Đồ án Xây dựng hệ thống khởi động động cơ rô to lồng sóc bằng đổi nối sao tam giác bằng PLC
1.1. TỔNG QUAN VỀ PLC
1.1.1. Giới thiệu về PLC (Programmable Logic Control) (Bộ điều khiển
logic khả trình)
Hình thành từ nhóm các kỹ sư hãng General Motors năm 1968 với ý
tưởng ban đầu là thiết kế một bộ điều khiển thoả mãn các yêu cầu sau:
- Lập trình dễ dàng, ngôn ngữ lập trình dễ hiểu.
- Dễ dàng sửa chữa thay thế.
- Ổn định trong môi trường công nghiệp.
- Giá cả cạnh tranh.
Thiết bị điều khiển logic khả trình (PLC: Programmable Logic Control)
(hình 1.1) là loại thiết bị cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều
khiển số thông qua một ngôn ngữ lập trình, thay cho việc thể hiện thuật toán
đó bằng mạch số.
Tương đương một mạch số.
Như vậy, với chương trình điều khiển trong mình, PLC trở thành bộ điều
khiển số nhỏ gọn, dễ thay đổi thuật toán và đặc biệt dễ trao đổi thông tin với môi
trường xung quanh (với các PLC khác hoặc với máy tính). Toàn bộ chương trình
điều khiển được lưu nhớ trong bộ nhớ PLC dưới dạng các khối chương trình
(khối OB, FC hoặc FB) và thực hiện lặp theo chu kỳ của vòng quét.
Để có thể thực hiện được một chương trình điều khiển, tất nhiên PLC phải
có tính năng như một máy tính, nghĩa là phải có một bộ vi xử lý (CPU), một
hệ điều hành, bộ nhớ để lưu chương trình điều khiển, dữ liệu và các cổng
vào/ra để giao tiếp với đối tượng điều khiển và trao đổi thông tin với môi
trường xung quanh. Bên cạnh đó, nhằm phục vụ bài toán điều khiển số PLC
còn cần phải có thêm các khối chức năng đặc biệt khác như bộ đếm
(Counter), bộ định thì (Timer). và những khối hàm chuyên dụng
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đồ án Xây dựng hệ thống khởi động động cơ rô to lồng sóc bằng đổi nối sao tam giác bằng PLC
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001:2008 Xây dựng hệ thống khởi động động cơ rô to lồng sóc bằng đổi nối sao tam giác bằng PLC ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành điện công nghiệp HảI phòng – 2011 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ISO 9001:2008 Xây dựng hệ thống khởi động động cơ rô to lồng sóc bằng đổi nối sao tam giác bằng PLC ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành điện công nghiệp Sinh viên: Tạ Văn Huy Ngƣời hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Đức Minh HảI phòng – 2011 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam độc lập - tự do - hạnh phúc ----------------o0o----------------- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG Nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp Sinh viên : Tạ Văn Huy – mã mã số : Lớp : ĐC1102- Ngành Điện Công Nghiệp. Tên đề tài : Xây dựng hệ thống khởi động động cơ rô to lồng sóc bằng đổi nối sao tam giác bằng PLC Nhiệm vụ đề tài 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp: ....................................................................... Các cán bộ hƣớng dẫn đề tài Tốt nghiệp Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất Họ và tên : Học hàm, học vị : Cơ quan công tác : Nội dung hƣớng dẫn : Nguyễn Đức Minh Thạc sỹ Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Toàn bộ đề tài Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai Họ và tên : Học hàm, học vị : Cơ quan công tác : Nội dung hƣớng dẫn : Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 10 tháng 04 năm 2011. Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 17 tháng 07 năm 2011. Đã nhận nhiệm vụ Đ.T.T.N. Sinh viên Tạ Văn Huy. Đã giao nhiệm vụ Đ.T.T.N Cán bộ hƣớng dẫn Đ.T.T.N Th.S Nguyễn Đức Minh Hải Phòng, ngày.......tháng ... năm 2011 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị 6 Phần nhận xét tóm tắt của cán bộ hƣớng dẫn. 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp. .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... 2. Đánh giá chất lƣợng của Đ.T.T.N (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận thực tiễn, tính toán giá trị sử dụng, chất lƣợng các bản vẽ). .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn : (Điểm ghi bằng số và chữ) Ngày..tháng..năm 2011 Cán bộ hƣớng dẫn chính. (Ký và ghi rõ họ tên) 7 Nhận xét đánh giá của ngƣời chấm phản biện đề tài tốt nghiệp 1. Đánh giá chất lƣợng đề tài tốt nghiệp về các mặt thu thập và phân tích số liệu ban đầu, cơ sở lý luận chọn phƣơng án tối ƣu, cách tính toán chất lƣợng thuyết minh và bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề tài. .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... 2. Cho điểm của cán bộ chấm phản biện. (Điểm ghi bằng số và chữ) Ngày.tháng..năm 2011 Ngƣời chấm phản biện. (Ký và ghi rõ họ tên) 8 MỤC LỤC Lời mở đầu 1 Chƣơng 1 : GIỚI THIỆU VỀ PLC S7 200 2 1.1. TỔNG QUAN VỀ PLC 2 1.1.1. Giới thiệu về PLC (Programmable Logic Control) (Bộ điều khiển logic khả trình) 2 1.1.2. Phân loại 4 1.1.3. Các bộ điều khiển và phạm vi ứng dụng 5 1.1.4. Các lĩnh vực ứng dụng PLC 5 1.1.5. Các ƣu điểm khi sử dụng hệ thống điều khiển với PLC 5 1.1.6. Giới thiệu các ngôn ngữ lập trình 6 1.2. CẤU TRÖC PHẦN CỨNG PLC HỌ S7 6 1.2.1. Các tiêu chuẩn và thông số kỹ thuật họ S7-200 6 1.2.2. Các tính năng của PLC S7-200 7 1.2.3. Các module của S7-200 8 1.2.4. Giới thiệu cấu tạo phần cứng các KIT thí nghiệm S7-200. 10 1.2.5. Cấu trúc bộ nhớ của CPU 11 1.3. TẬP LỆNH 16 1.4. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH STEP7 27 1.4.1. Cài đặt STEP7 27 1.4.2. Trình tự các bƣớc thiết kế chƣơng trình điều khiển 30 1.4.3. Khởi động chƣơng trình tạo project 31 1.4.4. Cấu trúc PROJECT STEP7 33 1.4.5. Viết chƣơng trình điều khiển 33 PHỤ LỤC 36 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA ... mạnh mẽ của kỹ thuật bán dẫn công suất lớn và kỹ thuật vi xử lý, các hệ điều tốc sử dụng kỹ thuật điện tử ngày càng đƣợc sử dụng rộng rãi và là công cụ không thể thiếu trong quá trình tự động hóa. Tóm lại, cùng với sự phát triển của nền sản xuất điện khí hóa và tự động hóa, phạm vi ứng dụng của động cơ không đồng bộ ngày càng rộng rãi. 2.2 Các phƣơng pháp khởi động động cơ không đồng bộ roto lồng sóc Với động cơ rô to ngắn mạch do không thể đƣa điện trở vào mạch rô to nhƣ động cơ dị bộ rô to dây quấn để giảm dòng khởi động ta thực hiện các biện pháp sau: 2.2.1 Khởi động trực tiếp Đối với động cơ công suất nhỏ dòng điện và điện áp khởi động không đáng kể , không yêu cầu cao về điều chỉnh tốc độ thì khởi động trực tiếp 2.2.2 Giảm điện áp nhuồn cung cấp Ngƣời ta dùng các phƣơng pháp sau đây để giảm điện áp khởi động:dùng cuộn kháng, dùng biến áp tự ngẫu và thực hiện đổi nối sao-tam giác Đặc điểm chung của các phƣơng pháp giảm điện áp là cùng với việc giảm dòng khởi động, mô men khởi động cũng giảm. Vì mô men động cơ tỷ lệ với bình phƣơng điện áp nguồn cung cấp, nên khi giảm điện áp mô men giảm theo tỷ lệ bình phƣơng, ví dụ điện áp giảm 3 lần thì mô men giảm đi 3 lần. 58 Việc thực hiện đổi nối sao tam giác chỉ thực hiện đƣợc với những động cơ khi làm việc bình thƣờng thì cuộn dây stato nối tam giác. Do khi khởi động cuộn dây stato nối sao, điện áp đặt lên stato nhỏ hơn 3 lần khi chuyển sang nối tam giác, dòng điện giảm 3 lần mô men giảm đi 3 lần. Khi khởi động bằng biến áp, nếu hệ số biến áp là ku thì điện áp trên tụ đấu dây của động cơ giảm đi ku lần so với điện áp định mức, dòng khởi động giảm đi ku, mô men khởi động sẽ giảm đi ku 2 lần.Tất cả các phƣơng pháp khởi động bằng giảm điện áp, chỉ thực hiện đƣợc ở những động cơ có khởi động nhẹ, còn động cơ khởi động nặng không áp dụng đƣợc, ngƣời ta khởi động bằng phƣơng pháp „nhớm‟. 2.2.2.1 Giảm điện áp nguồn cung cấp bằng cách dung cuộn kháng Hình 2.2.1.1 59 2.2.2.2. Dùng biến áp tự ngẫu hạ điện áp khởi động Hình 2.2.2.2 2.2.2.3. Khởi động bằng phƣơng pháp đổi nối sao tam giác Hình 2.2.2.3 60 2.2.3 Khởi động bằng phƣơng pháp tần số. Do sự phát triển của công nghệ điện tử, ngày nay ngƣời ta đã chế tạo đƣợc các bộ biến tần có tính chất kỹ thuật cao và giá thành rẻ, do đó ta có thể áp dụng phƣơng pháp khởi động bằng tần số. Thực chất của phƣơng pháp này nhƣ sau: Động cơ đƣợc cấp điện từ bộ biến tần tĩnh, lúc đầu tần số và điện áp nguồn cung cấp có giá trị rất nhỏ, sau khi đóng động cơ vào nguồn cung cấp, ta tăng dần tần số và điện áp nguồn cung cấp cho động cơ, tốc độ động cơ tăng dần, khi tần số đạt giá trị định mức, thì tốc độ động cơ đạt giá trị định mức. Phƣơng pháp khởi động này đảm bảo dòng khởi động không vƣợt quá giá trị dòng định mức 2.2.4 Khởi động động cơ có rãnh sâu và động cơ 2 rãnh. Nhƣ chúng ta đã biết khởi động động cơ dị bộ bằng đƣa điện trở vào mạch rô to là tốt nhất, tuy nhiên với động cơ dị bộ rô to lồng sóc thì không làm điều đó đƣợc. Song chúng ta có thể thực hiện khởi động động cơ dị bộ rô to lồng sóc có đƣa điện trở phụ vào bằng dùng những động cơ ngắn mạch đặc biệt: động cơ rãnh sâu và động cơ 2 rãnh. 2.2.4.1. Động cơ rô to lồng sóc 2 rãnh. Để cải thiện khởi động đối với động cơ dị bộ lồng sóc, ngƣời ta chế tạo động cơ lồng sóc 2 rãnh: rãnh công tác làm bằng vật liệu bình thƣờng, còn rãnh khởi động làm bằng đồng thau là kim loại có điện trở riêng lớn. (Hình 9.20). Từ hình vẽ ta thấy 61 rằng, độ dẫn từ của từ thông tản rãnh dƣới lớn hơn của rãnh ngoài (trên). Nhƣ vậy trở kháng của các rãnh này rất khác nhau: trở kháng của rãnh dƣới lớn hơn trở kháng của rãnh trên rất nhiều. Khi mới bắt đầu khởi động (s=1) trở kháng của rãnh dƣới lớn, nên dòng điện bị đẩy lên rãnh trên, dòng điện chạy trong nó nhỏ. Ở rãnh trên trở kháng nhỏ nhƣng điện trở thuần lại lớn, kết quả làm cho dòng khởi động nhỏ - đó là hậu quả của việc đƣa thêm điện trở vào rô to. Khi tốc độ rô to tăng lên, s giảm đi, trở kháng rãnh dƣới giảm, dòng điện lại chạy từ rãnh trên xuống rãnh dƣới. Khi tốc độ đạt giá trị định mức, thì dòng điện chạy trong thanh trên rất nhỏ. Nhƣ vậy thanh trên chỉ hoạt động khi khởi động nên đƣợc gọi là thanh khởi động. hN h1 2 1 Hình 2.4.1.1 Động cơ rô to lồng sóc 2 rãnh 1-Rãnh khởi động,2 Rãnh công tác. n M 1 2 3 0 Hình 2.4.1.2 Đặc tính cơ của động cơ dị bộ 2 rãnh n0 62 Để xác định đặc tính cơ của động cơ 2 rãnh, ta giả thiết rằng 2 rãnh hoạt động độc lập với nhau. Rãnh trên có điện trở lớn nên đặc tính cơ là đặc tính 1 trên hình 9.21, còn rãnh dƣới có đặc tính cơ nhƣ đƣờng 2. Tổng của 2 đặc tính là của động cơ 2 rãnh (đƣờng 3). a.Động cơ rô to lồng sóc rãnh sâu. Động cơ rãnh sâu có cấu trúc khác với động cơ rãnh thƣờng. Chiều cao h của rãnh động cơ rãnh sâu thƣờng gấp 15-20 lần chiều rộng của rãnh (hình 2.4.1.3). Rãnh có nhiều dạng khác nhau:Chữ nhật, hình thang hay tròn dƣới, trên chữ nhật... h b k h h J Hình 2.4.1.3 a)Rãnh của động cơ lồng sóc rãnh sâu; b) Sự phân bố độ dẫn từ theo chiều cao rãnh, c) Độ phân bố mật độ dòng điện theo chiều cao rãnh. a) b) c) 63 M,I n 1 2 1 2 3 n M Hình 2.4.1.5 Đặc tính cơ và đặc tính dòng điện của động cơ rãnh sâu 1. Đặc tính dòng điện; 2. Đặc tính cơ Hình 2.4.1.6, Đặc tính cơ của động cơ dị bộ 1) Động cơ dây quấn, 2) Động cơ lồng sóc thƣờng, 3)Động cơ rãnh sâu 64 CHƢƠNG 3 : XÂY DỰNG HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ RÔ TO LỒNG SÓC BẰNG ĐÔI NỐI SAO TAM GIÁC BẰNG PLC S7 200 3.1. Sơ đồ khối hệ thống khởi động động cơ rô to lồng sóc bằng đổi nối sao tam giác bằng PLC S7200 Hình 3.1: Sơ đồ khối PLC S7- 200 Công tắc tơ đổi nối sao-tam giác Động cơ KDB 3 pha roto lồng sóc Máy tính Nguồn 3 pha RƠLE điều khiển CB 65 3.1.1. Mạch nguồn 24 V/DC Hình 3.1.1: Sơ đồ khối mạch nguồn 24V/DC Hình 3.1.2: Sơ đồ nguyên lý mạch nguồn 24V/DC Mạch nguồn 24 V/DC bao gồm: Biến áp BA 220/18 V/3A: Nhiệm vụ chủ yếu là biến đổi năng lƣợng điện xoay chiều có điện áp 220V/50Hz thành năng lƣợng điện xoay chiều có điện áp 18V/50Hz . 66 Hình 3.1.3: Biến áp sử dụng trong mô hình * Chỉnh lƣu cầu 1pha CL/3A: Chức năng chính la chỉnh lƣu dòng xoay chiều 18V/AC thành dòng một chiều 24V/DC Hình 3.1.4: Cầu chỉnh lƣu sử dụng trong mô hình * Tụ lọc C1 1000 µF: Hình 3.1.5: Tụ lọc sử dụng trong mô hình 67 * Nguyên lý hoạt động của mạch nguồn 24V/DC: Điện áp 220V/AC qua biến áp giảm xuống 18V/AC. Điện áp này qua cầu chỉnh lƣu sẽ chuyển thành điện áp một chiều và đƣợc nhân với căn 2 (khoảng 1.4) vào khoảng 24 V/DC đƣợc đƣa qua tu lọc. Tụ điện có tác dụng lọc thành phần sóng hài bậc cao và san phẳng điện áp một chiều nhấp nhô sau cầu chỉnh lƣu để tạo ra điện áp một bằng phẳng hơn. Mạch nguồn 24V/DC dùng để cấp nguồn cho các rơle 24 V/DC. Hình3.1.7: Sơ đồ điện thực tế mạch nguồn 24V/DC 68 3.2. Sơ đồ mạch động lực Hình 3.2. Sơ đồ mạch động lực Bao gồm: * Cầu dao 3 pha * Động cơ không đồng bộ 3 pha rôto lồng sóc * 2 Công tắc tơ K1 và K2 * Rơ le nhiệt RLN 69 3.3. Sơ đồ mạch điều khiển ứng dụng PLC điều khiển khởi động động cơ không đồng bộ 3 pha roto lồng sóc Hình3.3 : Sơ đồ điều khiển ứng dụng PLC S7- 200 để khởi động động cơ không đồng bộ rô to lồng sóc 70 Gồm: Nguồn điện 3 pha 380V/50Hz: cung cấp điện cho động cơ Nguồn điện 1 pha 220V/50Hz: cấp nguồn cho bộ PLC S7- 200 và CL 24V/DC. Bộ PLC S2- 200: điều khiển cấp nguồn cho cuộn hút của các rơle trung gian. Mạch nguồn 24V/DC: chỉnh lƣu thành điện áp một chiều cấp cho PLC S7- 200 và cấp nguồn cho rơle trung gian. 2 nút nhấn: Start dùng để khởi động động cơ, cho hệ thống băt đầu hoạt động. Stop dùng để dừng động cơ. 2 rơle trung gian: chuyển tín hiệu từ PLC S7-200 tới các contactor K1 và K2 Hình 3.3.1: Rơle trung gian sử dụng trong mô hình . Động cơ không đồng bộ 3 pha( DC KDB). 71 3.4. Nguyên lý hoạt động: Tiến hành cấp nguồn 380V/50Hz cho động cơ , cấp nguồn 220V/50Hz cho bộ PLC S7- 200 và mạch nguồn 24V/DC. Nhấn nút Start, rơle trung gian RL1 nhận đƣợc tín hiệu từ PLC S7 200 cấp nguồn cho contactor K1 , động cơ khởi động ở chế độ sao Sau khoảng thời gian 5s, PLC S7 200 điều khiển ngắt nguồn rơle trung gian RL1 đóng contactor K1 lại , đồng thời phát tín hiệu điều khiển RL2 cấp nguồn cho contactor K2 . Động cơ lúc này chạy ổn định ở chế độ tam giác Nhấn Stop để dừng hoạt động của hệ thống. 3.5. Các biến vào/ra * Các biến vào Bảng 3.5.1: Các biến đầu vào Tên Chức năng I124.0 Start_ Bắt đầu hoạt động I124.1 Stop_ Dừng hoạt động * Các biến ra Bảng 3.5.2: Các biến đầu ra Tên Chức năng Q0.0 Điều khiển cấp nguồn cho rơle trung gian RL1 Q0.1 Điều khiển cấp nguồn cho rơle trung gian RL2 72 3.6. Chƣơng trình điều khiển 73 74 KẾT LUẬN Sau một thời gian dài nghiên cứu tài liệu và thực hiện đề tài “Xây dựng hệ thống khởi động động cơ rô to lồng sóc bằng đổi nối sao tam giác bằng PLC” đã giúp em có cái nhìn tổng quan về hệ thống điều khiển tự động và xây dựng thành công mô hình ứng dụng PLC S7- 200 để khởi động động cơ không đồng bộ 3 pha rô to lồng sóc. Đồng thời giúp em củng cố lại kiến thức về PLC, máy điện, trang bị điện, truyền động điệnđã học trong suốt thời gian vừa qua. Đây là một đề tài không hoàn toàn là mới nhƣng nó rất phù hợp với thực tế sản xuất hiện nay, càng đi sâu nghiên cứu càng thấy nó hấp dẫn và thấy đƣợc vai trò của nó trong việc điều khiển tự động. Tuy nhiên để lập trình thành công PLC còn đòi hỏi một tầm hiểu biết nhất định về điện tử, tin họcnên em cũng gặp không ít khó khăn.Trong quá trình làm đồ án, mặc dù đã rất cố gắng nhƣng do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên đồ án này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo đóng góp của các thầy, cô giáo và các bạn để đồ án này đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Thạc sỹ Nguyễn Đức Minh, ngƣời đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện cho em nghiên cứu, xây dựng thành công mô hình và hoàn thành đồ án này. Em xin cám ơn thây cô giáo trong bộ môn điện công nghiệp trƣờng ĐHDL Hải Phòng, các bạn sinh viên lớp DC1102 đã đƣa ra nhiều góp ý để hoàn thiện đồ án. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 23 tháng 10 năm 2011 Sinh viên thực hiện Tạ Văn Huy 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Hà Văn Trí. Giáo trình PLC. NXB Khoa học và kĩ thuật [2]. Lê Văn Doanh. Điện tử công suất. NXB Khoa học và kĩ thuật Hà Nội 2007 [3]. PGS.TSKH Thân Ngọc Hoàn. Máy điện. Nhà xuất bản xây dựng, Hà nội -2005 [4]. PGS.TSKH Thân Ngọc Hoàn. Mô phỏng hệ thống điều tử công suất và truyền động điện. Nhà xuất bản xây dựng, Hà nội -2002 [5]. Nguyễn Phùng Quang. Điều khiển truyền động điện xoay chiều ba pha. Nhà xuất bản giáo dục -1996 [6]. http:// WWW. Google.com.vn. [7]. http:// WWW. Tailieu.vn.
File đính kèm:
- do_an_xay_dung_he_thong_khoi_dong_dong_co_ro_to_long_soc_ban.pdf