Luận án Một số phụ thuộc logic mở rộng trong mô hình dữ liệu dạng khối
1. Lý do chọn đề tài
Việc quản lý, lưu trữ và khai thác dữ liệu để giải quyết bài toán thực tế trong
cuộc sống đang được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Mô hình dữ liệu
quan hệ do E-Codd đề xuất năm 1970 đã góp phần giải quyết bài toán lưu trữ, khai
thác dữ liệu và mô tả các ràng buộc dữ liệu thông qua khái niệm phụ thuộc hàm
(X Y), nhưng mô hình này chưa đủ mạnh và còn nhiều hạn chế trong việc lưu trữ
và truy xuất dữ liệu có cấu trúc phi tuyến tính. Do vậy, nhiều nhà khoa học trong
nước và quốc tế quan tâm nghiên cứu nhằm mở rộng mô hình dữ liệu quan hệ để
giải quyết được các bài toán động, các bài toán có cấu trúc phi tuyến tính. Một số
mở rộng đã được đề xuất là: Mô hình dữ liệu dạng khối (Database model of block
form) [1], Khối dữ liệu (Data Cube) [2], Mô hình dữ liệu đa chiều
(Multidimensional data model) [3], Kho dữ liệu (Data Warehouse) [4]. Sự ra đời
của các mô hình dữ liệu này đã khắc phục được những bất cập, khó khăn trong việc
theo dõi sự vận động của dữ liệu theo thời gian,.
Chẳng hạn, theo mô hình dữ liệu quan hệ do E-codd đề xuất, trong quản lý
bán hàng các mặt hàng (bánh mì, bơ, sữa), ta có bảng dữ liệu (Bảng i) sau:
Bảng 1 gồm các trường: MaHang (mã hàng), TenHang (tên hàng), Gia (Giá).
Bảng này chính là một quan hệ trong mô hình dữ liệu quan hệ. Mỗi khi có sự điều
chỉnh lại mã hàng nhằm đồng bộ, phân cấp để quản lý mã hàng được thống nhất.
Theo đó, người quản lý cập nhật mã hàng mới ứng với mỗi loại hàng. Như vậy, giá
trị của mã hàng cũ bị mất đi và được thay bằng giá trị mã hàng mới. Tình trạng này
cũng diễn ra tương tự với thuộc tính TenHang (tên hàng), Gia (giá) khi tên hàng
hoặc giá được thay đổi. Như vậy, với cách quản lý hàng theo Bảng, người quản lý
không thể theo dõi được sự thay đổi các giá trị: mã hàng, tên hàng, giá của các mặt2
hàng theo sự vận động của thời gian. Vì vậy, có thể nói, theo dõi quá trình thay đổi
các giá trị hàng hóa theo cách quản lý trên Mô hình dữ liệu quan hệ là một công
việc khó khăn.
Mô hình dữ liệu dạng khối ra đời đã khắc phục được hạn chế trên, giúp cho
việc quản lý trở lên đơn giản hơn, thuận tiện hơn. Ta có thể mô phỏng cách quản lý
mặt hàng theo Mô hình dữ liệu dạng khối bằng Hình 1 như sau:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Một số phụ thuộc logic mở rộng trong mô hình dữ liệu dạng khối
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
TRỊNH NGỌC TRÚC
MỘT SỐ PHỤ THUỘC LOGIC MỞ RỘNG
TRONG MÔ HÌNH DỮ LIỆU DẠNG KHỐI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH MÁY TÍNH
Hà Nội - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Trịnh Ngọc Trúc
MỘT SỐ PHỤ THUỘC LOGIC MỞ RỘNG
TRONG MÔ HÌNH DỮ LIỆU DẠNG KHỐI
Chuyên ngành: Khoa học máy tính
Mã số: 9 48 01 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH MÁY TÍNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS Trịnh Đình Thắng
2. TS. Nguyễn Như Sơn
Hà Nội - 2021
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho phép tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành
tới PGS. TS Trịnh Đình Thắng, TS Nguyễn Như Sơn, người thầy đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận
án này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tới tập thể các thầy cô giáo, các nhà khoa học
thuộc Viện Công nghệ Thông tin, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam;
Khoa Công nghệ Thông tin, Học viện Khoa học và Công nghệ; Viện Công nghệ
Thông tin, Phòng Đào tạo, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã giúp đỡ về
chuyên môn và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu.
Cuối cùng, tác giả xin gửi tới gia đình, người thân, bạn bè lời cảm ơn chân
thành nhất vì đã ủng hộ, đồng hành, là chỗ dựa vững chắc và là động lực giúp tác
giả hoàn thành luận án này.
Tác giả luận án
Trịnh Ngọc Trúc
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng
dẫn khoa học của PGS.TS. Trịnh Đình Thắng, TS. Nguyễn Như Sơn. Các kết
quả được viết chung với các đồng tác giả đã được sự chấp thuận của các tác giả
trước khi đưa vào luận án.
Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Trịnh Ngọc Trúc
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ SỞ .......................................................... 11
1.1. Mô hình dữ liệu dạng khối .............................................................................. 11
1.1.1. Khối, lát cắt của khối ................................................................................ 11
1.1.2. Đại số khối ................................................................................................ 13
1.1.3. Phụ thuộc hàm trong mô hình dữ liệu dạng khối ..................................... 17
1.1.4. Phụ thuộc đa trị trong mô hình dữ liệu dạng khối .................................... 19
1.2. Đại số Boolean ................................................................................................ 20
1.2.1. Công thức Boolean .................................................................................. 20
1.2.2. Bảng trị và bảng chân lý ........................................................................... 21
1.2.3. Suy dẫn logic ............................................................................................ 21
1.2.4. Công thức Boolean dương ........................................................................ 22
1.2.5. Công thức Boolean đa trị .......................................................................... 22
1.2.6. Bảng trị và bảng chân lý ........................................................................... 24
1.2.7. Suy dẫn logic ............................................................................................ 24
1.2.8. Công thức Boolean dương đa trị .............................................................. 24
1.3. Phụ thuộc Boolean dương trong mô hình dữ liệu dạng khối .......................... 25
1.3.1. Khối chân lý của khối ............................................................................... 25
1.3.2. Phụ thuộc Boolean dương trên khối ......................................................... 25
1.4. Kết luận chương 1 ........................................................................................... 28
CHƯƠNG 2. HỘI SUY DẪN VÀ PHỤ THUỘC BOOLEAN DƯƠNG ĐA TRỊ
TRONG MÔ HÌNH DỮ LIỆU DẠNG KHỐI .......................................................... 29
2.1. Đặt vấn đề ....................................................................................................... 29
2.2. Hội suy dẫn trong mô hình dữ liệu dạng khối ................................................ 30
2.2.1. Công thức suy dẫn trong lược đồ khối ..................................................... 30
2.2.2. Tính chất của họ tập đóng và khối chân lý ............................................... 32
2.3.3. Tính chất của hội suy dẫn và khối chân lý ............................................... 33
2.3. Các thuật toán xây dựng hội suy dẫn .............................................................. 35
2.3.1. Thuật toán XDF ........................................................................................ 35
2.3.2. Thuật toán XDF-S .................................................................................... 40
2.3.3. Cài đặt thực nghiệm thuật toán XDF ....................................................... 44
iv
2.4. Phụ thuộc Boolean dương đa trị trong mô hình dữ liệu dạng khối ................ 45
2.4.1. Khối m-chân lý của khối dữ liệu .............................................................. 45
2.4.2. Công thức Boolean dương đa trị .............................................................. 48
2.4.3. Phép gán trị ............................................................................................... 49
2.4.4. Phụ thuộc Boolean dương đa trị trên khối ............................................... 52
2.4.5. Bao đóng tập phụ thuộc Boolean dương đa trị ......................................... 57
2.4.6. Thể hiện và thể hiện chặt tập phụ thuộc Boolean dương đa trị ................ 58
2.5. Cài đặt minh họa bài toán tìm Phụ thuộc Boolean dương đa trị trên khối ..... 60
2.6. Tổng kết chương 2 .......................................................................................... 65
CHƯƠNG 3. PHỤ THUỘC BOOLEAN DƯƠNG THEO NHÓM BỘ VÀ PHỤ
THUỘC BOOLEAN DƯƠNG ĐA TRỊ THEO NHÓM BỘ TRONG MÔ HÌNH
DỮ LIỆU DẠNG KHỐI ........................................................................................... 66
3.1. Đặt vấn đề ....................................................................................................... 66
3.2. Phụ thuộc Boolean dương theo nhóm bộ trong mô hình dữ liệu dạng khối ... 66
3.2.1. Phép gán trị ............................................................................................... 66
3.2.2. Khối chân lý theo nhóm bộ của khối dữ liệu ........................................... 67
3.2.3. Phụ thuộc Boolean dương theo nhóm bộ của khối dữ liệu ...................... 69
3.2.4. Bao đóng tập phụ thuộc Boolean dương theo nhóm bộ ........................... 74
3.2.5. Thể hiện và thể hiện chặt tập phụ thuộc Boolean dương theo nhóm bộ .. 77
3.3. Phụ thuộc Boolean dương đa trị theo nhóm bộ trong mô hình dữ liệu dạng
khối ........................................................................................................................ 78
3.3.1. Phép gán trị ............................................................................................... 78
3.3.2. Khối chân lý đa trị theo nhóm bộ của khối dữ liệu .................................. 78
3.3.3. Phụ thuộc Boolean dương đa trị theo nhóm bộ của khối dữ liệu ............. 81
3.3.4. Bao đóng tập phụ thuộc Boolean dương đa trị theo nhóm bộ .................. 86
3.3.5. Thể hiện, thể hiện chặt ............................................................................. 89
3.4. Cài đặt minh họa bài toán tìm Phụ thuộc Boolean dương theo nhóm bộ và
Phụ thuộc Boolean dương đa trị theo nhóm bộ trên khối ...................................... 90
3.4. Tổng kết chương 3 .......................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................................................ 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 100
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu Ý nghĩa của kí hiệu
XY Biểu diễn hợp của hai tập X và Y
REL(U) Tập toàn thể các quan hệ trên tập thuộc tính U
RELp(U)
Tập toàn thể các quan hệ có không quá p bộ trên tập thuộc
tính U, p 1
t * v Phép kết nối hai bộ t và v
t * S Phép kết nối bộ t với quan hệ S
t[X], t.X hạn chế của bộ (ánh xạ) t trên tập thuộc tính X
id × id’ Kí hiệu tích rời rạc của id và id’
M P Hợp của 2 tập con M và P
M {MX| X }
{XY | X , Y }
f * g Hội của hai ánh xạ đóng f và g
u&v Phép tính nhân của 2 bộ u và v
SubSet(U) Tập tất cả các tập con của U
╞ Suy dẫn logic
├ hoặc Suy dẫn theo khối
╞2 hoặc 2 Suy dẫn theo khối có không quá 2 phần tử
╞p, p Suy dẫn theo khối có không quá p phần tử
╞p,m p,m m suy dẫn theo khối có không quá p phần tử
CTB Công thức Boolean
CTBD Công thức Boolean dương
CTBDĐT Công thức Boolean dương đa trị
PTBD Phụ thuộc Boolean dương
PTBDTQ Phụ thuộc Boolean dương tổng quát
PTBDĐT Phụ thuộc Boolean dương đa trị
PTBDTNB Phụ thuộc Boolean dương theo nhóm bộ
PTBDĐTTNB Phụ thuộc Boolean dương đa trị theo nhóm bộ
Fix(f) Tập toàn bộ các điểm bất động của f
Gen(G) Tập sinh của giàn giao G
CSDL Cơ sở dữ liệu
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng i: Biểu diễn quan hệ MAT_HANG. .................................................................. 1
Bảng 1.1: Biểu diễn lát cắt của khối DIEM_DG ...................................................... 12
Bảng 1.2: Biểu diễn lát cắt thể hiện phụ thuộc hàm ................................................. 19
Bảng 2.1: Bảng T và bảng h trên lát cắt 1 ................................................................. 38
Bảng 2.2: Bảng T và bảng h trên lát cắt 2 ................................................................. 38
Bảng 2.3: Bảng T và bảng h trên lát cắt 3 ................................................................. 39
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Biểu diễn khối MAT_HANG ........................................................................ 2
Hình 2: Biểu diễn khối BAN_HANG ........................................................................ 3
Hình 3: Biểu diễn mô hình dữ liệu đa chiều .............................................................. 5
Hinh 1.1: Biểu diễn khối DIEM_DG ........................................................................ 11
Hinh 1.2: Biểu diễn khối dữ liệu r(R) ....................................................................... 18
Hinh 1.3: Ví dụ về khối chân lý Tr .................... ... ck, Morgan
Kaufmann; 1 edition.
[33] Brian Ciampa (2014), The Data Warehouse Workshop: Providing Practical
Experience to the Aspiring ETL Developer Paperback, CreateSpace
Independent Publishing Platform.
[34] Ladjel Bellatreche, Mukesh K. Mohania (2014), Data Warehousing and
Knowledge Discovery: 16th International Conference, DaWaK 2014,
Munich, Germany, September 2-4, 2014. Proceedings (Lecture Notes ...
Applications, incl. Internet/Web, and HCI) Paperback, Springer; 2014
103
edition.
[35] Garani, G., Adam, G.K. and Ventzas, D. (2016) Temporal data warehouse
logical modelling, Int. J. Data Mining, Modelling and Management, Vol. 8,
No. 2, pp.144–159.
[36] Arora, R., Pahwa, P., & Gupta, D. (2017). Data quality improvement in
data warehouse: A framework. International Journal of Data Analysis
Techniques & Strategies, 9(1), 17–33.
[37] Subramanian, G. H., & Wang, K. (2017). Systems dynamics-based
modeling of data warehouse quality. Journal of Computer Information
Systems, 1–8.
[38] Sebaa, A., Chikh, F., Nouicer, A., & Tari, A. (2018). Medical big data
warehouse: Architecture and system design, a case study: Improving
healthcare resources distribution. Journal of Medical Systems, 42(4), 59.
[39] Sakka A, Bimonte S, Sautot L, Camilleri G, Zaraté P, Besnard A (2018) A
volunteer design methodology of data warehouses. In: Proceedings of 37th
international conference on conceptual modeling, Springer, pp 286–300.
[40] Prakash N, Prakash D (2019) A multifactor approach for elicitation of
information requirements of data warehouses. Requir Eng 24:103–117.
[41] Wahyudi, A., Kuk, G., & Janssen, M. (2018). A process pattern model for
tackling and improving big data quality. Information Systems Frontiers,
20(3), 457–469.
[42] Soumiya Ain El Hayat, Mohamed Baha, A Temporal Data Warehouse
Conceptual Modelling and Its Transformation into Temporal Object
Relational Model, Advanced Intelligent Systems for Sustainable
Development (AI2SD’2018), pp 314-323.
[43] Reddy, G. & Chittineni, Suneetha (2020), UML-Based Data Warehouse
Design Using Temporal Dimensional Modelling, International Journal of
Security and Privacy in Pervasive Computing. 12. 1-19.
10.4018/IJSPPC.2020070101.
[44] Wang, L. Feng, H. Zhang, C. Lyu, L. Wang and Y. You, Human Resource
Information Management Model based on Blockchain Technology, 2017
IEEE Symposium on Service-Oriented System Engineering (SOSE), San
104
Francisco, CA, 2017, pp. 168-173.
[45] M. E. Peck and S. K. Moore, The blossoming of the blockchain, in IEEE
Spectrum, vol. 54, no. 10, pp. 24-25, October 2017.
[46] Wang, Y., Han, J.H. and Beynon-Davies, P. (2019), Understanding
blockchain technology for future supply chains: a systematic literature
review and research agenda, Supply Chain Management, Vol. 24 No. 1, pp.
62-84.
[47] Queiroz, M.M.; Telles, R.; Bonilla, S.H. Blockchain and supply chain
management integration: A systematic review of the literature. Supply
Chain. Manag. Int. J. 2019, 25, 241–254.
[48] Barghuthi, N.B.; Ncube, C.; Said, H. State of Art of the Effectiveness in
Adopting Blockchain Technology - UAE Survey Study. In 2019 Sixth HCT
Information Technology Trends (ITT); Institute of Electrical and
Electronics Engineers (IEEE): Ras Al Khaimah, United Arab Emirates,
2019; pp. 54–59.
[49] Duan, J.; Zhang, C.; Gong, Y.; Brown, S.; Li, Z. A Content-Analysis Based
Literature Review in Blockchain Adoption within Food Supply Chain. Int. J.
Environ. Res. Public Health 2020, 17, 1784.
[50] Polina Durneva, BA, Karlene Cousins, BSc, MSci, PhD, JD, Min Chen,
BA, MA, PhD (2020), The Current State of Research, Challenges, and
Future Research Directions of Blockchain Technology in Patient Care:
Systematic Review, J Med Internet Res 2020;22(7):e18619.
[51] Saurabh Ahluwalia, Raj V.Mahto, MaribelGuerrero (2020), Blockchain
technology and startup financing: A transaction cost economics perspective,
Technological Forecasting and Social Change, Volume 151, February 2020,
119854.
[52] Berman J. anh Blok W.J., Generalized Boolean dependencies. Abstracts of
AMS, 6 (1985), 163.
[53] Berman J. and Blok W.J., Positive Boolean dependencies, Inf. Processing
Letters, 27 (1988), 147-150.
[54] Nguyen Xuan Huy, Le Thi Thanh, Generalized Positive Boolean
Dependencies, J. Inf. Process. Cybern EIK, 28 (1992),6 363-370.
105
[55] Le Duc Minh, Vu Ngoc Loan, Nguyen Xuan Huy, Some Result Concerning
with the Class of Multi-valued Positive Boolean Dependencies in the
Relational Data Model in context of Fuzzy Senmantics, Proceedings
Vietnam-Japan Bilateral Symposium on Fuzzy Systems and Applications
VJFUZZY ’98, 30 Sept. – 2 Oct. 1998, Halong Bay, Vietnam, 178-182.
[56] Kavut, S., Maitra, S., Tang, D.: Construction and search of balanced
Boolean functions on even number of variables towards excellent
autocorrelation profile. Des. Codes Cryptogr. 87(2–3), 261–276 (2019).
[57] Nguyễn Xuân Huy, Vũ Ngọc Loãn, Lê Đức Minh, Một số bài toán liên
quan đến ràng buộc logic trong cơ sở dữ liệu quan hệ, Kỷ yếu Hội nghị
Khoa học lần thứ 13, Học viện Kỹ thuật Quân sự, T.8: Toán - Công nghệ
thông tin, Hà Nội, 10-2001, 59-64.
[58] Nguyễn Xuân Huy, Vũ Ngọc Loãn, Về định lý tương đương trong các phụ
thuộc Boolean dương đa trị, Tạp chí tin học và Điều khiển học, 10(4), 12-
1994, 11-15.
[59] Nguyễn Xuân Huy (2006), Các phụ thuộc logic trong cơ sở dữ liệu, NXB
Thống kê, Hà Nội.
[60] Nguyễn Xuân Huy, Đàm Gia Mạnh, Vũ Thanh Xuân, Kim Lan Hương
(2001), Về một lớp công thức suy dẫn, Tạp chí Tin học và Điều khiển học,
T.17, S.4, tr. 17-22.
[61] Elisa Tonello, On the conversion of multivalued to Boolean dynamics,
School of Mathematical Sciences University of Nottingham, Nottingham,
NG7 2RD (2017),1-16.
[62] JohannesEbbing, LauriHella, PeterLohmann, JonniVirtema, Boolean
dependence logic and partially-ordered connectives, Journal of Computer
and System Sciences, Volume 88, September 2017, Pages 103-125.
[63] Nyberg, K.: The extended autocorrelation and boomerang tables and
links between nonlinearity properties of vectorial boolean functions.
Cryptology ePrint Archieves Report 2019/1381 (2019).
[64] Nguyễn Xuân Huy, Nguyễn Thị Vân, Trương Thị Thu Hà, Quan hệ giữa
phụ thuộc hàm nới lỏng và phụ thuộc Boolean dương tổng quát, Chuyên
san các công trình nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin
106
và truyền thông, tập 2020 số 01.
[65] Nguyễn Xuân Huy, Trịnh Đình Thắng (1999), Một vài thuật toán cài đặt
các phép toán của đại số quan hệ trong mô hình dữ liệu dạng khối, Tạp chí
Tin học và Điều khiển học, T.15, S.3, tr. 8-17.
[66] Trịnh Đình Thắng (2001), Một số kết quả về bao đóng, khóa và phụ thuộc
hàm trong mô hình dữ liệu dạng khối, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia lần thứ IV
“Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ Thông tin”, Hải Phòng, tr. 245-251.
[67] Trịnh Đình Thắng (2005), Một số kết quả về phụ thuộc hàm, phủ của các
phụ thuộc hàm và các dạng chuẩn trong mô hình dữ liệu dạng khối, Kỷ yếu
Hội thảo quốc gia lần thứ 8 "Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ Thông
tin và Truyền thông", Hải Phòng, tr. 580-586.
[68] Vũ Đức Thi, Trịnh Đình Vinh (2010), a-Phụ thuộc hàm và a-Bao đóng
trong mô hình cơ sở dữ liêu dạng khối, Tạp chí Tin học và Điều khiển học,
26(2), tr. 131-139.
[69] Trịnh Đình Vinh, Vũ Đức Thi (2010), Phủ của tập phụ thuộc hàm và vấn đề
tựa chuẩn hoá trong mô hình dữ liêu dạng khối, Tạp chí Tin học và Điều
khiển học, 26(4), tr. 312-320.
[70] Trịnh Đình Thắng, Trịnh Đình Vinh (2008), Phụ thuộc đa trị trong mô
hình dữ liệu dạng khối, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia lần thứ 11 "Một số vấn đề
chọn lọc của Công nghệ Thông tin và Truyền thông", Huế, tr. 321-328.
[71] Vũ Đức Thi, Trịnh Đình Vinh (2009), Phụ thuộc đa trị xấp xỉ trong mô hình
dữ liêu dạng khối, Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia “Một số vấn đề chọn lọc của
Công nghệ Thông tin và Truyền thông”, Biên Hoà, tr. 341-350.
[72] Trịnh Đình Thắng, Trần Minh Tuyến (2010), Phép dịch chuyển lược đồ
khối và vấn đề biểu diễn bao đóng, khóa trong mô hình dữ liệu dạng khối,
Kỷ yếu Hội thảo quốc gia lần thứ XIII “Một số vấn đề chọn lọc của Công
nghệ Thông tin và Truyền thông”, (276-286).
[73] Trịnh Đình Thắng, Trần Minh Tuyến (2011), Khóa và các tập thuộc tính
nguyên thủy, phi nguyên thủy với phép dịch chuyển lược đồ khối, Kỷ yếu
Hội thảo quốc gia lần thứ 13 "Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ Thông
tin và Truyền thông", (159-170).
[74] Trịnh Đình Thắng, Trần Minh Tuyến (2012), Lược đồ cân bằng, vế trái cực
107
tiểu và khóa với phép dịch chuyển lược đồ khối, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia
lần thứ XV "Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ Thông tin và Truyền
thông", (174-179).
[75] Trần Minh Tuyến, Trịnh Ðình Thắng (2014), Phụ thuộc Boolean dương
tổng quát trong mô hình dữ liệu dạng khối, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia lần
thứ XVII "Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ Thông tin và Truyền
thông", Buôn Ma Thuột, tr. 274-279.
[76] Trần Minh Tuyến (2015), Các phụ thuộc logic trong mô hình dữ liệu dạng
khối, LATS, Học viện Kỹ thuật Quân sự.
[77] Trịnh Đình Thắng, Trần Minh Tuyến, Đỗ Thị Lan Anh, “Khai phá luật
quyết định trên khối dữ liệu có giá trị thuộc tính thay đổi”, Kỷ yếu Hội thảo
Quốc gia lần thứ XIX: Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ thông tin và
truyền thông, Hà Nội, 01- 02/10/2016, Tr 163 – 169.
[78] Trịnh Đình Thắng, Trần Minh Tuyến, Đỗ Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Quyên,
“Một số kết quả về khai phá luật quyết định trên khối dữ liệu có giá trị
thuộc tính thay đổi”, Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Công nghệ Quốc gia lần
thứ X: Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng công nghệ thông tin, Đà Nẵng, 17-
18/08/2017, Tr 623 - 632.
[79] Trịnh Đình Thắng, Đỗ Thị Lan Anh, “Một số thuật toán xác định ma trận độ
hỗ trợ trên khối dữ liệu có giá trị thuộc tính thay đổi”, Kỷ yếu Hội thảo
Quốc gia lần thứ XXI: Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ thông tin và
truyền thông, Thanh Hóa, 27- 28/07/2018, Tr 216 – 225.
[80] Thang Trinh Dinh, Anh Do Thi Lan, “Some properties about smoothing,
roughen the values of the index attribute on the decision block”,
International Journal of Advanced Research in Computer Science, Volume
10 issue 2 March - April 2019.
[81] Đỗ Thị Lan Anh, Trịnh Đình Thắng, “Một phương pháp gia tăng để tính độ
chính xác và độ phủ của các luật quyết định trên khối dữ liệu có tập đối
tượng thay đổi”, Chuyên san các công trình nghiên cứu phát triển Công
nghệ thông tin và truyền thông, Tạp chí thông tin Khoa học công nghệ của
Bộ Thông tin và truyền thông, Tập 2019 số 1, 2019, Tr 1 - 10.
[82] Trịnh Đình Thắng, Đỗ Thị Lan Anh, Trần Minh Tuyến, Cao Hồng Huệ,
108
“Phương pháp gia tăng ma trận độ hỗ trợ trên khối dữ liệu và trên lát cắt có
tập đối tượng thay đổi”, Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Công nghệ Quốc gia lần
thứ XII: Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng công nghệ thông tin, Huế, 7-
8/06/2019.
File đính kèm:
luan_an_mot_so_phu_thuoc_logic_mo_rong_trong_mo_hinh_du_lieu.pdf
Danh muc cong trinh cong bo.pdf
Nhung dong moi cua luan an - Tieng Anh.pdf
Nhung dong moi cua luan an - Tieng Viet.pdf
QĐ 1924 HD cap Hoc vien ngay 21.12.21_TNT.pdf
Tom tat luan an - Tieng Anh.pdf
Tom tat luan an - Tieng Viet.pdf
Trang thông tin đóng góp mới TA và TV, trích yếu LA Tran Huy Duong_0001.pdf
Trich yeu luan an.docx
Trich yeu luan an.pdf

