Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV nhựa bao bì Việt Phát

Thực tế trong tình hình hiện nay, sự tồn tại của một doanh nghiệp chịu tác động của rất nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan, đòi hỏi công tác kế toán phải có sự điều chỉnh thường xuyên, phù hợp với yêu cầu đặt ra nhưng phải mang tính chính xác và kịp thời. Vì thế các doanh nghiệp luôn đặt vấn đề hạch toán doanh thu và kết quả kinh doanh như là một nhiệm vụ thiết thực nhất, có tính chất xuyên suốt trong tất cả các khâu hoạt động của doanh nghiệp. Dù bất kỳ một loại hình doanh nghiệp nào, qui mô kinh doanh ra sao thì hạch toán doanh thu và kết quả kinh doanh cũng được chú trọng.

Vì vậy qua quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV Nhựa Bao Bì VIỆT PHÁT đã cho tôi hiểu thêm nhiều về thực tiễn công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh trong công ty, vì vậy tôi đã chọn đề tài “KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV NHỰA BAO BÌ VIỆT PHÁT” làm chuyên đề tốt nghiệp.

doc 56 trang Minh Tâm 31/03/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV nhựa bao bì Việt Phát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV nhựa bao bì Việt Phát

Đề tài Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV nhựa bao bì Việt Phát
 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Hiếu
 LỜI MỞ ĐẦU
 1. Lý do chọn đề tài
 Thực tế trong tình hình hiện nay, sự tồn tại của một doanh nghiệp chịu tác động 
của rất nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan, đòi hỏi công tác kế toán phải có 
sự điều chỉnh thường xuyên, phù hợp với yêu cầu đặt ra nhưng phải mang tính chính 
xác và kịp thời. Vì thế các doanh nghiệp luôn đặt vấn đề hạch toán doanh thu và kết 
quả kinh doanh như là một nhiệm vụ thiết thực nhất, có tính chất xuyên suốt trong tất 
cả các khâu hoạt động của doanh nghiệp. Dù bất kỳ một loại hình doanh nghiệp nào, 
qui mô kinh doanh ra sao thì hạch toán doanh thu và kết quả kinh doanh cũng được 
chú trọng.
 Vì vậy qua quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV Nhựa Bao Bì VIỆT PHÁT 
đã cho tôi hiểu thêm nhiều về thực tiễn công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu 
và kết quả hoạt động kinh doanh trong công ty, vì vậy tôi đã chọn đề tài “KẾ TOÁN 
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH 
MTV NHỰA BAO BÌ VIỆT PHÁT” làm chuyên đề tốt nghiệp.
 2. Mục đích nghiên cứu đề tài
 Hệ thống cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 
trong doanh nghiệp
 Tìm hiểu khái quát tình hình cơ bản của công ty.Tìm hiểu thực trạng kế toán 
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Nhựa Bao Bì VIỆT 
PHÁT, từ đó tìm ra những khó khăn, thuận lợi, điểm mạnh yếu trong hoạt động kinh 
doanh của doanh nghiệp.
 Đưa ra những biện pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và 
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài
 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong 
công ty TNHH MTV Nhựa Bao Bì VIỆT PHÁT.
 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
 -Về không gian: Tại phòng kế toán của công ty TNHH MTV Nhựa Bao Bì VIỆT PHÁT.
SVTH: Lê Thị Lệ Quyên_KTBK6 1 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Hiếu
 -Về thời gian: Nghiên cứu tình hình lao động, tài sản và nguồn vốn, kết quả sản 
xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Nhựa Bao Bì VIỆT PHÁT trong 3 năm 
2009-2011. Nhưng do thời gian nghiên cứu có hạn nên tôi chỉ tập trung số liệu phục vụ 
cho việc nghiên cứu thực trạng tháng 12 năm 2011.
 5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
 Phương pháp so sánh: Là phương pháp nghiên cứu sự biến động của các chỉ tiêu 
về số lượng và tỉ trọng qua các kỳ phân tích để từ đó xác định vị trí cũng như tốc độ 
tăng trong kỳ của đơn vị.
 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phương pháp hỏi trực tiếp những cô chú, anh 
chị, những đối tượng cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho đề tài. Phương pháp này sử 
dụng trong giai đoạn thu thập thông tin và những số liệu thô có liên quan đến đề tài.
 Phương pháp phân tích kinh tế: Bao gồm các phương pháp so sánh, đối chiếu và 
đánh giá các mối quan hệ để xác định tính hợp lí của thông tin tài chính với nhau và 
quan hệ giữa thông tin tài chính và phi tài chính.
 Phương pháp kế toán: Là việc phân tích các chứng từ, sổ sách kế toán và các 
nghiệp vụ cụ thể.
 Và một số phương pháp khác 
 6. Kết cấu của đề tài
 Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương:
 Chương 1:Lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 
trong doanh nghiệp
 Chương 2: Tình hình hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại 
công ty TNHH MTV Nhựa Bao Bì VIỆT PHÁT
 Chương 3: Biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả 
kinh doanh tại công ty TNHH MTV Nhựa Bao Bì VIỆT PHÁT
SVTH: Lê Thị Lệ Quyên_KTBK6 2 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Hiếu
 CHƯƠNG 1
 LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ 
 KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
 1.1. Khái niệm 
 1.1.1 . Tiêu thụ
 Tiêu thụ là quá trình đưa các loại sản phẩm đã sản xuất ra thị trường lưu thông 
nhằm thực hiện giá trị của chúng thông qua hình thức bán hàng.
 1.1.2 . Xác định kết quả kinh doanh
 Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập thuần từ các 
hoạt động với chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu tổng thu nhập 
thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi và ngược lại
 1.2. Kế toán doanh thu
 Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát 
sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn 
chủ sỡ hữu. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ 
thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán 
bị trả lại.
 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 1.2.1.1. Khái niệm
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu 
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, 
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài 
giá bán (nếu có).
 1.2.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
 Ghi nhận doanh thu khi hàng hoá dịch vụ đã giao, đã cung cấp cho khách hàng 
(và khách hàng đã thanh toán tiền hàng hay chấp nhận thanh toán).
 Đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và tính theo phương 
pháp khấu trừ thì ghi nhận doanh thu theo giá chưa có thuế GTGT, nếu tính theo 
phương pháp trực tiếp thì ghi nhận doanh thu theo giá có thuế GTGT.
SVTH: Lê Thị Lệ Quyên_KTBK6 3 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Hiếu
 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng: TK511, TK512
 1.2.1.4 . Hệ thống chứng từ
 ✓ Hoá đơn bán hàng
 ✓ Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có của 
ngân hàng 
 ✓ Sổ chi tiết: sổ chi tiết bán hàng hoặc sổ nhật ký bán hàng. Kế toán mở chi tiết 
cho từng loại hoạt động
 ✓ Sổ tổng hợp: sổ cái các tài khoản 111, 112, 131, 511, 911
 1.2.1.5. Phương pháp hạch toán
 TK 511
 TK 911 TK 111, 112
 Thu tiền 
 Cuối kỳ kết chuyển bán hàng
 DT bán hàng
 TK 131
 bán hàng
 chưa thu tiền
 1.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính
 1.2.2.1. Nội dung
 Là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc do kinh doanh bao gồm:
 Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái 
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán.
 Cổ tức lợi nhuận được chia
 Thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán
 Thu nhập về thu hồi hay thanh lý các khoản góp vốn liên doanh
 Thu nhập về các khoản đầu tư khác
 Lãi tỷ giá, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ 
SVTH: Lê Thị Lệ Quyên_KTBK6 4 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Hiếu
 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng: TK515
 1.2.2.3. Hệ thống chứng từ
 ✓ Hoá đơn bán hàng
 ✓ Phiếu tính lãi
 ✓ Sổ chi tiết: mở sổ kế toán doanh thu hoặc mở sổ kế toán chi tiết tài khoản 515
 ✓ Sổ tổng hợp: sổ cái các tài khoản có liên quan.
 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán
 515
 911 111, 112, 221, 
 DThu HĐTC
 Phát sinh trong kỳ
 Cuối kỳ kết chuyển 
 DThu HĐTC 
 1.2.3. Kế toán thu nhập khác
 1.2.3.1. Nội dung
 Là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp :
 Thu nhập từ thanh lý nhượng bán tài sản
 Thu từ nợ khó đòi đã xoá sổ
 Thu từ khoản nợ phải trả không xác định được chủ
 Thu từ tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng 
 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng: TK711
 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán
 TK 711
 911 111, 112, 131, 
 Thu nhập khác
 Phát sinh trong kỳ
 Cuối kỳ kết chuyển 
 thu nhập khác 
SVTH: Lê Thị Lệ Quyên_KTBK6 5 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Hiếu
 1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 1.2.4.1.Kế toán chiết khấu thương mại
 Nội dung: là số giảm trừ cho người mua hàng, khi mua với khối lượng lớn (đã 
ghi trên hợp đồng hoặc các cam kết mua bán)
 Tài khoản sử dụng: TK 521
 1.2.4.2. Kế toán hàng bán bị trả lại
 Nội dung: là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do vi phạm 
cam kết, hợp đồng kinh tế, hàng kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại qui 
cách 
 Tài khoản sử dụng: TK 531
 1.2.4.3. Kế toán giảm giá hàng bán
 Nội dung: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm hàng hoá kém, mất 
phẩm chất hay không đúng quy cách theo hợp đồng kinh tế.
 Tài khoản sử dụng: TK 532
 1.2.4.4. Phương pháp hạch toán
 TK 521,531,532
 111, 112, 131, TK 511
 Các khoản giảm trừ DT
 Phát sinh trong kỳ Cuối kỳ kết chuyển để 
 Xác định DT thuần
 TK 911
 Cuối kỳ kết chuyển
 DT thuần để XĐ KQKD
 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
 1.3.1. Nội dung
 Là giá xuất kho thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ ( được xác 
định theo một trong các phương pháp: giá thực tế đích danh, nhập trước- xuất trước, 
nhập sau- xuất trước, bình quân gia quyền)
SVTH: Lê Thị Lệ Quyên_KTBK6 6 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Hiếu
 1.3.2. Tài khoản sử dụng: TK 632
 1.3.3. Chứng từ sử dụng
 ✓ Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
 ✓ Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
 ✓ Bảng tính và phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
 ✓ Sổ chi tiết: sổ kế toán chi tiết TK 632 và sổ chi tiết hàng hoá có liên quan
 ✓ Sổ tổng hợp
 1.3.4. Phương pháp hạch toán
 632 911
 155, 156 155, 156
 Xuất kho hàng bán bị
 Hàng hoá trả lại
 157 cuối kỳ kết chuyển GVHB
 Hàng gửi đi bán
 Đã xác định tiêu thụ
 1.4. Kế toán các khoản chi phí
 1.4.1. Kế toán chi phí tài chính
 1.4.1.1. Nội dung:
 Là những khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư 
tài chính như chi phí đi vay và cho vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển 
nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán khoản lập và 
hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh 
lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ 
 1.4.1.2. Tài khoản sử dụng: TK 635
 1.4.1.3. Chứng từ sử dụng
 ✓ Phiếu tính lãi
 ✓ Hoá đơn bán hàng
 ✓ Sổ chi tiết: mở sổ kế toán chi tiết TK 635
 ✓ Sổ tổng hợp
SVTH: Lê Thị Lệ Quyên_KTBK6 7 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Hiếu
 1.4.1.4. Phương pháp hạch toán
 635
 111,112 911
 Lãi tiền vay cuối kỳ kết chuyển 
 111, 112, 141, 121 chi phí tài chính
 Lỗ về hoạt động
 Đầu tư tài chính
 131
 K/C Chênh lệch tỷ giá
 1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng
 1.4.2.1. Nội dung
 Là những chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch 
vụ như quảng cáo, chào hàng giới thiệu sản phẩm, hoa hồng, bảo hành, đóng gói sản 
phẩm, vận chuyển 
 Bao gồm các yếu tố chi phí:
 Chi phí nhân công
 Vật liệu, bao bì, công cụ dụng cụ
 Chi phí KHTSCĐ
 Lao vụ dịch vụ
 Các khoản chi bằng tiền 
 1.4.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 641
 1.4.2.3. Chứng từ sử dụng
 ✓ Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương
 ✓ Phiếu xuất kho
 ✓ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
 ✓ Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển
SVTH: Lê Thị Lệ Quyên_KTBK6 8 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Hiếu
 ✓ Sổ chi tiết: mở sổ kế toán chi tiết chi phí bán hàng
 ✓ Sổ tổng hợp
 1.4.2.4. Phương pháp hạch toán
 641
 111, 112, 152 911
 Chi phí phát sinh
 334, 338 
 Tiền lương, các khoản cuối kỳ 
 Trích theo lương xác định KQKD
 153 
 CC, DC phục vụ BH
 Phân bổ một lần
 142
 Phân bổ chi phí CCDC 
 Loại phân bổ nhiều lần
 1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
 Là những khoản chi phí phục vụ cho quản lý điều hành sản xuất kinh doanh và 
các khoản chi phí chung của toàn doanh nghiệp như: chi phí tiền lương và cá khoản 
trích theo lương cho bộ phận QLDN, chi phí vật liệu đồ dùng văn phòng, Khấu hao 
TSCĐ dùng cho QLDN , chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, công tác phí, tàu xe, 
các loại phí, lệ phí .
 1.4.3.1. Nội dung
 1.4.3.2 Tài khoản sử dụng: TK 642
 1.4.3.3 Chứng từ sử dụng
 ✓ Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương
 ✓ Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ
 ✓ Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ
SVTH: Lê Thị Lệ Quyên_KTBK6 9 Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths Bùi Thị Hiếu
 ✓ Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển
 ✓ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
 ✓ Sổ chi tiết: mở sổ kế toán chi tiết chi phí QLDN
 ✓ Sổ tổng hợp
 1.4.3.4 Phương pháp hạch toán
 642 
 111, 112, 152 911
 Chi phí phát sinh
 334, 338
 Tiền lương, các khoản cuối kỳ
 Trích theo lương xác định KQKD 
 153 
 CC, DC phục vụ BH
 Phân bổ 1 lần
 142
 Phân bổ CP CC, DC
 Loại phân bổ nhiều lần
 1.4.4. Kế toán chi phí khác
 1.4.4.1. Nội dung
 Là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo 
ra doanh thu của DN, là các khoản lỗ do sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt khác với HĐ 
thông thường gây ra và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Gồm:
 Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ
 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng của khách hàng
 Tiền phạt thuế
 Chênh lệch lỗ do đánh giá TS mang góp vốn liên doanh
 Chi phí thuế thu nhập
SVTH: Lê Thị Lệ Quyên_KTBK6 10

File đính kèm:

  • docde_tai_ke_toan_doanh_thu_va_xac_dinh_ket_qua_kinh_doanh_tai.doc