Luận án Một số phụ thuộc logic mở rộng trong mô hình dữ liệu dạng khối
1. Lý do chọn đề tài
Việc quản lý, lưu trữ và khai thác dữ liệu để giải quyết bài toán thực tế trong
cuộc sống đang được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Mô hình dữ liệu
quan hệ do E-Codd đề xuất năm 1970 đã góp phần giải quyết bài toán lưu trữ, khai
thác dữ liệu và mô tả các ràng buộc dữ liệu thông qua khái niệm phụ thuộc hàm
(X Y), nhưng mô hình này chưa đủ mạnh và còn nhiều hạn chế trong việc lưu trữ
và truy xuất dữ liệu có cấu trúc phi tuyến tính. Do vậy, nhiều nhà khoa học trong
nước và quốc tế quan tâm nghiên cứu nhằm mở rộng mô hình dữ liệu quan hệ để
giải quyết được các bài toán động, các bài toán có cấu trúc phi tuyến tính. Một số
mở rộng đã được đề xuất là: Mô hình dữ liệu dạng khối (Database model of block
form) [1], Khối dữ liệu (Data Cube) [2], Mô hình dữ liệu đa chiều
(Multidimensional data model) [3], Kho dữ liệu (Data Warehouse) [4]. Sự ra đời
của các mô hình dữ liệu này đã khắc phục được những bất cập, khó khăn trong việc
theo dõi sự vận động của dữ liệu theo thời gian,.
Chẳng hạn, theo mô hình dữ liệu quan hệ do E-codd đề xuất, trong quản lý
bán hàng các mặt hàng (bánh mì, bơ, sữa), ta có bảng dữ liệu (Bảng i) sau:
Bảng 1 gồm các trường: MaHang (mã hàng), TenHang (tên hàng), Gia (Giá).
Bảng này chính là một quan hệ trong mô hình dữ liệu quan hệ. Mỗi khi có sự điều
chỉnh lại mã hàng nhằm đồng bộ, phân cấp để quản lý mã hàng được thống nhất.
Theo đó, người quản lý cập nhật mã hàng mới ứng với mỗi loại hàng. Như vậy, giá
trị của mã hàng cũ bị mất đi và được thay bằng giá trị mã hàng mới. Tình trạng này
cũng diễn ra tương tự với thuộc tính TenHang (tên hàng), Gia (giá) khi tên hàng
hoặc giá được thay đổi. Như vậy, với cách quản lý hàng theo Bảng, người quản lý
không thể theo dõi được sự thay đổi các giá trị: mã hàng, tên hàng, giá của các mặt2
hàng theo sự vận động của thời gian. Vì vậy, có thể nói, theo dõi quá trình thay đổi
các giá trị hàng hóa theo cách quản lý trên Mô hình dữ liệu quan hệ là một công
việc khó khăn.
Mô hình dữ liệu dạng khối ra đời đã khắc phục được hạn chế trên, giúp cho
việc quản lý trở lên đơn giản hơn, thuận tiện hơn. Ta có thể mô phỏng cách quản lý
mặt hàng theo Mô hình dữ liệu dạng khối bằng Hình 1 như sau:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Một số phụ thuộc logic mở rộng trong mô hình dữ liệu dạng khối
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- TRỊNH NGỌC TRÚC MỘT SỐ PHỤ THUỘC LOGIC MỞ RỘNG TRONG MÔ HÌNH DỮ LIỆU DẠNG KHỐI LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH MÁY TÍNH Hà Nội - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Trịnh Ngọc Trúc MỘT SỐ PHỤ THUỘC LOGIC MỞ RỘNG TRONG MÔ HÌNH DỮ LIỆU DẠNG KHỐI Chuyên ngành: Khoa học máy tính Mã số: 9 48 01 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH MÁY TÍNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS Trịnh Đình Thắng 2. TS. Nguyễn Như Sơn Hà Nội - 2021 i LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, cho phép tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới PGS. TS Trịnh Đình Thắng, TS Nguyễn Như Sơn, người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tác giả xin chân thành cảm ơn tới tập thể các thầy cô giáo, các nhà khoa học thuộc Viện Công nghệ Thông tin, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Khoa Công nghệ Thông tin, Học viện Khoa học và Công nghệ; Viện Công nghệ Thông tin, Phòng Đào tạo, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã giúp đỡ về chuyên môn và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tác giả xin gửi tới gia đình, người thân, bạn bè lời cảm ơn chân thành nhất vì đã ủng hộ, đồng hành, là chỗ dựa vững chắc và là động lực giúp tác giả hoàn thành luận án này. Tác giả luận án Trịnh Ngọc Trúc ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trịnh Đình Thắng, TS. Nguyễn Như Sơn. Các kết quả được viết chung với các đồng tác giả đã được sự chấp thuận của các tác giả trước khi đưa vào luận án. Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Trịnh Ngọc Trúc iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ SỞ .......................................................... 11 1.1. Mô hình dữ liệu dạng khối .............................................................................. 11 1.1.1. Khối, lát cắt của khối ................................................................................ 11 1.1.2. Đại số khối ................................................................................................ 13 1.1.3. Phụ thuộc hàm trong mô hình dữ liệu dạng khối ..................................... 17 1.1.4. Phụ thuộc đa trị trong mô hình dữ liệu dạng khối .................................... 19 1.2. Đại số Boolean ................................................................................................ 20 1.2.1. Công thức Boolean .................................................................................. 20 1.2.2. Bảng trị và bảng chân lý ........................................................................... 21 1.2.3. Suy dẫn logic ............................................................................................ 21 1.2.4. Công thức Boolean dương ........................................................................ 22 1.2.5. Công thức Boolean đa trị .......................................................................... 22 1.2.6. Bảng trị và bảng chân lý ........................................................................... 24 1.2.7. Suy dẫn logic ............................................................................................ 24 1.2.8. Công thức Boolean dương đa trị .............................................................. 24 1.3. Phụ thuộc Boolean dương trong mô hình dữ liệu dạng khối .......................... 25 1.3.1. Khối chân lý của khối ............................................................................... 25 1.3.2. Phụ thuộc Boolean dương trên khối ......................................................... 25 1.4. Kết luận chương 1 ........................................................................................... 28 CHƯƠNG 2. HỘI SUY DẪN VÀ PHỤ THUỘC BOOLEAN DƯƠNG ĐA TRỊ TRONG MÔ HÌNH DỮ LIỆU DẠNG KHỐI .......................................................... 29 2.1. Đặt vấn đề ....................................................................................................... 29 2.2. Hội suy dẫn trong mô hình dữ liệu dạng khối ................................................ 30 2.2.1. Công thức suy dẫn trong lược đồ khối ..................................................... 30 2.2.2. Tính chất của họ tập đóng và khối chân lý ............................................... 32 2.3.3. Tính chất của hội suy dẫn và khối chân lý ............................................... 33 2.3. Các thuật toán xây dựng hội suy dẫn .............................................................. 35 2.3.1. Thuật toán XDF ........................................................................................ 35 2.3.2. Thuật toán XDF-S .................................................................................... 40 2.3.3. Cài đặt thực nghiệm thuật toán XDF ....................................................... 44 iv 2.4. Phụ thuộc Boolean dương đa trị trong mô hình dữ liệu dạng khối ................ 45 2.4.1. Khối m-chân lý của khối dữ liệu .............................................................. 45 2.4.2. Công thức Boolean dương đa trị .............................................................. 48 2.4.3. Phép gán trị ............................................................................................... 49 2.4.4. Phụ thuộc Boolean dương đa trị trên khối ............................................... 52 2.4.5. Bao đóng tập phụ thuộc Boolean dương đa trị ......................................... 57 2.4.6. Thể hiện và thể hiện chặt tập phụ thuộc Boolean dương đa trị ................ 58 2.5. Cài đặt minh họa bài toán tìm Phụ thuộc Boolean dương đa trị trên khối ..... 60 2.6. Tổng kết chương 2 .......................................................................................... 65 CHƯƠNG 3. PHỤ THUỘC BOOLEAN DƯƠNG THEO NHÓM BỘ VÀ PHỤ THUỘC BOOLEAN DƯƠNG ĐA TRỊ THEO NHÓM BỘ TRONG MÔ HÌNH DỮ LIỆU DẠNG KHỐI ........................................................................................... 66 3.1. Đặt vấn đề ....................................................................................................... 66 3.2. Phụ thuộc Boolean dương theo nhóm bộ trong mô hình dữ liệu dạng khối ... 66 3.2.1. Phép gán trị ............................................................................................... 66 3.2.2. Khối chân lý theo nhóm bộ của khối dữ liệu ........................................... 67 3.2.3. Phụ thuộc Boolean dương theo nhóm bộ của khối dữ liệu ...................... 69 3.2.4. Bao đóng tập phụ thuộc Boolean dương theo nhóm bộ ........................... 74 3.2.5. Thể hiện và thể hiện chặt tập phụ thuộc Boolean dương theo nhóm bộ .. 77 3.3. Phụ thuộc Boolean dương đa trị theo nhóm bộ trong mô hình dữ liệu dạng khối ........................................................................................................................ 78 3.3.1. Phép gán trị ............................................................................................... 78 3.3.2. Khối chân lý đa trị theo nhóm bộ của khối dữ liệu .................................. 78 3.3.3. Phụ thuộc Boolean dương đa trị theo nhóm bộ của khối dữ liệu ............. 81 3.3.4. Bao đóng tập phụ thuộc Boolean dương đa trị theo nhóm bộ .................. 86 3.3.5. Thể hiện, thể hiện chặt ............................................................................. 89 3.4. Cài đặt minh họa bài toán tìm Phụ thuộc Boolean dương theo nhóm bộ và Phụ thuộc Boolean dương đa trị theo nhóm bộ trên khối ...................................... 90 3.4. Tổng kết chương 3 .......................................................................................... 95 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................................................ 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 100 v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu Ý nghĩa của kí hiệu XY Biểu diễn hợp của hai tập X và Y REL(U) Tập toàn thể các quan hệ trên tập thuộc tính U RELp(U) Tập toàn thể các quan hệ có không quá p bộ trên tập thuộc tính U, p 1 t * v Phép kết nối hai bộ t và v t * S Phép kết nối bộ t với quan hệ S t[X], t.X hạn chế của bộ (ánh xạ) t trên tập thuộc tính X id × id’ Kí hiệu tích rời rạc của id và id’ M P Hợp của 2 tập con M và P M {MX| X } {XY | X , Y } f * g Hội của hai ánh xạ đóng f và g u&v Phép tính nhân của 2 bộ u và v SubSet(U) Tập tất cả các tập con của U ╞ Suy dẫn logic ├ hoặc Suy dẫn theo khối ╞2 hoặc 2 Suy dẫn theo khối có không quá 2 phần tử ╞p, p Suy dẫn theo khối có không quá p phần tử ╞p,m p,m m suy dẫn theo khối có không quá p phần tử CTB Công thức Boolean CTBD Công thức Boolean dương CTBDĐT Công thức Boolean dương đa trị PTBD Phụ thuộc Boolean dương PTBDTQ Phụ thuộc Boolean dương tổng quát PTBDĐT Phụ thuộc Boolean dương đa trị PTBDTNB Phụ thuộc Boolean dương theo nhóm bộ PTBDĐTTNB Phụ thuộc Boolean dương đa trị theo nhóm bộ Fix(f) Tập toàn bộ các điểm bất động của f Gen(G) Tập sinh của giàn giao G CSDL Cơ sở dữ liệu vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng i: Biểu diễn quan hệ MAT_HANG. .................................................................. 1 Bảng 1.1: Biểu diễn lát cắt của khối DIEM_DG ...................................................... 12 Bảng 1.2: Biểu diễn lát cắt thể hiện phụ thuộc hàm ................................................. 19 Bảng 2.1: Bảng T và bảng h trên lát cắt 1 ................................................................. 38 Bảng 2.2: Bảng T và bảng h trên lát cắt 2 ................................................................. 38 Bảng 2.3: Bảng T và bảng h trên lát cắt 3 ................................................................. 39 vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1: Biểu diễn khối MAT_HANG ........................................................................ 2 Hình 2: Biểu diễn khối BAN_HANG ........................................................................ 3 Hình 3: Biểu diễn mô hình dữ liệu đa chiều .............................................................. 5 Hinh 1.1: Biểu diễn khối DIEM_DG ........................................................................ 11 Hinh 1.2: Biểu diễn khối dữ liệu r(R) ....................................................................... 18 Hinh 1.3: Ví dụ về khối chân lý Tr .................... ... ck, Morgan Kaufmann; 1 edition. [33] Brian Ciampa (2014), The Data Warehouse Workshop: Providing Practical Experience to the Aspiring ETL Developer Paperback, CreateSpace Independent Publishing Platform. [34] Ladjel Bellatreche, Mukesh K. Mohania (2014), Data Warehousing and Knowledge Discovery: 16th International Conference, DaWaK 2014, Munich, Germany, September 2-4, 2014. Proceedings (Lecture Notes ... Applications, incl. Internet/Web, and HCI) Paperback, Springer; 2014 103 edition. [35] Garani, G., Adam, G.K. and Ventzas, D. (2016) Temporal data warehouse logical modelling, Int. J. Data Mining, Modelling and Management, Vol. 8, No. 2, pp.144–159. [36] Arora, R., Pahwa, P., & Gupta, D. (2017). Data quality improvement in data warehouse: A framework. International Journal of Data Analysis Techniques & Strategies, 9(1), 17–33. [37] Subramanian, G. H., & Wang, K. (2017). Systems dynamics-based modeling of data warehouse quality. Journal of Computer Information Systems, 1–8. [38] Sebaa, A., Chikh, F., Nouicer, A., & Tari, A. (2018). Medical big data warehouse: Architecture and system design, a case study: Improving healthcare resources distribution. Journal of Medical Systems, 42(4), 59. [39] Sakka A, Bimonte S, Sautot L, Camilleri G, Zaraté P, Besnard A (2018) A volunteer design methodology of data warehouses. In: Proceedings of 37th international conference on conceptual modeling, Springer, pp 286–300. [40] Prakash N, Prakash D (2019) A multifactor approach for elicitation of information requirements of data warehouses. Requir Eng 24:103–117. [41] Wahyudi, A., Kuk, G., & Janssen, M. (2018). A process pattern model for tackling and improving big data quality. Information Systems Frontiers, 20(3), 457–469. [42] Soumiya Ain El Hayat, Mohamed Baha, A Temporal Data Warehouse Conceptual Modelling and Its Transformation into Temporal Object Relational Model, Advanced Intelligent Systems for Sustainable Development (AI2SD’2018), pp 314-323. [43] Reddy, G. & Chittineni, Suneetha (2020), UML-Based Data Warehouse Design Using Temporal Dimensional Modelling, International Journal of Security and Privacy in Pervasive Computing. 12. 1-19. 10.4018/IJSPPC.2020070101. [44] Wang, L. Feng, H. Zhang, C. Lyu, L. Wang and Y. You, Human Resource Information Management Model based on Blockchain Technology, 2017 IEEE Symposium on Service-Oriented System Engineering (SOSE), San 104 Francisco, CA, 2017, pp. 168-173. [45] M. E. Peck and S. K. Moore, The blossoming of the blockchain, in IEEE Spectrum, vol. 54, no. 10, pp. 24-25, October 2017. [46] Wang, Y., Han, J.H. and Beynon-Davies, P. (2019), Understanding blockchain technology for future supply chains: a systematic literature review and research agenda, Supply Chain Management, Vol. 24 No. 1, pp. 62-84. [47] Queiroz, M.M.; Telles, R.; Bonilla, S.H. Blockchain and supply chain management integration: A systematic review of the literature. Supply Chain. Manag. Int. J. 2019, 25, 241–254. [48] Barghuthi, N.B.; Ncube, C.; Said, H. State of Art of the Effectiveness in Adopting Blockchain Technology - UAE Survey Study. In 2019 Sixth HCT Information Technology Trends (ITT); Institute of Electrical and Electronics Engineers (IEEE): Ras Al Khaimah, United Arab Emirates, 2019; pp. 54–59. [49] Duan, J.; Zhang, C.; Gong, Y.; Brown, S.; Li, Z. A Content-Analysis Based Literature Review in Blockchain Adoption within Food Supply Chain. Int. J. Environ. Res. Public Health 2020, 17, 1784. [50] Polina Durneva, BA, Karlene Cousins, BSc, MSci, PhD, JD, Min Chen, BA, MA, PhD (2020), The Current State of Research, Challenges, and Future Research Directions of Blockchain Technology in Patient Care: Systematic Review, J Med Internet Res 2020;22(7):e18619. [51] Saurabh Ahluwalia, Raj V.Mahto, MaribelGuerrero (2020), Blockchain technology and startup financing: A transaction cost economics perspective, Technological Forecasting and Social Change, Volume 151, February 2020, 119854. [52] Berman J. anh Blok W.J., Generalized Boolean dependencies. Abstracts of AMS, 6 (1985), 163. [53] Berman J. and Blok W.J., Positive Boolean dependencies, Inf. Processing Letters, 27 (1988), 147-150. [54] Nguyen Xuan Huy, Le Thi Thanh, Generalized Positive Boolean Dependencies, J. Inf. Process. Cybern EIK, 28 (1992),6 363-370. 105 [55] Le Duc Minh, Vu Ngoc Loan, Nguyen Xuan Huy, Some Result Concerning with the Class of Multi-valued Positive Boolean Dependencies in the Relational Data Model in context of Fuzzy Senmantics, Proceedings Vietnam-Japan Bilateral Symposium on Fuzzy Systems and Applications VJFUZZY ’98, 30 Sept. – 2 Oct. 1998, Halong Bay, Vietnam, 178-182. [56] Kavut, S., Maitra, S., Tang, D.: Construction and search of balanced Boolean functions on even number of variables towards excellent autocorrelation profile. Des. Codes Cryptogr. 87(2–3), 261–276 (2019). [57] Nguyễn Xuân Huy, Vũ Ngọc Loãn, Lê Đức Minh, Một số bài toán liên quan đến ràng buộc logic trong cơ sở dữ liệu quan hệ, Kỷ yếu Hội nghị Khoa học lần thứ 13, Học viện Kỹ thuật Quân sự, T.8: Toán - Công nghệ thông tin, Hà Nội, 10-2001, 59-64. [58] Nguyễn Xuân Huy, Vũ Ngọc Loãn, Về định lý tương đương trong các phụ thuộc Boolean dương đa trị, Tạp chí tin học và Điều khiển học, 10(4), 12- 1994, 11-15. [59] Nguyễn Xuân Huy (2006), Các phụ thuộc logic trong cơ sở dữ liệu, NXB Thống kê, Hà Nội. [60] Nguyễn Xuân Huy, Đàm Gia Mạnh, Vũ Thanh Xuân, Kim Lan Hương (2001), Về một lớp công thức suy dẫn, Tạp chí Tin học và Điều khiển học, T.17, S.4, tr. 17-22. [61] Elisa Tonello, On the conversion of multivalued to Boolean dynamics, School of Mathematical Sciences University of Nottingham, Nottingham, NG7 2RD (2017),1-16. [62] JohannesEbbing, LauriHella, PeterLohmann, JonniVirtema, Boolean dependence logic and partially-ordered connectives, Journal of Computer and System Sciences, Volume 88, September 2017, Pages 103-125. [63] Nyberg, K.: The extended autocorrelation and boomerang tables and links between nonlinearity properties of vectorial boolean functions. Cryptology ePrint Archieves Report 2019/1381 (2019). [64] Nguyễn Xuân Huy, Nguyễn Thị Vân, Trương Thị Thu Hà, Quan hệ giữa phụ thuộc hàm nới lỏng và phụ thuộc Boolean dương tổng quát, Chuyên san các công trình nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin 106 và truyền thông, tập 2020 số 01. [65] Nguyễn Xuân Huy, Trịnh Đình Thắng (1999), Một vài thuật toán cài đặt các phép toán của đại số quan hệ trong mô hình dữ liệu dạng khối, Tạp chí Tin học và Điều khiển học, T.15, S.3, tr. 8-17. [66] Trịnh Đình Thắng (2001), Một số kết quả về bao đóng, khóa và phụ thuộc hàm trong mô hình dữ liệu dạng khối, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia lần thứ IV “Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ Thông tin”, Hải Phòng, tr. 245-251. [67] Trịnh Đình Thắng (2005), Một số kết quả về phụ thuộc hàm, phủ của các phụ thuộc hàm và các dạng chuẩn trong mô hình dữ liệu dạng khối, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia lần thứ 8 "Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ Thông tin và Truyền thông", Hải Phòng, tr. 580-586. [68] Vũ Đức Thi, Trịnh Đình Vinh (2010), a-Phụ thuộc hàm và a-Bao đóng trong mô hình cơ sở dữ liêu dạng khối, Tạp chí Tin học và Điều khiển học, 26(2), tr. 131-139. [69] Trịnh Đình Vinh, Vũ Đức Thi (2010), Phủ của tập phụ thuộc hàm và vấn đề tựa chuẩn hoá trong mô hình dữ liêu dạng khối, Tạp chí Tin học và Điều khiển học, 26(4), tr. 312-320. [70] Trịnh Đình Thắng, Trịnh Đình Vinh (2008), Phụ thuộc đa trị trong mô hình dữ liệu dạng khối, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia lần thứ 11 "Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ Thông tin và Truyền thông", Huế, tr. 321-328. [71] Vũ Đức Thi, Trịnh Đình Vinh (2009), Phụ thuộc đa trị xấp xỉ trong mô hình dữ liêu dạng khối, Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia “Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ Thông tin và Truyền thông”, Biên Hoà, tr. 341-350. [72] Trịnh Đình Thắng, Trần Minh Tuyến (2010), Phép dịch chuyển lược đồ khối và vấn đề biểu diễn bao đóng, khóa trong mô hình dữ liệu dạng khối, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia lần thứ XIII “Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ Thông tin và Truyền thông”, (276-286). [73] Trịnh Đình Thắng, Trần Minh Tuyến (2011), Khóa và các tập thuộc tính nguyên thủy, phi nguyên thủy với phép dịch chuyển lược đồ khối, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia lần thứ 13 "Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ Thông tin và Truyền thông", (159-170). [74] Trịnh Đình Thắng, Trần Minh Tuyến (2012), Lược đồ cân bằng, vế trái cực 107 tiểu và khóa với phép dịch chuyển lược đồ khối, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia lần thứ XV "Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ Thông tin và Truyền thông", (174-179). [75] Trần Minh Tuyến, Trịnh Ðình Thắng (2014), Phụ thuộc Boolean dương tổng quát trong mô hình dữ liệu dạng khối, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia lần thứ XVII "Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ Thông tin và Truyền thông", Buôn Ma Thuột, tr. 274-279. [76] Trần Minh Tuyến (2015), Các phụ thuộc logic trong mô hình dữ liệu dạng khối, LATS, Học viện Kỹ thuật Quân sự. [77] Trịnh Đình Thắng, Trần Minh Tuyến, Đỗ Thị Lan Anh, “Khai phá luật quyết định trên khối dữ liệu có giá trị thuộc tính thay đổi”, Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia lần thứ XIX: Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ thông tin và truyền thông, Hà Nội, 01- 02/10/2016, Tr 163 – 169. [78] Trịnh Đình Thắng, Trần Minh Tuyến, Đỗ Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Quyên, “Một số kết quả về khai phá luật quyết định trên khối dữ liệu có giá trị thuộc tính thay đổi”, Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Công nghệ Quốc gia lần thứ X: Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng công nghệ thông tin, Đà Nẵng, 17- 18/08/2017, Tr 623 - 632. [79] Trịnh Đình Thắng, Đỗ Thị Lan Anh, “Một số thuật toán xác định ma trận độ hỗ trợ trên khối dữ liệu có giá trị thuộc tính thay đổi”, Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia lần thứ XXI: Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ thông tin và truyền thông, Thanh Hóa, 27- 28/07/2018, Tr 216 – 225. [80] Thang Trinh Dinh, Anh Do Thi Lan, “Some properties about smoothing, roughen the values of the index attribute on the decision block”, International Journal of Advanced Research in Computer Science, Volume 10 issue 2 March - April 2019. [81] Đỗ Thị Lan Anh, Trịnh Đình Thắng, “Một phương pháp gia tăng để tính độ chính xác và độ phủ của các luật quyết định trên khối dữ liệu có tập đối tượng thay đổi”, Chuyên san các công trình nghiên cứu phát triển Công nghệ thông tin và truyền thông, Tạp chí thông tin Khoa học công nghệ của Bộ Thông tin và truyền thông, Tập 2019 số 1, 2019, Tr 1 - 10. [82] Trịnh Đình Thắng, Đỗ Thị Lan Anh, Trần Minh Tuyến, Cao Hồng Huệ, 108 “Phương pháp gia tăng ma trận độ hỗ trợ trên khối dữ liệu và trên lát cắt có tập đối tượng thay đổi”, Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Công nghệ Quốc gia lần thứ XII: Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng công nghệ thông tin, Huế, 7- 8/06/2019.
File đính kèm:
- luan_an_mot_so_phu_thuoc_logic_mo_rong_trong_mo_hinh_du_lieu.pdf
- Danh muc cong trinh cong bo.pdf
- Nhung dong moi cua luan an - Tieng Anh.pdf
- Nhung dong moi cua luan an - Tieng Viet.pdf
- QĐ 1924 HD cap Hoc vien ngay 21.12.21_TNT.pdf
- Tom tat luan an - Tieng Anh.pdf
- Tom tat luan an - Tieng Viet.pdf
- Trang thông tin đóng góp mới TA và TV, trích yếu LA Tran Huy Duong_0001.pdf
- Trich yeu luan an.docx
- Trich yeu luan an.pdf