Luận án Nghiên cứu phay khô hợp kim nhôm A7075 bằng dụng cụ phủ nitride titan và đối sánh với phay ướt
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay trong gia công cơ khí ngoài lựa chọn các phương án gia công tối ưu nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, các doanh nghiệp còn chú ý đến việc đảm bảo sức khỏe của người thợ và mức độ ảnh hưởng tới môi trường trong quá trình sản xuất. Đối với ngành chế tạo máy hàng năm tiêu thụ một lượng lớn dung dịch dùng để tưới nguội cho các công đoạn gia công sản phẩm và sau khi sử dụng lượng lớn dung dịch này thải ra gây ô nhiễm môi trường. Dung dịch trơn nguội có tác dụng giảm sự mài mòn dao, giảm nhiệt từ chi tiết gia công, dao và máy, giúp quá trình thoát phoi dễ dàng và giảm ứng suất cắt sinh ra trong chi tiết gia công, dụng cụ và thiết bị. Tuy nhiên việc sử dụng dung dịch trơn nguội đã làm gia tăng đáng kể chi phí gia công, thông thường chi phí cho dung dịch trơn nguội có thể từ 7-17% chi phí sản xuất. Bên cạnh đó dung dịch trơn nguội làm ảnh hưởng đến sức khỏe người vận hành máy. Như vậy từ những chi phí về mua dung dịch, xử lý các vấn đề sau gia công của dung dịch trơn nguội, chi phí bảo vệ sức khỏe người thợ là các mối quan tâm lớn của các nhà sản xuất.
Với sự phát triển của vật liệu, xu thế của các nhà thiết kế chế tạo sản phẩm hiện nay đang thay dần các vật liệu thép bằng các vật liệu hợp kim nhôm với mục đích làm giảm trọng lượng của các thiết bị và tăng tuổi thọ cho thiết bị do vật liệu hợp kim nhôm có tính chịu nhiệt cao (khoảng 5600c) mà vẫn đảm bảo được chức năng làm việc của chi tiết máy.
Hiện nay gia công khô được coi phương pháp gia công được mong muốn của các doanh nghiệp vì có những ưu điểm đặc biệt đối hệ sinh thái. Đã nhiều nhà máy áp dụng bắt buộc với việc gia công khô để bảo môi trường và đảm bảo an toàn vệ sinh lao động. Những lợi thế của gia công khô bao gồm: không gây ô nhiễm khí quyển (hoặc nước), không nguy hiểm cho sức khỏe, không gây tổn thương cho da và không gây dị ứng, đặc biệt hơn nữa là giảm chi phí gia công. Gia công khô làm giảm chi phí chế tạo từ dung dịch trơn nguội sinh ra. Đã có các nghiên cứu cho rằng khi gia công khô làm tăng ma sát, mài mòn dụng cụ cắt tăng, nhiệt độ gia công cao ảnh hưởng đến quá trình hình thành phoi và độ chính xác của bề mặt gia công. Tuy nhiên gia công khô lại có điểm tích cực như giảm sốc nhiệt và cải thiện tuổi thọ của dụng cụ cắt trong quá trình cắt không liên tục. Gia công khô đã được nghiên cứu và phát triển từ việc làm thế nào bù đắp tác dụng có lợi của việc gia công có dung dịch trơn nguội. Trong khi đó gia công không tưới nguội không phải là phù hợp cho tất cả các công đoạn và áp dụng cho tất cả các loại phôi liệu, trong một số trường hợp nếu chọn dao cụ một cách hợp lý và chính xác sẽ có thể làm giảm thiểu hoặc loại bỏ hoàn toàn dung dịch trơn nguội. Dao cụ với lớp phủ nitric titan sẽ cho phép gia công các vật liệu với bước tiến lớn, tốc độ cao làm giảm thời gian tiếp xúc của mảnh dao và phôi liệu, làm giảm được nhược điểm độ cứng giảm nhanh ở nhiệt độ cao của dao cụ và lớp phủ này làm giảm ma sát giữa dao và vật liệu gia công vì thế tăng được hiệu quả gia công khô.
Nhôm và hợp kim nhôm là vật liệu chủ yếu dùng gia công khô, do độ dẫn nhiệt cao, khả năng hấp thụ nhiệt của nhôm cũng khá lớn. Mặc khác khi gia công hợp kim nhôm có thể gây ra biến dạng do sự giãn nở nhiệt. Ngoài ra khi gia công hợp kim nhôm cũng gây ra các vấn đề liên quan đến sự hình thành phoi. Do vậy khi gia công nhôm và hợp kim nhôm cần phải sử dụng dụng cụ cắt với lớp phun phủ phù hợp.
Từ những phân tích nêu trên tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu phay khô hợp kim nhôm A7075 bằng dụng cụ phủ Nitride Titan và đối sánh với phay ướt” để nghiên cứu nhằm mục đích phân tích ảnh hưởng các thông số chế độ cắt đến một số thông số đặc trưng trong quá trình gia công hợp kim nhôm A7075 ở hai điều kiện gia công khô (phay khô) và gia công có dung dịch trơn nguội (phay ướt). Đánh giá các ảnh hưởng của các yếu tố chế độ cắt đến các thông số đầu ra như: lực cắt, mài mòn và độ nhám bề mặt. So sánh kết quả đầu ra ở hai điều kiện gia công khô và gia công có sử dụng dung dịch trơn nguội. Trên cơ sở đó tính toán chế độ cắt tối ưu góp phần vào tiếp cận, khai thác máy và thiết bị, tăng hiệu quả trong sản xuất và là cơ sở ban đầu cho các nghiên cứu tiếp theo.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu phay khô hợp kim nhôm A7075 bằng dụng cụ phủ nitride titan và đối sánh với phay ướt
BỘ GIÁO DỤC VÀĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LÊ NHƯ TRANG NGHIÊN CỨU PHAY KHÔ HỢP KIM NHÔM A7075 BẰNG DỤNG CỤ PHỦ NITRIDE TITAN VÀ ĐỐI SÁNH VỚI PHAY ƯỚT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ Hà Nội – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI LÊ NHƯ TRANG NGHIÊN CỨU PHAY KHÔ HỢP KIM NHÔM A7075 BẰNG DỤNG CỤ PHỦ NITRIDE TITAN VÀ ĐỐI SÁNH VỚI PHAY ƯỚT Ngành: Kỹ thuật cơ khí Mã số: 9520103 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT CƠ KHÍ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Trần Xuân Thái TS. Nguyễn Trọng Hải Hà Nội – 2021 LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến TS Trần Xuân Thái, TS Nguyễn Trọng Hải hai người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo và động viên tôi thực hiện luận án. Tôi vô cùng biết ơn đến GS.TSKH Bành Tiến Long đã định hướng đề tài, góp ý và tận tình giúp đỡ và động viên tôi hoàn thành luận án. Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Phòng Đào tạo Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Viện Cơ khí - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện tốt nhất và giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cám ơn tới Thầy, Cô bộ môn Gia Công Vật Liệu Và Dụng Cụ Công Nghiệp - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã đóng góp ý kiến, hỗ trợ và giúp đỡ tôi. Tôi xin cảm ơn khoa Cơ khí – Phòng thí nghiệm Đo lường khoa Cơ khí, Trung Tâm Hồng Hải Foxcon– Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi hoàn thành thực nghiệm của luận án. Tôi gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Trường, khoa Cơ Khí, Bộ môn CNCTM - Trường Đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi về thời gian giúp tôi hoàn thành luận án. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả đồng nghiệp, bạn bè, gia đình và người thân đã luôn ở bên động viên khích lệ và mong muốn tôi hoàn thành luận án này. Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2021 Tác giả Lê Như Trang LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của TS Trần Xuân Thái và TS Nguyễn Trọng Hải. Kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2021 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1 TÁC GIẢ TS TRẦN XUÂN THÁI LÊ NHƯ TRANG HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 2 TS. NGUYỄN TRỌNG HẢI MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải Đơn vị CNC (Computer Numerical Control)- Điều khiển số có sự hỗ trợ của máy tính DHs Độ mòn dụng cụ cắt mm DHsU Độ mòn dụng cụ cắt khi phay ướt mm DHsK Độ mòn dụng cụ cắt khi phay khô mm F Lực cắt khi phay N FU Lực cắt khi phay ướt N FK Lực cắt khi phay khô N Ra Nhám bề mặt chi tiết mm RaU Nhám bề mặt chi tiết khi phay ướt mm RaK Nhám bề mặt chi tiết khi phay khô mm xy Rung động theo phương x và phương y Lf Chiều dài của lớp phoi mm L Chiều dài quãng đường dao đi mm t Chiều sâu cắt mm t1 Chiều dày phoi chưa biến dạng mm t2 Chiều dày phoi đã biến dạng mm Vc Vận tốc cắt m/phút F1 Lực tác dụng lên mặt trước N F2 Lực tác dụng lên mặt sau N R1 Lực cắt N Fx Lực cắt theo phương x N Fy Lực cắt theo phương y N Fz Lực cắt theo phương z N Ft Lực tiếp tuyến N Fc Lực cắt chính N Ai(f) Diện tích phoi chưa cắt của răng thứ I tại góc f mm2 D Đường kính dụng cụ cắt mm Ff Lực ma sát tác dụng dọc theo dòng chảy của phoi N Fn Lực pháp tuyến thẳng góc tới góc cắt của dao N KR Hằng số không thứ nguyên liên quan đến lực hướng tâm và lực tiếp tuyến KA Hằng số không thứ nguyên liên quan đến lực dọc trục và lực tiếp tuyến f Góc biến dạng độ fn Góc cắt pháp tuyến tức thời độ fm Góc quay của lưỡi cắt độ Cm Chiều dày phoi trung bình mm ANOVA Phân tích phương sai R Hệ số tương quan bội R2 Hệ số xác định R Square Hệ số điều chỉnh Df Số bậc tự do SS Tổng bình phương mức động và sai lệch bình phương của chúng MS Phương sai hay số bình quân của tổng bình phương sai lệch DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Góc nhôm của giản đồ Al-nguyên tố hợp kim. 6 Hình 1.2. Các sản phẩm của hợp kim nhôm A7075 8 Hình 1.3. Sự thay đổi ứng suất khi thay đổi tốc độ cắt (a) và lượng tiến dao (b) 9 Hình 1.4. Vết nứt ở các giai đoạn khác nhau trên bề mặt gia công 9 Hình 1.5. Ảnh hưởng của tốc độ cắt và chiều sâu cắt 10 Hình 1.6. Ảnh hưởng của công nghệ làm mát đến độ nhám bề mặt ở tốc độ cắt khác nhau 10 Hình 1.7. Ảnh hưởng của tốc độ cắt (a) và lượng tiến dao (b) đến nhiệt 11 Hình 1.8. Phoi hình thành trong quá trình cắt 12 Hình 1.9. Cơ chế hình thành phoi 12 Hình 1.10. Trạng thái hình thành phoi: a) Sự hình thành phoi cho vật liệu mềm, b) Hình thành phoi cho vật liệu ủ mềm, c) Sự hình thành phoi cho khi gia công dao có bán kính cong lớn. 13 Hình 1.11. Trạng thái hình thành phoi; a) ảnh tế vi phoi hình thành khi gia công thép AISI1041; b) Biểu đồ hình thành phoi; c) Vec tơ tốc độ cắt 13 Hình 1.12. Cơ chế hình thành phoi 14 Hình 1.13. Sơ đồ hình thành vết nứt tế vi khi gia công . 14 Hình 1.14.Các dạng phoi hình thành trong quá trình cắt . 15 Hình 1.15. Sự thay đổi cấp độ phân đoạn của phoi ở các tốc độ cắt khác nhau 16 Hình 1.16. Đường cong ứng suất – biến dạng của 2 loại cacbit và thép gió . 18 Hình 1.17. Độ cứng nóng của hợp kim cứng và thép gió. 18 Hình 1.18. Cấu trúc tế vi của thép gió; a) thép cacbon, b) thép gió 20 Hình 1.19. Đường cong nhiệt độ của thép cacbon và théo gió 21 Hình 1.20. Ảnh hưởng của nhiệt độ và ứng suất của các vật liệu khác nhau. 21 Hình 1.21. Độ cứng tế vi của các lớp phun phủ 23 Hình 1.22. Hệ số cắt, góc cắt với hệ số ma sát m ứng với điều kiện khác nhau . 25 Hình 1.23. Hướng phun dung dịch trơn nguội 26 Hình 1.24. Sơ đồ nhiệt khi gia công thép; a) khô; b) tỷ lệ pha 30:1 hướng A, c) tỷ lệ 30:1 theo hướng C. Điều kiện cắt 183 m/phút, bước tiến 0,25 mm/vòng, vật liệu dao M34 HSS, thời gian cắt 30s ( theo Smart and Trent, 1974).. 27 Hình 1.25. Sơ đồ nhiệt khi gia công Niken; a) khô; b) tỷ lệ pha 30:1 hướng A, c) tỷ lệ 30:1 theo hướng C. Điều kiện cắt 183 m/phút, bước tiến 0,25 mm/vòng, vật liệu dao M34 HSS, thời gian cắt 30s (theo Smart and Trent, 1974). 27 Hình 1.26. Ảnh hưởng của việc làm mát tới độ mòn của dao (a) và phoi hình thành(b) 31 Hình 2.1. Các thành phần lực cắt khi phay 36 Hình 2.2. Phân tích lực cắt khi phay họp kim nhôm A707 38 Hình 2.3. Giá trị trung bình lực cắt khi thực nghiệm. 39 Hình 2.4. Mô hình động học khi phay 42 Hình 2.5. Hình dạng cơ bản của một biểu đồ ổn định của quá trình phay 45 Hình 2.6. Cơ chế mài mòn và các dạng mài mòn dụng cụ cắt . 47 Hình 2.7. Các trạng thái mài mòn dụng cụ cắt 47 Hình 2.8. Mài mòn dụng cụ cắt khi thí nghiệm AISI H13 ở tốc độ V = 389 m/phút 48 Hình 2.9. Tóm tắt ảnh hưởng của mài mòn đến quá trình cắt 49 Hình 2.10. Ảnh hưởng của các thông số đến mài mòn khi cố định ae và fz a) V= 400 m/phút; b) V=800 m/phút c) V= 1200 m/phút; d) V = 1600 m/phút 50 Hình 2.11. Ảnh hưởng của tốc độ cắt đến mài mòn khi phay thuận và nghịch . 50 Hình 2.12. Lượng mòn (w) thay đổi với thời gian khác nhau 51 Hình 2.13. Nguồn nhiệt sinh ra trong quá trình cắt 52 Hình 2.14. Sơ đồ lý tưởng của nguồn nhiệt chuyển động trên mặt cắt . 52 Hình 2.15. Ảnh hưởng của nhiệt độ khi cắt với chiều sâu cắt khác nhau . 53 Hình 2.16. Sự thay đổi ứng suất dư theo chiều sâu lớp bề mặt kim loại 54 Hình 2.17. Ảnh hưởng của V,S,g đến ứng suất tiếp sT và D 55 Hình 2.18. Độ cứng nguội K và chiều sâu lớp cứng nguội 56 Hình 2.19. Profile độ nhám bề mặt 57 Hình 2.20. Biểu đồ thể hiện các tham số cắt ảnh hưởng đến độ nhám bề mặt 57 Hình 2.21. Ảnh hưởng của tốc độ cắt đến độ nhám bề mặt 58 Hình 3.1. Tiến trình nghiên cứu thực nghiệm 61 Hình 3.2. Dụng cụ cắt trong nghiên cứu thực nghiệm 64 Hình 3.3. Mẫu phôi 1 64 Hình 3.4. Mẫu phôi 2 65 Hình 3.5. Máy phay CNC HS Super MC500 65 Hình 3.6. Thiết lập hệ thống đo lực cắt 66 Hình 3.7. Thiết lập hệ thống đo độ nhám bề mặt gia công 66 Hình 3.8. Thiết lập hệ thống đo mòn mặt sau dụng cụ cắt 67 Hình 3.9. Lực cắt (FU1) ứng với t,S,V ở thời gian 90 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 71 Hình 3.10. Lực cắt (FU2) ứng với t,S,V ở thời gian 180 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 71 Hình 3.11. Lực cắt (FU2) ứng với t,S,V ở thời gian 270 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 71 Hình 3.12. Lực cắt (FK1) ứng với t,S,V ở thời gian 90 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 75 Hình 3.13. Lực cắt (FK2) ứng với t,S,V ở thời gian 180 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 75 Hình 3.14. Lực cắt (FK3) ứng với t,S,V ở thời gian 270 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 75 Hình 3.15. Độ nhám (RaU1) ứng với t,S,V ở thời gian 90 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 80 Hình 3.16. Độ nhám (RaU2) ứng với t,S,V ở thời gian 180 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 80 Hình 3.17. Độ nhám (RaU3) ứng với t,S,V ở thời gian 270 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 80 Hình 3.18. Độ nhám (RaK1) ứng với t,S,V ở thời gian 90 phút khi phay khô hợp kim nhôm A7075 84 Hình 3.19. Độ nhám (RaK2) ứng với t,S,V ở thời gian 180 phút khi phay khô hợp kim nhôm A7075 84 Hình 3.20. Độ nhám (RaK3) ứng với t,S,V ở thời gian 270 phút khi phay khô hợp kim nhôm A7075 84 Hình 3.21. Độ mòn (DHsU1) ứng với t,S,V ở thời gian 90 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 87 Hình 3.22. Độ mòn (DHsU1) ứng với t,S,V ở thời gian 180 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 87 Hình 3.23. Độ mòn (DHsU1) ứng với t,S,V ở thời gian 270 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 87 Hình 3.24. Độ mòn (DHsK1) ứng với t,S,V ở thời gian 90 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 93 Hình 3.25. Độ mòn (DHsK2) ứng với t,S,V ở thời gian 180 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 93 Hình 3.26. Độ mòn (DHsK3) ứng với t,S,V ở thời gian 270 phút khi phay ướt hợp kim nhôm A7075 93 Hình 4.1. Biểu đồ lực cắt khi gia công ướt và gia công khô trong 90 phút. 96 Hình 4.2. Biểu đồ lực cắt khi gia công ướt và gia công khô trong 180 phút. 97 Hình 4.3. Biểu đồ lực cắt khi gia công ướt và gia công khô trong 270 phút. 97 Hình 4.4. Lực cắt khi gia công khô trong các khoảng thời gian khác nhau 98 Hình 4.5. Độ nhám bề mặt khi gia công khô và gia công ướt ở 90 phút 99 Hình 4.6. Độ nhám bề mặt khi gia công khô và gia công ướt ở 180 phút 100 Hình 4.7. Độ nhám bề mặt khi gia công khô và gia công ướt sau 180 phút 100 Hình 4.8. Độ nhám bề mặt sau khoảng thời gian gia công 90, 180, 270 phút 101 Hình 4.9. Độ nhám bề mặt chi tiết sau thời gian gia công 90 phút, 180 phút và 270 phút với chế độ cắt S = 800 (mm/phút), V = 188 (m/phút), t = 1,5 (mm) 101 Hình 4.10. Lượng mòn dao mặt sau tại các thí nghiệm khác nhau sau 90 phút gia công 103 Hình 4.11. Lượng mòn dao mặt sau tại các thí nghiệm khác nhau sau 180 phút 103 gia công 103 Hình 4.12. Lượng mòn dao mặt sau tại các thí nghiệm khác nhau sau 270 phút 103 gia công 103 Hình 4.13. Lượng mòn dao mặt sau tại các thí nghiệm khác nhau sau 90 phút, 180 phút và 270 phút gia công 104 Hình 4.14. Lượng mòn dao mặt sau khi gia công với chế độ cắt V = 188 (m/phút), S = 1600 (mm/phút), t = 0,5 (mm) sau các thời gian gia công khác nha ... 76.0 52.65 53.74 51.75 52.71 6 1 -1 1 1.5 800 376.0 72.31 73.65 72.64 72.87 7 -1 1 1 0.5 1600 376.0 77.84 76.67 76.35 76.95 8 1 1 1 1.5 1600 376.0 87.02 86.69 85.90 86.54 9 0 0 0 1.0 1200 282.0 70.58 71.59 72.81 71.66 10 0 0 0 1.0 1200 282.0 73.42 74.12 71.85 73.13 11 0 0 0 1.0 1200 282.0 72.00 74.82 72.60 73.14 Bảng kết quả thực nghiêm đo lực theo phương Y ở thời gian 180 phút gia công khô tt Biến mã hóa Biến Thực nghiệm Kết quả đo lực Fy X1 X2 X3 T S V Fy1 Fy2 Fy3 Fytb (mm) (mm) (m) (N) (N) (N) (N) 1 -1 -1 -1 0.5 800 188.0 88.27 85.53 86.84 86.88 2 1 -1 -1 1.5 800 188.0 110.30 110.47 109.97 110.25 3 -1 1 -1 0.5 1600 188.0 112.73 114.04 110.15 112.31 4 1 1 -1 1.5 1600 188.0 152.22 151.66 149.34 151.07 5 -1 -1 1 0.5 800 376.0 72.54 72.68 73.55 72.92 6 1 -1 1 1.5 800 376.0 96.60 94.54 95.74 95.63 7 -1 1 1 0.5 1600 376.0 126.39 123.77 126.81 125.66 8 1 1 1 1.5 1600 376.0 131.71 131.23 132.34 131.76 9 0 0 0 1.0 1200 282.0 182.04 183.65 186.18 183.96 10 0 0 0 1.0 1200 282.0 184.77 187.19 185.54 185.83 11 0 0 0 1.0 1200 282.0 181.14 184.58 187.58 184.43 Bảng kết quả thực nghiêm đo lực theo phương Z ở thời gian 180 phút gia công khô tt Biến mã hóa Biến Thực nghiệm Kết quả đo lực Fz X1 X2 X3 T S V Fz1 Fz2 Fz3 Fztb (mm) (mm) (m) (N) (N) (N) (N) 1 -1 -1 -1 0.5 800 188.0 51.41 50.47 52.75 51.54 2 1 -1 -1 1.5 800 188.0 65.66 66.35 64.46 65.49 3 -1 1 -1 0.5 1600 188.0 88.46 86.44 89.36 88.09 4 1 1 -1 1.5 1600 188.0 121.70 119.77 121.53 121.00 5 -1 -1 1 0.5 800 376.0 46.56 47.33 49.35 47.75 6 1 -1 1 1.5 800 376.0 64.60 62.61 63.49 63.57 7 -1 1 1 0.5 1600 376.0 55.05 56.44 53.31 54.93 8 1 1 1 1.5 1600 376.0 80.33 82.64 81.90 81.62 9 0 0 0 1.0 1200 282.0 76.75 77.81 76.92 77.16 10 0 0 0 1.0 1200 282.0 76.56 77.46 75.32 76.45 11 0 0 0 1.0 1200 282.0 76.56 76.82 77.34 76.91 Bảng kết quả thực nghiêm đo lực theo phương X ở thời gian 270 phút gia công khô tt Biến mã hóa Biến Thực nghiệm Kết quả đo lực Fx X1 X2 X3 T S V Fx1 Fx2 Fx3 Fxtb (mm) (mm) (m) (N) (N) (N) (N) 1 -1 -1 -1 0.5 800 188.0 58.06 56.12 58.20 57.46 2 1 -1 -1 1.5 800 188.0 70.97 69.75 71.76 70.83 3 -1 1 -1 0.5 1600 188.0 89.87 89.54 91.37 90.26 4 1 1 -1 1.5 1600 188.0 101.04 99.21 99.03 99.76 5 -1 -1 1 0.5 800 376.0 53.77 54.46 52.87 53.70 6 1 -1 1 1.5 800 376.0 73.43 74.87 73.76 74.02 7 -1 1 1 0.5 1600 376.0 78.86 77.79 77.47 78.04 8 1 1 1 1.5 1600 376.0 88.14 87.91 87.02 87.69 9 0 0 0 1.0 1200 282.0 72.10 73.01 73.63 72.91 10 0 0 0 1.0 1200 282.0 74.54 75.14 72.57 74.08 11 0 0 0 1.0 1200 282.0 73.12 75.94 73.92 74.33 Bảng kết quả thực nghiêm đo lực theo phương Y ở thời gian 270 phút gia công khô tt Biến mã hóa Biến Thực nghiệm Kết quả đo lực Fy X1 X2 X3 T S V Fy1 Fy2 Fy3 Fytb (mm) (mm) (m) (N) (N) (N) (N) 1 -1 -1 -1 0.5 800 188.0 89.52 87.08 88.39 88.33 2 1 -1 -1 1.5 800 188.0 111.85 112.32 111.52 111.90 3 -1 1 -1 0.5 1600 188.0 114.28 115.59 111.43 113.77 4 1 1 -1 1.5 1600 188.0 153.77 153.51 150.59 152.62 5 -1 -1 1 0.5 800 376.0 74.09 74.23 75.10 74.47 6 1 -1 1 1.5 800 376.0 98.15 96.49 97.19 97.28 7 -1 1 1 0.5 1600 376.0 127.84 125.32 127.36 126.84 8 1 1 1 1.5 1600 376.0 133.36 132.78 134.19 133.44 9 0 0 0 1.0 1200 282.0 183.59 185.31 187.43 185.44 10 0 0 0 1.0 1200 282.0 186.12 188.74 187.09 187.32 11 0 0 0 1.0 1200 282.0 182.69 186.13 189.23 186.02 Bảng kết quả thực nghiêm đo lực theo phương Z ở thời gian 270 phút gia công khô tt Biến mã hóa Biến Thực nghiệm Kết quả đo lực Fz X1 X2 X3 T S V Fz1 Fz2 Fz3 Fztb (mm) (mm) (m) (N) (N) (N) (N) 1 -1 -1 -1 0.5 800 188.0 53.60 52.66 54.74 53.67 2 1 -1 -1 1.5 800 188.0 67.65 68.56 66.85 67.69 3 -1 1 -1 0.5 1600 188.0 90.65 88.63 91.55 90.28 4 1 1 -1 1.5 1600 188.0 123.89 121.96 123.72 123.19 5 -1 -1 1 0.5 800 376.0 48.75 49.52 51.54 49.94 6 1 -1 1 1.5 800 376.0 66.79 64.82 65.48 65.70 7 -1 1 1 0.5 1600 376.0 57.34 58.63 55.50 57.16 8 1 1 1 1.5 1600 376.0 82.52 84.83 84.19 83.85 9 0 0 0 1.0 1200 282.0 78.94 80.00 79.11 79.35 10 0 0 0 1.0 1200 282.0 78.75 79.65 77.51 78.64 11 0 0 0 1.0 1200 282.0 78.65 79.11 79.93 79.23 Bảng kết quả thực nghiệm đo nhám ở thời gian gia công 90 phút gia công khô tt Biến mã hóa Biến Thực nghiệm Kết quả đo độ nhám X1 X2 X3 T S V Ra1 Ra2 Ra3 Ratb (mm) (mm) (m) (µm) (µm) (µm) (µm) 1 -1 -1 -1 0.5 800 188.0 0.2250 0.2697 0.2676 0.854 2 1 -1 -1 1.5 800 188.0 0.3578 0.3193 0.3258 0.934 3 -1 1 -1 0.5 1600 188.0 0.3590 0.3708 0.3546 0.961 4 1 1 -1 1.5 1600 188.0 0.4033 0.4155 0.4247 1.015 5 -1 -1 1 0.5 800 376.0 0.2465 0.2825 0.2795 0.870 6 1 -1 1 1.5 800 376.0 0.2785 0.2665 0.2845 0.877 7 -1 1 1 0.5 1600 376.0 0.3265 0.3135 0.3225 0.921 8 1 1 1 1.5 1600 376.0 0.3145 0.3565 0.3285 0.933 9 0 0 0 1.0 1200 282.0 0.3075 0.2955 0.3195 0.908 10 0 0 0 1.0 1200 282.0 0.2985 0.3045 0.3215 0.908 11 0 0 0 1.0 1200 282.0 0.2995 0.3275 0.3425 0.923 Bảng kết quả thực nghiệm đo nhám ở thời gian gia công 180 phút gia công khô tt Biến mã hóa Biến Thực nghiệm Kết quả đo độ nhám X1 X2 X3 T S V Ra1 Ra2 Ra3 Ratb (mm) (mm) (m) (µm) (µm) (µm) (µm) 1 -1 -1 -1 0.5 800 188.0 0.1435 0.1882 0.1861 0.17 2 1 -1 -1 1.5 800 188.0 0.2763 0.2378 0.2443 0.25 3 -1 1 -1 0.5 1600 188.0 0.2775 0.2893 0.2731 0.28 4 1 1 -1 1.5 1600 188.0 0.3218 0.3340 0.3432 0.33 5 -1 -1 1 0.5 800 376.0 0.1650 0.2010 0.1980 0.19 6 1 -1 1 1.5 800 376.0 0.1970 0.1850 0.2030 0.20 7 -1 1 1 0.5 1600 376.0 0.2450 0.2320 0.2410 0.24 8 1 1 1 1.5 1600 376.0 0.2330 0.2750 0.2470 0.25 9 0 0 0 1.0 1200 282.0 0.2260 0.2140 0.2380 0.23 10 0 0 0 1.0 1200 282.0 0.2170 0.2230 0.2400 0.23 11 0 0 0 1.0 1200 282.0 0.2180 0.2460 0.2610 0.24 Bảng kết quả thực nghiệm đo nhám ở thời gian gia công 270 phút gia công khô tt Biến mã hóa Biến Thực nghiệm Kết quả đo độ nhám X1 X2 X3 T S V Ra1 Ra2 Ra3 Ratb (mm) (mm) (m) (µm) (µm) (µm) (µm) 1 -1 -1 -1 0.5 800 188.0 0.8830 0.9277 0.9256 0.91 2 1 -1 -1 1.5 800 188.0 1.0158 0.9773 0.9838 0.99 3 -1 1 -1 0.5 1600 188.0 1.0170 1.0288 1.0126 1.02 4 1 1 -1 1.5 1600 188.0 1.0613 1.0735 1.0827 1.07 5 -1 -1 1 0.5 800 376.0 0.9045 0.9405 0.9375 0.93 6 1 -1 1 1.5 800 376.0 0.9365 0.9245 0.9425 0.93 7 -1 1 1 0.5 1600 376.0 0.9845 0.9715 0.9805 0.98 8 1 1 1 1.5 1600 376.0 0.9725 1.0145 0.9865 0.99 9 0 0 0 1.0 1200 282.0 0.9655 0.9535 0.9775 0.97 10 0 0 0 1.0 1200 282.0 0.9565 0.9625 0.9795 0.97 11 0 0 0 1.0 1200 282.0 0.9575 0.9855 1.0005 0.98 Bảng kết quả thực nghiệm đo mòn mặt sau, sau thời gian gia công 90 phút gia công khô tt Biến mã hóa Biến Thực nghiệm Kết quả đo mòn mặt sau ∆Hs X1 X2 X3 T S V ∆Hs1 ∆Hs2 ∆Hs3 ∆Hstb (mm) (mm) (m) (µm) (µm) (µm) (µm) 1 -1 -1 -1 0.5 800 188.0 12.01 13.80 11.76 12.52 2 1 -1 -1 1.5 800 188.0 14.32 15.34 13.00 14.22 3 -1 1 -1 0.5 1600 188.0 17.21 17.87 16.22 17.10 4 1 1 -1 1.5 1600 188.0 18.24 17.49 17.87 17.87 5 -1 -1 1 0.5 800 376.0 11.32 11.67 10.54 11.18 6 1 -1 1 1.5 800 376.0 14.67 15.32 14.89 14.96 7 -1 1 1 0.5 1600 376.0 15.31 14.54 15.13 14.99 8 1 1 1 1.5 1600 376.0 15.34 14.89 14.55 14.93 9 0 0 0 1.0 1200 282.0 13.78 12.29 13.34 13.14 10 0 0 0 1.0 1200 282.0 12.89 13.67 14.23 13.60 11 0 0 0 1.0 1200 282.0 13.11 12.87 14.21 13.40 Bảng kết quả thực nghiệm đo mòn mặt sau, ở thời gian gia công 180 phút gia công khô tt Biến mã hóa Biến Thực nghiệm Kết quả đo mòn mặt sau ∆Hs X1 X2 X3 T S V ∆Hs1 ∆Hs2 ∆Hs3 ∆Hstb (mm) (mm) (m) (µm) (µm) (µm) (µm) 1 -1 -1 -1 0.5 800 188.0 8.12 6.63 8.05 7.60 2 1 -1 -1 1.5 800 188.0 9.66 7.87 9.75 9.09 3 -1 1 -1 0.5 1600 188.0 12.19 11.09 12.63 11.97 4 1 1 -1 1.5 1600 188.0 11.81 12.74 13.40 12.65 5 -1 -1 1 0.5 800 376.0 6.99 6.41 6.71 6.70 6 1 -1 1 1.5 800 376.0 9.64 9.76 10.49 9.96 7 -1 1 1 0.5 1600 376.0 9.21 9.42 10.46 9.69 8 1 1 1 1.5 1600 376.0 11.86 12.00 11.52 11.79 9 0 0 0 1.0 1200 282.0 7.61 8.21 8.67 8.16 10 0 0 0 1.0 1200 282.0 7.99 9.10 9.13 8.74 11 0 0 0 1.0 1200 282.0 7.19 9.08 8.93 8.40 Bảng kết quả thực nghiệm đo mòn mặt sau, ở thời gian gia công 270 phút gia công khô tt Biến mã hóa Biến Thực nghiệm Kết quả đo mòn mặt sau ∆Hs X1 X2 X3 T S V ∆Hs1 ∆Hs2 ∆Hs3 ∆Hstb (mm) (mm) (m) (µm) (µm) (µm) (µm) 1 -1 -1 -1 0.5 800 188.0 50.29 49.27 52.17 50.58 2 1 -1 -1 1.5 800 188.0 64.73 65.11 61.08 63.64 3 -1 1 -1 0.5 1600 188.0 88.28 86.20 89.14 87.87 4 1 1 -1 1.5 1600 188.0 119.56 118.58 122.30 120.15 5 -1 -1 1 0.5 800 376.0 45.38 47.12 48.07 46.86 6 1 -1 1 1.5 800 376.0 63.42 61.18 60.05 61.55 7 -1 1 1 0.5 1600 376.0 54.17 54.27 53.16 53.87 8 1 1 1 1.5 1600 376.0 79.00 80.16 81.70 80.29 9 0 0 0 1.0 1200 282.0 76.26 74.22 75.78 75.42 10 0 0 0 1.0 1200 282.0 74.15 77.20 72.18 74.51 11 0 0 0 1.0 1200 282.0 77.23 73.69 78.12 76.35
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_phay_kho_hop_kim_nhom_a7075_bang_dung_cu.docx
- INFORMATION ON NEW CONCLUSIONS OF DOCTORAL DISSERTATION.docx
- INFORMATION ON NEW CONCLUSIONS OF DOCTORAL DISSERTATION.pdf
- Noi dung toan van Luan an NCS Le Nhu Trang.pdf
- THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ.docx
- THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ NHỮNG KẾT LUẬN MỚI CỦA LUẬN ÁN TIẾN SĨ.pdf
- Tom tat Luan an NCS Le Nhu Trang.docx
- Tom tat Luan an NCS Le Nhu Trang.pdf
- TRÍCH YẾU LUẬN ÁN TIẾN SĨ - NCS Le Nhu Trang.docx
- TRÍCH YẾU LUẬN ÁN TIẾN SĨ - NCS Le Nhu Trang.pdf