Luận văn Thiết kế kiến trúc nhà khách Tân Long - TP. Hồ Chí Minh

Sài Gòn là Thành phố đông dân nhất đồng thời cũng là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị, giáo dục và nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. thành phố Hồ Chí Minh hiện nay bao gồm 19 quận và 5 huyện, tổng diện tích 2.095,06 km2. Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, thành phố Hồ Chí Minh chiếm 21,3% tổng sản phẩm (GDP) và 29,38% tổng thu ngân sách của cả nước.

Thành phố Hồ Chí Minh với quy hoạch tổng thể là Thành phố đô thị loại đặc biệt, có vị trí địa lý hết sức thuận lợi cho việc phát triển kinh tế hiện tại và trong tương lai.

Với rất nhiều di tích lịch sử và nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi thành phố Hồ Chí Minh trở thành một đầu mối giao thông quan trọng của Việt Nam và Đông Nam Á, bao gồm đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Vào năm 2007 Thành phố đón khoảng 3 triệu khách du lịch quốc tế, tức 70% lượng khách vào Việt Nam. Các lĩnh vực giáo dục, truyền thông, giáo dục, thể thao, giải trí, thành phố Hồ Chí Minh đều giữ vai trò quan trọng bậc nhất.

doc 155 trang Minh Tâm 29/03/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Thiết kế kiến trúc nhà khách Tân Long - TP. Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Thiết kế kiến trúc nhà khách Tân Long - TP. Hồ Chí Minh

Luận văn Thiết kế kiến trúc nhà khách Tân Long - TP. Hồ Chí Minh
 GVHD: CÔ ĐỖ TRẦN NHƯ VÂN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: TKKT NHÀ KHÁCH TÂN LONG-TP.HỒ CHÍ MINH
 PHẦN I
 THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
SVTH: HUỲNH MINH ĐỨC LỚP: ĐHLT XÂY DỰNG K6B 
MSSV: 11B 1120-080 13 GVHD: CÔ ĐỖ TRẦN NHƯ VÂN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: TKKT NHÀ KHÁCH TÂN LONG-TP.HỒ CHÍ MINH
 KHÁI QUÁT GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
 I.CƠ SỞ HÌNH THÀNH DỰ ÁN:
 1.Khái quát:
 Sài Gòn là Thành phố đông dân nhất đồng thời cũng là trung tâm văn hóa, kinh 
tế, chính trị, giáo dục và nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và Tây 
Nam Bộ. thành phố Hồ Chí Minh hiện nay bao gồm 19 quận và 5 huyện, tổng diện tích 
2.095,06 km2. Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, thành phố Hồ Chí 
Minh chiếm 21,3% tổng sản phẩm (GDP) và 29,38% tổng thu ngân sách của cả nước.
 Thành phố Hồ Chí Minh với quy hoạch tổng thể là Thành phố đô thị loại đặc 
biệt, có vị trí địa lý hết sức thuận lợi cho việc phát triển kinh tế hiện tại và trong tương 
lai. 
 Với rất nhiều di tích lịch sử và nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi thành phố Hồ 
Chí Minh trở thành một đầu mối giao thông quan trọng của Việt Nam và Đông Nam 
Á, bao gồm đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Vào năm 2007 Thành 
phố đón khoảng 3 triệu khách du lịch quốc tế, tức 70% lượng khách vào Việt Nam. 
Các lĩnh vực giáo dục, truyền thông, giáo dục, thể thao, giải trí, thành phố Hồ Chí 
Minh đều giữ vai trò quan trọng bậc nhất.
 2.Mục đích đầu tư và xây dựng công trình:
 Nhằm xây dựng một thành phố Hồ Chí Minh to đẹp hơn xứng đáng là Thành 
phố mang tên Bác và đồng thời đã được mệnh danh la hòn ngọc Viễn Đông, với việc 
phát triển kinh tế-du lịch của trung tâm lớn ở khu vực phía Nam. 
 Nằm trong tổng thể quy hoạch xây dựng đó: Nhà khách Tân Long với quy mô 
của dự án đầu tư sẽ là một điểm quan trọng cho Thành phố phục vụ tốt cho du khách 
trong, ngoài nước và thu hút nhu cầu tham quan, nghỉ ngơi giải trí cho Bộ quốc phòng, 
nhân dân địa phương và khách du lịch đến thành phố Hồ Chí Minh.
 II.GIỚI THIỆU DỰ ÁN:
 1.Quy mô công trình:
 Tên dự án: NHÀ KHÁCH TÂN LONG–BỘ QUỐC PHÒNG
 Quy mô : 
 Loại công trình : công trình công cộng
SVTH: HUỲNH MINH ĐỨC LỚP: ĐHLT XÂY DỰNG K6B 
MSSV: 11B 1120-080 14 GVHD: CÔ ĐỖ TRẦN NHƯ VÂN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: TKKT NHÀ KHÁCH TÂN LONG-TP.HỒ CHÍ MINH
 Cấp công trình : cấp I
 Tổng số tầng : 8 tầng 
 Diện tích đất : 1000 m2
 Diện tích xây dựng : 764,76 m2
 2.Phân khu chức năng :
 +Tầng 1: nằm ở cao độ (code) +0.45m so với mặt nền dất tự nhiên dùng làm 
sảnh chính tiếp khách, các phòng chức năng, quản trị và phòng ngủ.
 +Tầng 2-7: nằm ở cao độ (code) +3,9m đến +21.4 toàn bộ dùng làm phòng ngủ 
và trực tầng (mỗi tầng cách nhau 3,5m).
 +Tầng 8: nằm ở cao độ (code) + 24.9m làm khu vực nhà hàng ăn uống.
 +Mái: nằm ở cao độ (code) +28,4m: Sàn mái bêtông cốt thép lợp mái ngói 
chống thấm, xây tường đầu hồi và đỡ xà gồ. Trong đó có một phần diện tích ô trục 6-
7;C-D làm sàn phòng thang máy. 
 III.ĐẶC ĐIỂM & HIỆN TRẠNG XÂY DỰNG:
 1.Vị trí, diện tích:
 Vị trí khu đất nằm tại phường Bến Thành, quận 1, TP. Hồ Chí Minh. 
 Diện tích khu đất xây dựng: 1000 m2
 2.Điều kiện tự nhiên:
 a.Khí hậu: 
 Nằm trong vùng nhiệt đới xavan, thành phố Hồ Chí Minh có nhiệt độ cao đều 
trong năm và hai mùa mưa-khô rõ rệt. Có thể nói thành phố Hồ Chí Minh thuộc vùng 
không có gió bão nên rất thuận lợi về điều kiện thời tiết.
 Nhiệt độ: trung bình 270C
 +Nhiệt độ cao nhất lên tới: 400C
 +Nhiệt độ thấp nhất xuống: 13,80C
 Khí hậu: nhiệt đới gồm 2 mùa chính: mùa mưa và mùa khô.
 +Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11
 +Mùa nắng bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau
 Độ ẩm: bình quân 79,5%/năm
 +Cao nhất vào mùa mưa: 80%
SVTH: HUỲNH MINH ĐỨC LỚP: ĐHLT XÂY DỰNG K6B 
MSSV: 11B 1120-080 15 GVHD: CÔ ĐỖ TRẦN NHƯ VÂN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: TKKT NHÀ KHÁCH TÂN LONG-TP.HỒ CHÍ MINH
 +Thấp nhất vào mùa khô: 74,5%
 Mưa: lượng mưa trung bình trong năm là 159 ngày mưa, đạt 1949 mm/năm 
(trong khoảng từ 1392 mm đến 2718 mm).
 Bức xạ: Tổng bức xạ mặt trời 
 +Trung bình: 17,7 kcal/cm2/tháng.
 +Cao nhất : 14,2 kcal/cm2/tháng.
 +Thấp nhất: 10,2 kcal/cm2/tháng.
 Lượng bốc hơi: Khá lớn trong năm là 1350 mm, trung bình là 3,7 mm/ngày.
 Gió: trong mùa khô là gió Bắc-Đông Bắc chiếm 30-40%, gió Tây-Tây Nam 
chiếm 20-30%, trong mùa mưa là gió Nam-Đông Nam chiếm 66%, tốc độ gió trung 
bình từ 3,7m/s.
 b.Địa chất thủy văn:
 Khu vực có cấu tạo chủ yếu là hai tướng trầm tích Pleistocen và Holocen lộ ra 
trên bề mặt.
 Địa hình: do chịu ảnh hưởng dao động chiều bán nhật của biển Đông, thủy triều 
xâm nhập sâu đã gây ra những tác động cầu tới sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc 
tiêu thoát nước ở nội thành. Nước ngầm thường bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Khu vực 
nội thành cũ có lượng nước ngầm đáng kể, tuy chất lượng không thực sự tốt nhưng vẫn 
được khai thác chủ yếu ở ba tầng: 0-20m, 60-90m và 170-200m, trở thành nguồn nước 
bổ sung quan trọng.
 IV.GIẢI PHÁP KỸ THUẬT:
 1.Công tác hoàn thiện:
 Cửa trong nhà: cửa gỗ, kính. Cửa sổ ngoài nhà: cửa gỗ, kính.
 2.Vệ sinh môi trường:
 Xử lý hầm phân tự hoại bằng phương pháp vi sinh có bể chứa, lắng, lọc trước 
khi ra cống chính Thành phố có mức tiêu chuẩn dưới 20mg BOD/lít.
 3.Các chỉ tiêu kỹ thuật:
 a.Hệ thống điện:
 Nguồn lấy từ điện lưới quốc gia, có máy biến thế riêng, nguồn điện dự phòng từ 
máy phát điện dự phòng ở tầng trệt bảo đảm cung cấp 24/24 giờ khi có sự cố.
SVTH: HUỲNH MINH ĐỨC LỚP: ĐHLT XÂY DỰNG K6B 
MSSV: 11B 1120-080 16 GVHD: CÔ ĐỖ TRẦN NHƯ VÂN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: TKKT NHÀ KHÁCH TÂN LONG-TP.HỒ CHÍ MINH
 Tuyến hạ thế 220V/380V từ máy biến thế sẽ được dẫn vào bảng phân phối điện 
chính đặt cạnh trạm biến thế. Điện dự phòng sẽ do 1 máy phát diezel cung cấp, máy 
phát điện này được đặt bên ngoài tòa nhà. Khi điện dự phòng bị gián đoạn vì lý do đột 
xuất. Máy phát điện sẽ cung cấp điện dự phòng cho các hệ thống sau :
 -Thang máy.
 -Các hệ thống PCCC.
 -Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ.
 -Các phòng ngủ và phòng chức năng.
 Hệ thống cấp điện được đi trong hộp kỹ thuật. Mỗi tầng có bảng điều khiển 
riêng can thiệp tới nguồn điện cung cấp cho từng phần hay khu vực. Các khu vực có 
CB ngắt tự động để cô lập nguồn điện cục bộ khi có sự cố.
 Có nguồn điện khẩn cung cấp cho khu vực: thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp, bơm 
cứu hỏa, hệ thống báo cháy và thông tin liên lạc.
 b.Phòng cháy chữa cháy:
 Vì nơi tập trung người và là nhà cao tầng nên việc phòng cháy chữa cháy là rất 
quan trọng, bố trí theo tiêu chuẩn quốc gia. Các miệng báo khói và nhiệt tự động được 
bố trí hợp lý theo từng khu vực.
 Các thiết bị cứu hỏa cần đặt gần những nơi có khả năng cháy nổ cao những nơi 
dễ thấy, dễ lấy sử dụng bố trí ở những hành lang, cầu thang, 
 Cần bố trí các bảng thông báo hướng dẫn mọi người cách PCCC và các thao tác 
chống cháy, bên cạnh đó treo các bình xịt khí CO2 ở các tầng, đặt các thiết bị báo cháy 
tự động ở những nơi đông người qua lại, những nơi quan trọng như cầu dao điện, nhà 
kho.
 Có hệ thống chữa cháy tức thời được thiết lập với hai nguồn nước: bể dự trữ 
trên mái và bể ngầm với hai máy bơm cứu hỏa, các họng cứu hỏa đặt tại vị trí hành 
lang cầu thang, ngoài ra còn có hệ thống chữa cháy cục bộ sử dụng bình CO2.
 c.Hệ thống điều hòa không khí:
 Được bố trí từ hệ thống điều hòa máy cục bộ trang bị cho từng phòng ngủ. 
 d.Hệ thống cấp, thoát nước:
 *Cấp nước :
SVTH: HUỲNH MINH ĐỨC LỚP: ĐHLT XÂY DỰNG K6B 
MSSV: 11B 1120-080 17 GVHD: CÔ ĐỖ TRẦN NHƯ VÂN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: TKKT NHÀ KHÁCH TÂN LONG-TP.HỒ CHÍ MINH
 Nguồn nước của công trình được sử dụng từ nguồn nước máy của thành phố, 
đưa vào bể ngầm bơm lên bể trên sân thượng rồi phân phối xuống các tầng.
 Đường ống cấp nước sử dụng ống sắt tráng kẽm.
 Đường ống thoát nước sử dụng ống nhựa PVC.
 Đường ống thoát nước đặt dưới đất sử dụng ống PVC chịu áp lực cao.
 Để cấp nước lạnh và nước nóng cho các phòng ở các tầng, ta dùng ống STK. 
Ống được đi trong các hốc tường xây bao che bằng gạch bên ngoài.
 *Thoát nước :
 Nước trên mái dồn về các sênô theo các miệng thu nước xuống các ống dẫn 
thoát xuống đất đến các hố ga mương rãnh thoát nước cục bộ rồi được dẫn ra hố ga 
chính của Thành phố. Đối với hệ thống thoát nước trong công trình, các đường ống 
thoát theo các hộp âm tường để đi xuống dưới.
 e.Chống sét (cột thu lôi): 
 Theo tiêu chuẩn chống sét nhà cao tầng thì hệ thống này gồm các cột thu lôi, 
mạng lưới dẫn sét đi xuống đất qua dây dẫn để bảo vệ ngôi nhà, tính mạng và tài sản 
con người.
 f.Các hệ thống khác:
 -Hệ thống giám sát.
 -Còi báo động.
 -Hệ thống đồng hồ.
 -Hệ thống radio, tv và camera.
 -Hệ thống thông tin.
 -Hệ thống nhắn tin cục bộ. 
 V.NHỮNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT LIÊN QUAN TRỰC 
TIẾP: 
 -Vỉa hè: lát theo hệ thống vỉa hè chung cho toàn khu.
 -Vườn hoa, cây xanh, hồ nước: trồng cây che nắng, lấy gió, tạo khoảng xanh tô 
điểm cho công trình và khu vực, tạo ra một vị trí cảnh quan đẹp trong lành có môi 
trường nghĩ ngơi thoải mái và thu hút được đông đảo du khách tập trung đến đây.
SVTH: HUỲNH MINH ĐỨC LỚP: ĐHLT XÂY DỰNG K6B 
MSSV: 11B 1120-080 18 GVHD: CÔ ĐỖ TRẦN NHƯ VÂN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: TKKT NHÀ KHÁCH TÂN LONG-TP.HỒ CHÍ MINH
 PHẦN II
 THIẾT KẾ KẾT CẤU
SVTH: HUỲNH MINH ĐỨC LỚP: ĐHLT XÂY DỰNG K6B 
MSSV: 11B 1120-080 19 GVHD: CÔ ĐỖ TRẦN NHƯ VÂN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: TKKT NHÀ KHÁCH TÂN LONG-TP.HỒ CHÍ MINH
 CHƯƠNG 1: TIÊU CHUẨN VÀ TẢI TRỌNG THIẾT KẾ
 I.TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ:
 Công trình Nhà khách Tân Long được thiết kế theo các tiêu chuẩn: 
 +Tiêu chuẩn Việt Nam 2737 (TCXDVN 2737-1995): Tiêu chuẩn “Tải trọng và 
tác động”.
 +Tiêu chuẩn Việt Nam 5574 (TCXDVN 5574-2012): Tiêu chuẩn “Kết cấu 
bêtông và bêtông cốt thép” được chuyển đổi từ TC 356-2005 thành TC Quốc gia.
 +Tiêu chuẩn Việt Nam (TCXDVN 4453-1991): Tiêu chuẩn “Kết cấu bêtông cốt 
thép toàn khối, quy phạm thi công và nghiệm thu”.
 +Tiêu chuẩn Việt Nam (TCXDVN 205-1998): Tiêu chuẩn ”Móng cọc tiêu 
chuẩn thiết kế”. 
 II.TẢI TRỌNG THIẾT KẾ:
 1.TĨNH TẢI:
 Tĩnh tải (tải trọng thường xuyên) là tải trọng không thay đổi trong suốt quá trình 
xây dựng và sử dụng công trình. Tĩnh tải gồm: trọng lượng bản thân kết cấu chịu lực 
(bêtông, thép, ), kết cấu bao che, 
 Bảng II.1.1: Trọng lượng đơn vị và tính toán của vật liệu xây dựng công trình:
 TT Tên vật liệu Đơn vị tính Trọng lượng Hệ số vượt tải
 1 Thép các loại daN/m3 7850 1,1
 2 Bêtông cốt thép daN/m3 2500 1,1
 3 Vữa XM-cát daN/m3 1800 1,3
 4 Gạch men Ceramic daN/m3 2000 1,1
 5 Tường gạch ống dày 10cm daN/m2 180 1,3
 6 Tường gạch ống dày 20cm daN/m2 330 1,3
 7 Bêtông chống thấm daN/m2 2500 1,1
 8 Tay vịn cầu thang gỗ daN/m 40 1,3
 9 Đá granite daN/m3 3600 1,1
 *Ghi chú: theo TCVN 2737-1995, nếu trọng lượng >1600 thì n=1,1
 trọng lượng 1600 thì n=1,3
 2.HOẠT TẢI:
SVTH: HUỲNH MINH ĐỨC LỚP: ĐHLT XÂY DỰNG K6B 
MSSV: 11B 1120-080 20 GVHD: CÔ ĐỖ TRẦN NHƯ VÂN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: TKKT NHÀ KHÁCH TÂN LONG-TP.HỒ CHÍ MINH
 Hoạt tải gồm tải trọng dài hạn và ngắn hạn. Hoạt tải có thể thay đổi về phương 
chiều, độ lớn. Tùy theo công năng sử dụng của công trình mà xác định hoạt tải theo 
TCXDVN 2737-1995.
 Bảng II.1.2: Hoạt tải tiêu chuẩn và tính toán:
 Đơn vị Hoạt tải tiêu Hệ số 
 TT Loại sàn
 tính chuẩn vượt tải
 1 P khách, p.vệ sinh, p.ngủ, bếp daN/m2 150 1,3
 2 Ban công, cầu thang daN/m2 200 1,2
 3 Sảnh, Hành lang,cầu thang daN/m2 300 1,2
 Phòng họp (không có gắn ghế cố 
 4 daN/m2 200 1,2
 định)
 5 Sàn mái có sử dụng daN/m2 150 1.3
 6 Sàn mái không có sử dụng daN/m2 75 1,3
 7 Hoạt tải bể nước trên 1m chiều cao daN/m2 100 1.2
 3.TẢI TRỌNG GIÓ:
 Tải trọng gió được xác định theo TCXDVN 2737-1995.
 Bảng II.1.3: Giá trị áp lực gió theo bản đồ phân vùng gió
 trên lãnh thổ Việt Nam
 Vùng áp lực gió trên bản đồ I II III IV V
 2
 W0(daN/m ) 65 95 125 155 185
 2 2
 Giá trị W0 được giảm đi 10daN/m đối với khu vực I-A, 12 daN/m đối với khu 
vực II-A, 15 daN/m2 đối với khu vực III-A.
 Theo TCXDVN 2737-1995, công trình được xây dựng huyện Châu Thành, Kiên 
Giang thuộc dạng địa hình A Và thuộc khu vực II.A (vùng ảnh hưởng của bảo yếu) 
 2
nên W0=83 daN/m
 Bảng II.1.4 : Hệ số thay đổi áp lực gió theo độ cao (K)
SVTH: HUỲNH MINH ĐỨC LỚP: ĐHLT XÂY DỰNG K6B 
MSSV: 11B 1120-080 21 GVHD: CÔ ĐỖ TRẦN NHƯ VÂN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: TKKT NHÀ KHÁCH TÂN LONG-TP.HỒ CHÍ MINH
 Độ cao (m) Dạng địa hình C 
 3 0,47
 5 0,54
 10 0,66
 15 0,74
 20 0,80
 30 0,89
 40 0,97
 Giá trị tính toán (quy đổi về dạng phân bố đều) thành phần tĩnh của tải trọng gió 
ở độ cao Z so với mốc chuẩn (tại cao trình 0.000 m) được xác định theo công thức:
 tt
 W Wo k c n B (daN/m).
 Hệ số khí động phụ thuộc vào hướng gió (Bảng 6 TCVN2737-1995).
 +Mặt đón gió: c = +0.8.
 +Mặt khuất gió: c = -0.6.
 n: Hệ số vượt tải, lấy bằng 1.2.
 B: Diện hứng gió.
 III.CƯỜNG ĐỘ VẬT LIỆU :
 Bảng II.1.5: Cường độ tính toán gốc và môđun đàn hồi của bêtông:
 Cấp độ Cường độ chịu Cường độ chịu Modun đàn hồi
 2
 bền kéo nén Eb (daN/cm )
 2 2
 Rbt (daN/cm ) Rb (daN/cm )
 B15(M200) 7,5 85 2,3 .105
 B20(M250) 9 115 2,7 .105
 Bảng II.1.6: Cường độ cốt thép:
 Nhóm thép Cường độ chịu Cốt đai ,Cốt Modun đàn hồi
 2
 kéo xiên Es (daN/cm )
 2 2
 Rs = Rsc(daN/cm ) Rsw (daN/cm )
 CI, AI 2200 1800 2,1 .106
 CII, AII 2800 2200 2,1 .106
 CHƯƠNG 2: TÍNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
SVTH: HUỲNH MINH ĐỨC LỚP: ĐHLT XÂY DỰNG K6B 
MSSV: 11B 1120-080 22

File đính kèm:

  • docluan_van_thiet_ke_kien_truc_nha_khach_tan_long_tp_ho_chi_min.doc