, thủy tinh, phế liệu văn phòng, phế thải 
rắn thải bỏ từ nhà ăn. Chia làm 2 loại: thực phẩm và các chất thải sinh hoạt 
khác .
 Chất thải công nghiệp bao gồm:
 - Phế liệu kim loại: thùng chứa, đường ống kim loại hư, phôi kim 
loại 
 - Phế liệu phi kim loại : PVC, nhựa, thủy tinh, bao PP, PE, vật liệu 
composit 
 - Linh kiện điện: công tắc, sensor, dây điện 
 Thực tập tốt nghiệp Trang 9 Nhà máy hóa chất Biên Hòa VICACO
 - Bã bùn: bao gồm cặn bùn của quá trình hòa tan tinh chế, cặn bùn 
nước thải.Cặn bùn tinh chế phải được rửa sạch trước khi ép bùn.
 - Phế liệu xây dựng.
 ❖ Chất thải nguy hại : 
 Giẻ lau dính dầu mỡ, thùng chứa sơn bằng kim loại, dây chằng 
amiang thải, bóng huỳnh quang, ống mực in, cặn dầu FO, chất thải y tế, bụi 
than, bồ hóng.
 Cách thức thu gom, phân loại chất thải rắn:
 • Chất thải thực phẩm: được phân loại và thu gom vào thùng 
 rác có nhãn “rác thực phẩm” tại tổ cấp dưỡng.
 • Chất thải sinh hoạt khác ( nhựa, nilong, thủy tinh, kim loại, 
 vỏ đồ hộp, giấy) phát sinh từ bếp ăn được phân loại và thu 
 gom sau đó cho vào thùng có chứa nhãn “rác sinh hoat” đặt 
 tại tổ cấp dưỡng.
 • Chất thải công nghiệp: được phân loại tại đơn vị phát sinh và 
 thu gom tập kết vế từng kho phế liệu.
 • Chất thải rắn nguy hại: Cũng được phân loại và đưa vào kho 
 phế liệu.
 ❖ Chất thải lỏng : 
 • Nước thải sinh hoạt.
 • Nước thải sản xuất: sửa chữa, vệ sinh máy móc tái sinh định 
 kỳ.
 • Tổng lưu lượng nước thải trung bình là 60 m3/ngày. Tất cả 
 các loại nước thải trên được tập ttrung về hồ xử lý nước 
 thải.Tại đây nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải 
 ra mương thoát nước.
 Tiêu chuần Việt Nam 5945: 2005
 o pH : 6 - 9.0
 o Cl- : 605 ppm
 o Clo tự do : 1.21 ppm
 o Fe : 1.21 ppm
 o Tổng chất rắn lơ lửng : 60.5 ppm
 - Khí thải:
 Khói lò là guồn khí thải chủ yếu hiện nay của nhà máy ,Khói lò sinh 
ra trong quá trình đốt lò bằng dầu FO. Khói thải phát sinh ra từ lò hơi,lò 
silicat.
 Chỉ tiêu các chất ô nhiễm khí thải:
 • CO ≤ 1000 mg/Nm3.
 Thực tập tốt nghiệp Trang 10

File đính kèm:

  • docxde_tai_thuc_hien_kiem_tra_thu_nghiem_va_cac_bien_phap_dam_ba.docx