Đồ án Chi tiết máy - Thiết kế các bộ truyền trong hộp giảm tốc
Chọn động cơ điện để dẫn động máy móc hoặc các thiết bị công nghệ là công việc đầu tiên trong quá trình tính toán thiết kế máy.Trong công nghiệp sử dụng nhiều loại động cơ như: Động cơ điện một chiều , động cơ điện xoay chiều Mỗi loại động cơ có một ưu nhược điểm riêng,tùy thuộc vào các yêu cầu khác nhau mà ta chọn loại động cơ cho phù hợp
- Với phương án thiết kế hộp giảm tốc hai cấp phân đôi ở cấp chậm sẽ có:
Ưu điểm :
- Tải trọng sẽ được phân bố đều cho các ổ.
- Giảm được sự phân bố không đồng đều tải trọng trên chiều rộng vành răng nhờ các bánh răng được bố trí đối xứng với các ổ.
- Tại các tiết diện nguy hiểm của các trục trung gian và trục ra mômen xoắn chỉ tương ứng với một nửa công suất được truyền so với trường hợp không khai triển phân đôi.
- Nhờ đó mà hộp giảm tốc loại này nói chung có thể nhẹ hơn 20% so với hộp giảm tốc khai triển dạng bình thường. Nhược điểm:
- Nhược điểm của hộp giảm tốc phân đôi là bề rộng của hộp giảm tốc tăng do ở cấp phân đôi làm thêm 1 cặp bánh răng so với bình thường. Do vậy cấu tạo bộ phận ổ phức tạp hơn, số lượng các chi tiết và khối lượng gia công tăng lên có thể làm tăng giá thành của bộ truyền.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đồ án Chi tiết máy - Thiết kế các bộ truyền trong hộp giảm tốc
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Lời nói đầu
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí là nội dung không thể thiếu trong
chương trình đào tạo kỹ sư cơ khí đặc biệt là đối với kỹ sư nghành chế tạo
máy. Đồ án môn học Chi Tiết Máy là môn học giúp cho sinh viên có thể hệ
thống hoá lại các kiến thức của các môm học như: Chi tiết máy, Sức bền
vật liệu, Dung sai, Chế tạo phôi, Vẽ kỹ thuật .... đồng thời giúp sinh viên
làm quen dần với công việc thiết kế và làm đồ án chuẩn bị cho việc thiết kế
đồ án tốt nghiệp sau này.
NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN ĐƯỢC CHIA LÀM 5 PHẦN:
Phần I: Chọn động cơ và phân phối tỉ số truyền :
I. Chọn động cơ.
II. Phân bố tỉ số truyền.
III. Tính toán các thông số trên trục
Phần II: Tính toán thiết kế các bộ truyền trong hộp giảm tốc:
I. Thiết kế bộ truyền xích
II. Thiết kế các bộ truyền trong hộp giảm tốc
III. Kiểm tra các điều kiện trạm trục bôi trơn
Phần III: Tính toán trục
I-Chọn vật liệu.
II-Tính thiết kế trục.
III- Tính toán ổ lăn.
IV-Bôi trơn và điều chỉnh ăn khớp.
Phần IV: Thiết kế vỏ hộp giảm tốc
Phần V: Thống kê các kiểu lắp ,trị số sai lệch giói hạn và dung sai các
kiểu lắp
Do lần đầu tiên làm quen thiết kế với khối lượng kiến thức tổng hợp còn
có những mảng chưa nắm vững cho nên dù đã rất cố gắng tham khảo các
tài liệu và bài giảng của các môn có liên quan song bài làm của em không
thể tránh được những sai sót. Em rất mong được sự hướng dẫn và chỉ bảo
thêm của thầy cô để em cũng cố và hiểu sâu hơn , nắm vững hơn về những
kiến thức đã học hỏi được.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong bộ
môn đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Quang Hưng đã tận tình hướng dẫn em
thực hiện đồ án này.
1
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Bảng thông số:
Lực vòng xích tải : Ft = 3700 N Thời gian phục vụ : 6 năm
Số răng đĩa xích tải : Z = 19 răng Tỷ lệ số ngày làm việc mỗi năm : 1/2
Bước xích tải : t = 55 mm Tỷ lệ thời gian làm việc mỗi ngày : 2/3
Vận tốc xích tải : v = 1,2 m/s Tính chất tải trọng : Không đổi,quay một
chiều
Kbd =1,4
Phần I :CHỌN ĐỘNG CƠ PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN
I. Chọn động cơ
- Chọn động cơ điện để dẫn động máy móc hoặc các thiết bị công nghệ là
công việc đầu tiên trong quá trình tính toán thiết kế máy.Trong công nghiệp
sử dụng nhiều loại động cơ như: Động cơ điện một chiều , động cơ điện
xoay chiều
.Mỗi loại động cơ có một ưu nhược điểm riêng,tùy thuộc vào các yêu cầu
khác nhau mà ta chọn loại động cơ cho phù hợp
- Với phương án thiết kế hộp giảm tốc hai cấp phân đôi ở cấp chậm sẽ có:
Ưu điểm :
- Tải trọng sẽ được phân bố đều cho các ổ.
- Giảm được sự phân bố không đồng đều tải trọng trên chiều rộng vành
răng nhờ các bánh răng được bố trí đối xứng với các ổ.
- Tại các tiết diện nguy hiểm của các trục trung gian và trục ra mômen xoắn
chỉ tương ứng với một nửa công suất được truyền so với trường hợp không
khai triển phân đôi.
- Nhờ đó mà hộp giảm tốc loại này nói chung có thể nhẹ hơn 20% so với
hộp giảm tốc khai triển dạng bình thường.
Nhược điểm:
- Nhược điểm của hộp giảm tốc phân đôi là bề rộng của hộp giảm tốc tăng
do ở cấp phân đôi làm thêm 1 cặp bánh răng so với bình thường. Do vậy
cấu tạo bộ phận ổ phức tạp hơn, số lượng các chi tiết và khối lượng gia
công tăng lên có thể làm tăng giá thành của bộ truyền.
2
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
1. Xác định công suất đặt trên trục của động cơ
Công suất động cơ được chọn theo điều kiện nhiệt độ , đảm bảo cho
khi động cơ làm việc nhiệt độ sinh ra không được lớn hơn nhiệt độ cho
phép. Muốn vậy cần có: dc > dc
Pdm Pdt
trong đó :
dc : công suất định mức của động cơ
Pdm
dc :công suất đẳng trị của động cơ
Pdt
Do tải trọng không đổi nên ta có : dc = dc
Pdt Plv
dc
:công suất làm việc danh nghĩa trên trục động cơ
Plv
ct
dc Plv
(1.1)
Plv
ct
:giá trị công suất làm việc danh nghĩa trên trục công tác
Plv
:hiệu suất truyền động (toàn hệ thống)
- Công suất làm việc trên trục công tác :
ct F .v 3700 1,2
t 4,44(kW )
Plv 1000 1000
- Theo sơ đồ đề bài thì:
k m
br ol kn x (1.2)
Ghi chú:
+ m là số cặp ổ lăn (m = 4)
+ k là số cặp bánh răng (k = 3)
Tra bảng 2.3[1] ta được các giá trị hiệu suất ứng với mỗi chi tiết như
sau:
0,99
+ ol
br 0,97
+
k 1
+
+ x 0,93
-Thay các giá trị trở lại công thức (1.2) ta tính được:
4 3
0,99 0,97 1 0,93 0,82 (%)
- Thay các giá trị ct 4,44 ; 0,82 vào (1.1) ta tính được công suất làm
Plv
việc danh nghĩa trên trục công tác
3
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
ct
dc 4,44
Plv 5,415(kW )
Plv 0,82
Vậy công suất đẳng trị trên trục động cơ dc dc 5,415(kW )
Pdt Plv
2. Xác định tốc độ đồng bộ của động cơ
- Số vòng quay của bộ phận công tác là:
v 1,2
n 60000 60000 68,9 (v/phút)
ct z.t 19 55
v : vận tốc đĩa xích tải
z : số răng xích tải
t : bước xích tải
+) Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ: 1500v / ph (kể đến sự trượt
ndb
1450v / ph ) ,như vậy tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống:
ndb
1450
ndb 21,04 .ta thấy tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống nằm
usb 68,9
nct
trong khoảng tỉ số truyền nên dùng của bộ truyền bánh răng trụ hai cấp.
Vậy số vòng quay đồng bộ được chọn của động cơ là 1500 v/ph
Chọn động cơ
-Động cơ loại 4A có khối lượng nhẹ hơn loại K và DK.Phạm vi công suất
lớn và số vòng quay đồng bộ lớn loại K và DK căn cứ vào giá trị công suất
đẳng trị và số vòng quay đồng bộ của động cơ ta chọn động cơ sao cho thỏa
mãn
dc dc
5.415(kW )
Pdm Pdt
ndb nsb 1500(v / phút)
- Tra bảng phụ lục P1.1[1] ta chọn được động cơ là 4A112M4Y3
Kiểu động cơ Công Vòng T max T K
cos %
suất quay T dn T dn
(kW)
4A112M4Y3 5,5 1425 0,85 85,5 2,2 2,0
3.Kiểm tra điều kiện mở máy điều kiện quá tải cho động cơ
Kiểm tra điều kiện mở máy cho động cơ
Khi khởi động , động cơ cần sinh ra một công suất mở máy đủ lớn để
thắng sức ỳ của hệ thống : điều kiện mở máy
dc dc
kW
Pmm Pcbd
dc
: công suất mở máy của động cơ
Pmm
4
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
dc dc
*
Pmm K mm Pmm
T K dc
2,0 2,0*5,5 11 kW
K mm Pmm
T dn
dc
:công suất cản ban đầu trên trục động cơ
K cbd
dc dc
*
K cbd K lv K bd
1,4 : hệ số cản ban đầu
K bd
dc dc
5,286 5,415*1,4 7,581 kW
Plv Pcbd
dc dc
11 7,581 Đảm bảo điều kiện mở máy.
Pmm Pcbd
II. Phân phối tỉ số truyền.
Tỉ số truyền chung của hệ thống u
ndc
u =
nct
n dc 1425 : số vòng quay đã chọn của động cơ
n ct 68,9 : số vòng quay trên trục công tác
1425
u 20,68
68,9
Với hệ dẫn động gồm các bộ truyền mắc nối tiếp :
*
u ung uh
+ uh : tỉ số truyền bên trong hộp giảm tốc.
u
+ ng : tỉ số truyền ngoài của bộ truyền xích.
*
uh u1 u2
+ u1 : tỉ số truyền của cấp nhanh
+ u 2 : tỉ số truyền của cấp chậm
Tỉ số truyền của các bộ truyền ngoài hộp
+)Với hệ dẫn động gồm HGT 2 cấp bánh răng nối với bộ truyền xích
ngoài hộp ta có:
u ng (0,15 0,1)u (0,15 0,1)20,68 (1,44 1,76) .với tỉ số truyền nên
dùng của bộ truyền xích (1,5 5) ta chọn u ng 1,5
u 20,68
uh 13,79
ung 1,5
Tỉ số truyền của các bộ truyền trong hộp giảm tốc
u h u1 *u2
5
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
K c 2 ba 2
u 1,2776 3 .
2 u h
ba 1
11,3
Với K c2 ; ba2 1,2 1,3
ba1
K c2 ba2 3
1,2776 3 1,2776 1,31,2 13,79 3,55
u2 uh
ba1
13,79
uh 3,88
u1 3,55
u2
Kết luận:
Vậy thông số về tỉ số truyền cho toàn bộ hệ thống dẫn động được thể hiện
qua bảng sau:
Tỉ số truyền Trong hộp (uh 13,79 ) Ngoài hộp
u u
chung (u ) Cấp nhanh ( 1 ) Cấp chậm ( 2 ) (Bộ truyền xích)
20,68 3,88 3,55 1,5
III.Tính toán các thông số trên các trục
Ký hiệu các chỉ số tính toán như sau:chỉ số “dc”ký hiệu trục động
cơ,các chỉ số “I”,”II”,”III” chỉ các trục I,II và III.
1.Tính công suất trên các trục:
Công suất trên các trục được tính lần lượt như sau :
5,4151 0,99 5,36(kW )
PI Pdc k o
5,36 0,97 0,99 5,147(kW )
PII PI br o
5,417 0,97 0,99 4,94(kW )
PIII PII br o
4,94 0,99.0,93 4,548(kW )
PIV Pct PIII o x
2.Tính số vòng quay trên các trục :
1425(v / phút)
nI ndc
1425
nI 367(v / phút)
nII 3,88
u1
367
nII 103(v / phút)
nIII 3,55
u2
103
nIII 69(v / phút)
nct 1,5
ung
6
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
3.Tính mômen xoắn trên các trục :
Mômen xoắn trên trục thứ k được xác định theo công thức sau:
9,55106
Pk
trong đó : : công suất trên trục k
T k Pk
nk
:số vòng quay trên trục k
nk
9,55106 5,415
36290(N.mm)
T dc 1425
9,55106 5,36
35921(N.mm)
T I 1425
9,55106 5,417
140960(N.mm)
T II 367
9,55106 4,94
458029(N.mm)
T III 103
9,55106 4,548
629470(N.mm)
T ct 69
4.Lập bảng kết quả
Trục Động I II III IV
Thông số cơ
Công suất(kW) 5,415 5,36 5,417 4,94 4,548
Tỷ số truyền(u) 1 3,88 3,55 1,5
Số vòng 1425 1425 367 103 69
quay(v/phút)
Mômen(N.mm) 36290 35921 ' 140960 458029 629470
T 70480
II 2
PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN TRONG HỘP
GIẢM TỐC
I.THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
1.Chọn loại xích
Có 3 loại xích :xích ống ,xích con lăn và xích răng.Trong 3 loại xích
trên ta nên chọn xích con lăn để thiết kế vì nó có ưu điểm:
Có thể thay thế ma sát trượt ở ống và răng đĩa(ở xích ống) bằng ma
sát lăn ở con lăn và răng đĩa(ở xích con lăn).Kết quả là độ bền của xích con
lăn cao hơn xích ống ,chế tạo xích con lăn không khó bằng xích răng.
Ngoài ra: Xích con lăn có nhiều trên thị trường suy ra dễ thay
thế,phù hợp với vận tốc yêu cầu (69 vòng/phút).
Vì công suất sử dụng không quá lớn nên chọn xích một dãy.
2.Xác định các thông số của xích và bộ truyền xích
a.Chọn số răng đĩa xích
- Số răng đĩa xích càng ít,đĩa bị động quay càng không đều,động
năng va đập càng lớn ,xích mòn càng nhanh.Vì vậy ta chọn số răng tối
7
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
thiểu của đĩa xích(thường là đĩa chủ động ) là:
13 15
Z 1 Z min
Theo công thức thực nghiệm
29 2u 29 2 1,5 26
Z 1
Theo bảng 5.4[1] chọn Z 1 =27 răng
Từ số răng đĩa xích nhỏ ta có số răng đĩa xích lớn là :
u
Z 2 Z 1 Z max
120 đối xích con lăn
Z max
1,5 27 40,5
Z 2
Chọn 41
Z 2 Z max
Như vậy tỉ số truyền thực của bộ truyền xích là
41
1,52
u x 27
b.Xác định bước xích t:
-Bước xích t được xác định từ chỉ tiêu về độ bền mòn của bản lề,điều
kiện đảm bảo chỉ tiêu về độ bền mòn của bộ truyền xích được viết dưới
dạng:
Pkk k [P]
Pt z n
Trong đó: P t :công suất tính toán(kW)
P:công suất cần truyền trên trục III (kW) P=P III =4,94
[P]:công suất cho phép (kW)
k z :hệ số số răng
25
Z 01 0,925 (Z số răng đĩa nhỏ tiêu chuẩn)
k z 27 01
Z 1
n01
:hệ số vòng quay
k n
n1
+ tra bảng 5.5[1] gần nhất với
n01 n1
50
0,485
k n 103
k : hệ số sử dụng
k k0 ka kdc kbt kd kc
k
+ 0 : hệ số kể đến ảnh hưởng của vị trí bộ truyền
k
+ a : hệ số kể đến khoảng cách trục và chiều dài xích
k
+ dc : hệ số kể đến ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng xích
k
+ bt : hệ số kể đến ảnh hưởng của bôi trơn
k
+ d : hệ số tải trọng động,kể đến tính chất của tải trọng
k
+ c : hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền
8
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
- Các thông số trên được tra trong bảng 5.6[1]
k 1 0
+ 0 : Góc nối hai tâm xích hợp với phương ngang góc 60
k 1
+ a : Do chọn khoảng cách trục a=(30 50)t
+ kdc 1,25 : Do chọn vị trí trục không điều chỉnh được
k 1,3
+ bt : Môi trường có bụi nhưng vẫn đảm bảo bôi trơn
+ kd 1 : Chế độ làm việc êm
k 1,25
+ c : Làm việc 2 ca
k 111,251,311,25 2,03
Vậy 4,94 2,03 0,925 0,485 4,499(kW )
Pt
Tra bảng 5.5[1] với n 01 =50 v/phút
Chọn bộ truyền xích 1 dãy có bước xích :
t = 31,75 mm thỏa mãn điều kiện bền
4,499 [P] 5,83(kW )
Pt
Đồng thời theo bảng 5.8[1] ta có : t 50,8 mm
t max
c.Khoảng cách trục và số mắt xích:
+Khoảng cách trục:chọn a=30t=30.31,75=952,5 mm
+Số mắt xích x
2a Z Z (Z Z ) 2 t
x 1 2 2 1
t 2 4 2 a
2 952,5 27 41 (41 27) 2 31,75
94,17 (mắt xích)
31,75 2 4 2 952,5
Chọn x=94 (mắt xích)
Tính lại khoảng cách trục theo x đã chọn:
2 2
a 0,25t{xc 0,5(Z 2 Z1 ) [xc 0,5(Z 2 Z1 ] 2[(Z 2 Z1 ) / ] }
0,2531,75{94 0,5(41 27) [94 0,5(41 27)]2 2[(41 27) / ]2 }
=949,87 mm
Để xích không phải chịu lực căng quá lớn giảm a đi một lượng:
a 0,003a 0,003949,87 2,85
a 949,87 2,85 947,02 mm
Chiều dài xích L=t.x=31,75.94=2984,5 mm
Số lần va đập i của bản lề xích trong 1 giây
Z .n 27.103
i 1 1 [i] i 1,97 [i] 25(với t=31,75 mm)
15.x 15.94
d.Kiểm nghiệm đĩa xích về độ bền
Với các bộ truyền xích bị quá tải lớn khi mở máy hoặc thường xuyên
chịu trọng va đập trong quá trình làm việc cần tiến hành kiểm ngiệm về quá
tải theo hệ số an toàn:
9
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Q
s [s]
kd .Ft Fo Fv
Trong đó : Q : tải trọng phá hỏng tra bảng 5.2[I] Q=88,5.10 3 N
k d :hệ số tải trọng động
k d =1,2 (bộ truyền làm việc trung bình)
1000P Z .t.n
F lực vòng : F ( v 1 1 1,47 )
t t v 60000
1000.4,94
F 3360,5N
t 1,47
2 2
F v lực căng ly tâm :F v q.v 3,8.1,47 8,2 N(q:khối lượng 1
mét xích tra bảng 5.2[I])
F o 9,81.k f qa 9,81.4.3,8.0,947 141,2N ( k f 4 bộ truyền
nghiêng góc <40 o )
88,5.103
s 21,16 theo bảng 5.10[I] với n=50v/phút
1,2.3360,5 141,2 8,2
[s] 7 s [s] bộ truyền đảm bảo độ bền
e.Đường kính đĩa xích
Đường kính vòng chia của đĩa xích được xác định:
t 31,75
d 273,48mm
1 180
sin( ) sin( )
Z1 27
31,75
d 414,76mm
2 180
sin( )
41
Đường kính vòng đỉnh:
180 180
d a1 t[0,5 cot g ] 31,75[0,5 cot g ] 287,51
Z1 27
180 180
d a2 31,75[0,5 cot g ] 31,75[0,5 cot g ] 429,42
Z 2 41
Đường kính vòng chân:
d f d1 2r
Với r 0,5025dl 0,05 0,5025.19,05 0,05 9,62mm
dl 19,05 tra bảng 5.2[I]
d f 1 273, 48 2.9,62 254,24mm
d f 2 414,76 2.9,62 395,52mm
Các kích thước còn lại tính theo bảng 13.4[I]
f.Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc của bộ truyền
Ứng suất tiếp xúc : H trên mặt răng đĩa xích phải thỏa mãn điều kiện
10
File đính kèm:
do_an_chi_tiet_may_thiet_ke_cac_bo_truyen_trong_hop_giam_toc.pdf

