Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Quy trình chăn nuôi heo hậu bị theo công nghệ trong phòng lạnh

Khu chuồng trại với diện tích xây dựng 12.600m2 chia làm 10 dãy chuồng, mỗi dãy được chia làm 2 ngăn ở giữa là lối đi để chăm sóc cho heo. Trại được xây dựng theo quy cách chung do Công ty Cổ phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam đề xuất theo mô hình chuồng lạnh, phía đầu dẫy chuồng là dàn máy làm lạnh bằng nước nhằm đưa không khí sạch vào, phía cuối chuồng gắn hệ thống các quạt hút công suất lớn nhằm hút không khí trong chuồng ra ngoài, với hệ thống này làm cho nhiệt độ trong chuồng luôn ổn định, không khí trong chuồng luôn mát và giữ cho nhiệt độ trong chuồng luôn ổn định từ 25 – 260C giúp cho heo mau ăn chóng lớn và hạn chế dịch bệnh. Khoảng cách ly từ chuồng trại đến hàng rào gần nhất là 20m.

Xung quanh trại phía hàng rào được trồng cây xanh để góp phần cải tạo môi trường và hàng rào cây xanh cách ly khuôn viên khu đất dự án với khu vực xung quanh.

pdf 44 trang Minh Tâm 28/03/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
 Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công 
 suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 
 MỤC LỤC 
MỤC LỤC .................................................................................................................. - 1 - 
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... - 2 - 
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. - 3 - 
KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... - 4 - 
1. Thông tin chung về dự án ..................................................................................... - 5 - 
1.1. Thông tin chung .................................................................................................. - 5 - 
1.2. Tính chất và quy mô hoạt động ......................................................................... - 6 - 
2. Các công trình bảo vệ môi trường của Dự án đã hoàn thành ............................... - 7 - 
2.1. Công trình xử lý nước thải ............................................................................. - 7 - 
2.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước ......................................................... - 7 - 
2.1.1.1. Hệ thống thoát nước mưa: .................................................................................... - 7 - 
2.1.1.2. Nước thải sinh hoạt: .............................................................................................. - 9 - 
2.1.1.3. Nước thải chăn nuôi .............................................................................................. - 9 - 
2.1.2. Các công trình xử lý nước thải đã được xây lắp .............................................. - 10 - 
2.1.2.1. Bể xử lý nước thải sinh hoạt .............................................................................. - 10 - 
2.1.2.2. Hệ thống xử lý nước thải tập trung ................................................................... - 11 - 
2.1.3. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải ............................... - 21 - 
2.2. Công trình xử lý bụi, khí thải .......................................................................... - 24 - 
2.2.1. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý khí thải .................................. - 26 - 
2.3. Công trình lưu giữ , xử lý chất thải rắn ............................................................ - 28 - 
2.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt ..................................................................................... - 28 - 
2.3.2. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: .................................................. - 31 - 
2.4. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và các công trình bảo vệ 
môi trường khác. ...................................................................................................... - 33 - 
2.4.1. Các biện pháp vệ sinh thú y ............................................................................. - 33 - 
2.4.2. Khống chế và giảm thiểu tác động do hoạt động dự trữ và bảo quản nguyên 
nhiên liệu ................................................................................................................... - 36 - 
2.4.3. Giảm thiểu tiếng ồn và trồng cây xanh ............................................................ - 36 - 
2.4.4. Biện pháp giáo dục, tuyên truyền .................................................................... - 37 - 
2.4.5. Biện pháp quản lý kho thuốc ........................................................................... - 37 - 
2.4.6. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố .................................... - 37 - 
2.4.7. Biện pháp an toàn và vệ sinh lao động ............................................................ - 39 - 
2.4.8. Kiểm soát các sự cố có liên quan đến trạm xử lý nước thải tập trung ........... - 39 - 
3. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi so 
với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt: ............................... - 40 - 
PHỤ LỤC: CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ VÀ HỢP ĐỒNG ................................... - 42 - 
PHỤ LỤC: CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ........................................................... - 43 - 
 - 1 - Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công 
 suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 
 DANH MỤC HÌNH 
Hình 1. Mô tả mặt bằng 01 dẫy chuồng nuôi heo hậu bị trong tổng số 10 dãy chuồng 
của Dự án và mặt cắt thu nước thải .............................................................................. - 7 - 
Hình 2: Sơ đồ thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn ...................................................... - 8 - 
Hình 3: Sơ đồ thu gom nước thải từ hoạt động chăn nuôi ......................................... - 10 - 
Hình 4: Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn .............................................................................. - 11 - 
Hình 5: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải 200m3/ngày.đêm........................ - 12 - 
Hình 6: Sơ đồ hệ thống thu gom và xử lý rác ............................................................. - 29 - 
 - 2 - Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công 
 suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 
 DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật xây dựng bể ............................................ - 19 - 
Bảng 2: Thông số kỹ thuật của trang thiết bị máy móc .............................................. - 19 - 
Bảng 3: Phương pháp và kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải ngày 04/04/2016. - 21 - 
Bảng 4: Phương pháp và kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải ngày 05/04/2016. - 22 - 
Bảng 5: Phương pháp và kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải ngày 06/04/2016. - 22 - 
Bảng 6: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước thải tại hồ chứa nước thải của cơ sở .... - 23 - 
Bảng 7: Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước ngầm tại cơ sở ..................................... - 24 - 
Bảng 8: Kết quả đo tiếng ồn ngày 04/04/2016 ........................................................... - 26 - 
Bảng 9: Kết quả đo tiếng ồn ngày 05/04/2016 ........................................................... - 26 - 
Bảng 10: Kết quả đo tiếng ồn ngày 06/04/2016 ......................................................... - 27 - 
Bảng 11: Kết quả phân tích chất lượng không khí ngày 04/04/2016 ......................... - 27 - 
Bảng 12: Kết quả phân tích chất lượng không khí ngày 05/04/2016 ......................... - 27 - 
Bảng 13: Kết quả phân tích chất lượng không khí ngày 06/04/2016 ......................... - 28 - 
 - 3 - Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công 
 suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 
 KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT 
 BTH - Bể tự hoại 
 BCKĐTCMT - Bảng cam kết đạt tiêu chuẩn môi trường 
 BOD - Nhu cầu ôxy sinh hoá 
 CESAT - Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường 
 COD - Nhu cầu ô xy hoá học 
 CP - Cổ phần 
 HTXLNTTT - Hệ thống xử lý nước thải tập trung 
 KHKT - Khoa học kỹ thuật 
 QCCP - Quy chuẩn cho phép 
 QCVN - Quy chuẩn Việt Nam 
 TCMT - Tiêu chuẩn môi trường 
 TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam 
 TNHH - Trách nhiệm Hữu hạn 
 TP - Thành phố 
 UBND - Uỷ ban Nhân dân 
 VN - Việt Nam 
 VSV - Vi sinh vật 
 XLNT - Xử lý nước thải 
 - 4 - Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công 
 suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 
 CÔNG TY TNHH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 NGỌC HÂN HOÀ BÌNH Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc 
 ------------------- -------------- 
Số:15/CV-BCHTMT Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 29 tháng 11 năm 2016 
V/v báo cáo và đề nghị xác nhận hoàn 
thành việc thực hiện báo cáo đánh giá 
tác động môi trường của dự án “Trại 
chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân” 
 Kính gửi: - SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU 
 - CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU 
 BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
 PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH 
 của Dự án “Trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm” 
 tại xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 
1. Thông tin chung về dự án 
1.1. Thông tin chung 
 - Tên chủ dự án: Công ty TNHH Ngọc Hân Hoà Bình 
 - Đại diện: Bà Vũ Thị Hoàng Ánh Chức vụ: Giám đốc 
 - Địa chỉ trụ sở chính: Ấp 7, xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng 
 Tàu. 
 - Điện thoại liên hệ: 0977.368.881 
 - Địa điểm thực hiện Dự án: Ấp 7, xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – 
 Vũng Tàu. 
 - Công ty TNHH Ngọc Hân Hoà Bình hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký 
 kinh doanh số 3502252944 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 
 cấp đăng ký lần đầu ngày 06/05/2014, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 21 tháng 1 
 năm 2015 
 - Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 1901/QĐ-UBND 
 ngày 09 tháng 09 năm 2014 của dự án “Đầu tư xây dựng Trại chăn nuôi heo hậu 
 - 5 - Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công 
 suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 
 bị Ngọc Hân công suất 10.000 con/năm” tại xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc, 
 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp. 
 - Giấy phép xây dựng số 48/GPXD-UBND do UBND huyện Xuyên Mộc cấp ngày 
 30 tháng 06 năm 2014. 
 - Ngày 27 tháng 5 năm 2014, UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có công văn số 
 3466/UBND-VP về việc chấp thuận chủ trương đầu tư Trại chăn nuôi heo hậu bị 
 Ngọc Hân tại xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc. 
 - Quyết định chứng nhận đủ điều kiện thú y số 1015/QĐ-TY-DT ngày 27 tháng 11 
 năm 2015 do Cục Thú Y cấp. 
1.2. Tính chất và quy mô hoạt động 
 - Tổng diện tích đất: 83.041m2 
 - Công suất chăn nuôi: 10.000 con/năm 
 Quy trình chăn nuôi heo hậu bị theo công nghệ trong phòng lạnh 
 Khu chuồng trại với diện tích xây dựng 12.600m2 chia làm 10 dãy chuồng, mỗi 
dãy được chia làm 2 ngăn ở giữa là lối đi để chăm sóc cho heo. Trại được xây dựng 
theo quy cách chung do Công ty Cổ phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam đề xuất theo mô 
hình chuồng lạnh, phía đầu dẫy chuồng là dàn máy làm lạnh bằng nước nhằm đưa 
không khí sạch vào, phía cuối chuồng gắn hệ thống các quạt hút công suất lớn nhằm 
hút không khí trong chuồng ra ngoài, với hệ thống này làm cho nhiệt độ trong chuồng 
luôn ổn định, không khí trong chuồng luôn mát và giữ cho nhiệt độ trong chuồng luôn 
ổn định từ 25 – 260C giúp cho heo mau ăn chóng lớn và hạn chế dịch bệnh. Khoảng 
cách ly từ chuồng trại đến hàng rào gần nhất là 20m. Xung quanh trại phía hàng rào 
được trồng cây xanh để góp phần cải tạo môi trường và hàng rào cây xanh cách ly 
khuôn viên khu đất dự án với khu vực xung quanh. 
 Tại mỗi dãy chuồng heo đều có phần nền cho heo nằm và vận động, phần cuối 
các dãy chuồng 10 dãy có mương rộng 1m mỗi dãy chuồng có 2 mương chứa nước 
với mực nước 5cm cho heo vệ sinh, sát tường có rãnh rộng 0,1m sâu 8cm nhằm dẫn 
toàn bộ nước thải khi công nhân mở cửa xả nước chảy xuống rãnh theo độ dốc đều từ 
đầu trại đến cuối trại với tổng độ dốc là 45cm. Đầu trại có van xả nước để xả nước, 
vào buổi sáng công nhân s cho xả toàn bộ nước thải trong mương về hầm chứa trước 
khi dẫn sang hầm biogas, sau đó bơm nước sạch vào mương cũng với mực nước 5cm 
 - 6 - Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công 
 suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 
với mục đích cho heo đi vệ sinh với chu k xả 1 lần trong ngày . Công ty C.P bố trí 
kỹ thuật huấn luyện cho heo không vệ sinh trên khu vực ở, khi thay nước mới vào rãnh 
có thể heo nằm 5 – 10 phút, khi bẩn heo không nằm nữa. 
 Hình 1: Mô tả mặt bằng 01 dẫy chuồng nuôi heo hậu bị trong tổng số 10 dãy chuồng 
 của Dự án và mặt cắt thu nước thải 
2. Các công trình bảo vệ môi trường của Dự án đã hoàn thành 
2.1. Công trình xử lý nước thải 
2.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước 
2.1.1.1. Hệ thống thoát nước mưa: 
 - Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng biệt với hệ thống nước thải. 
 - Nước mưa thoát từ mái nhà của khu chuồng trại, mái nhà khu văn phòng, nhà 
 kho .được thu gom bằng các máng dẫn nước có kích thước 40cm x 30cm, độ 
 dốc 0,4 chạy dọc theo từng khối nhà 
 - Nước mưa chảy tràn dưới đất được thoát bằng hệ thống mương thoát đáy BTCT, 
 2 bên tường xây gạch có kích thước 40cm x 80cm, độ dốc 0,5; chạy dọc theo 
 khối văn phòng, chuồng trại 
 - 2 hố ga có kích thước 60cm x 25cm được xây dựng dọc theo hệ thống mương 
 này và đây là hố ga tự thấm. Sau khi qua hệ thống hố ga lắng cát, song chắn rác 
 để giữ lại rác có kích thước lớn. Rác tại đây s được thu gom và tập trung vào 
 khu vực chứa rác sinh hoạt để xử lý. Các hố ga s được định k nạo vét để loại 
 b rác, cặn lắng. Nước mưa sau đó s thoát vào suối nước ở cuối khu đất dự án. 
 - 7 - Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công 
 suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 
 - Những vùng có thảm c và cây cối nhiều thì không thoát nước mưa mà tự thấm 
 đề giữ nước cho cây c tươi tốt. 
 Nước mưa 
 trên mái 
Hệ thống sênô Nước mưa chảy 
 tràn trên bề mặt 
 Rác 
Lưới chắn rác Hệ thống thu Hố ga, lắng cạn Hệ thống thu 
 gom nước mưa gom rác 
 Rác 
Hệ thống thu Suối thoát nước 
 gom rác 
 Hình 2: Sơ đồ thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn 
 Hình ảnh: Mương thoát nước mưa và suối thoát nước mưa tại cơ sở 
 - 8 - Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công 
 suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 
2.1.1.2. Nước thải sinh hoạt: 
 Nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn có diện 
tích L x B x H = 2 x (1,5 x 1,2 x 1,5) m . Sau đó dẫn bằng đường ống uPVC-DN150, 
vật liệu là nhựa HPDE dày 2mm về hệ thống xử lý nước thải tập trung 
200m3/ngày.đêm để xử lý cùng với nước thải chăn nuôi đạt quy chuẩn QCVN 62-
MT:2016/BTNMT cột B . 
2.1.1.3. Nước thải chăn nuôi 
 Nước thải của trang trại phát sinh từ hoạt động chăn nuôi và vệ sinh chuồng trại. 
Lượng nước thải thực tế này ước tính khoảng 197m3/ngày.đêm. 
 Quy trình thu gom nước thải chăn nuôi như sau: Tại mỗi dãy chuồng heo đều có 
phần nền cho heo nằm và vận động, phần cuối các dãy chuồng 10 dãy có mương 
rộng 1m mỗi dãy chuồng có 2 mương chứa nước với mực nước 5cm cho heo vệ sinh, 
sát tường có rãnh rộng 0,1m sâu 8cm nhằm dẫn toàn bộ nước thải khi công nhân mở 
cửa xả nước chảy xuống rãnh theo độ dốc đều từ đầu trại đến cuối trại với tổng độ dốc 
là 45cm. Đầu trại có van xả nước để xả nước, mỗi buổi sáng công nhân s cho xả toàn 
bộ nước thải bao gồm cả phân và nước tiểu trong rãnh vào mương phía sau mỗi 
chuồng trại có kích thước 40cm x 80cm dài 100m, dẫn về hố thu gom tập trung L x W 
x H = 5m x 5m x 3m. Sau đó toàn bộ lượng nước thải này bao gồm cả phân và nước 
tiểu được dẫn vào 2 hầm biogas bằng đường ống PVC Ø40 dài 15m. Phân heo được 
giữ lại trong hầm biogas để xử lý. Còn phần nước thải chăn nuôi được dẫn bằng đường 
ống PVC Ø220 dài 200m về hệ thống xử lý nước thải tập trung 200m3/ngày.đêm để xử 
lý đạt quy chuẩn QCVN 62-MT:2016/BTNTMT cột B sau đó thoát nước thải s 
được thoát ra hồ chứa sinh học để tái sử dụng vào mục đích tưới cây. Đường kính ống 
thu gom Ø90 ống nhựa bình minh HDPE. 
  Hệ thống đường ống thoát nước được thiết kế thi công ngầm. 
  Nước thải chăn nuôi được dẫn bằng ống ngầm về khu xử lý nước thải có công 
 suất 200m3/ngày.đêm theo dạng chảy trực tiếp theo độ dốc hoặc dùng bơm tăng 
 áp lực. 
  Sử dụng ống uPVC-DN150-300 làm đường ống bơm, thoát nước thải từ bể xử 
 lý. 
  Độ dốc nh nhất imin = 1/D D là đường kính ống . 
 - 9 - Báo cáo hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường cho dự án trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc Hân công 
 suất 10.000 con/năm tại xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 
  Độ dốc lớn nhất lấy theo địa hình. 
  Vận tốc nước chảy nh nhất: 0,6m/s để đảm bảo không lắng cặn trong ống. 
  Độ sâu chôn ống 0,7m. 
 5 chuồng sau 
 5 chuồng trước 
 Nước thải từ 
 Bể biogas số 1 Bể biogas số 2 
các chuồng trại 
 Hồ điều hòa 1 
 Hồ điều hòa 2 
 Hồ điều hòa 3 
 Hệ thống xử lý nước Hồ sinh học tái sử 
 thải tập trung dụng tưới cây 
 Hình 3: Sơ đồ thu gom nước thải từ hoạt động chăn nuôi 
2.1.2. Các công trình xử lý nước thải đã được xây lắp 
2.1.2.1. Bể xử lý nước thải sinh hoạt 
 Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của Trại chăn nuôi heo hậu bị Ngọc 
Hân do sinh hoạt của 30 cán bộ công nhân viên tại trại heo, nước thải s được xử lý 
bằng bể tự hoại 3 ngăn, với lưu lượng nước thải phát sinh khoảng 3m3/ngày.đêm. 
 Toàn bộ nước thải sinh hoạt s được thu gom và xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 03 
ngăn, sau đó s được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải tập trung để được xử lý cùng 
với nước thải chăn nuôi để xử lý đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT cột B trước khi 
được tuần hoàn tái sử dụng vào mục đích tưới cây. 
 - 10 - 

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_hoan_thanh_cac_cong_trinh_bao_ve_moi_truong_cho_du_a.pdf