Đề tài Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine và phụ gia hóa dẻo gốc lignosulfonate – Sikament R4 đến độ co và sự phát triển cường độ của bê tông
Bê tông là một loại vật liệu có nhiều tính ưu việt song cũng có một số nhược điểm, hạn chế. Trong số đó phải kể đến tính ổn định thể tích kém, dễ tổn thương và bị phá hoại khi phơi lộ trực tiếp dưới các tác nhân xâm thực.
Trong bê tông luôn xảy ra sự thay đổi thể tích ngay từ khi chế tạo xong và trong thời gian bảo dưỡng, sử dụng. Sự thay đổi thể tích gồm co ngót và trương nở. Sự co ngót chủ yếu do bay hơi nước tự do, do phản ứng hydrat hóa của xi măng hoặc do phản ứng cacbonnat hóa. Sự trương nở xảy ra khi bê tông phơi lộ trong môi trường nước, trong môi trường nhiệt độ cao hoặc nhiệt do hydrat hóa chất kết dính trong khối đổ có thể tích lớn. Co ngót của bê tông là tính chất quan trọng bởi ảnh hưởng nhiều tới tính ổn định của kết cấu nhất là với những công trình khối lớn. Các loại co ngót không diễn ra độc lập mà diễn ra đồng thời, đáng kể nhất là co ngót do mất nước hay còn gọi là co khô làm giảm thể tích của bê tông, tạo thành ứng suất kéo gây nứt trong bê tông, ảnh hưởng tới độ bền và tuổi thọ công trình.
Khi lượng nước trong bê tông càng cao thì hiện tượng co ngót diễn ra càng mạnh. Các loại bê tông khác nhau hiện tượng co ngót xảy ra khác nhau. Triethanolamine là một loại phụ gia thường được sử dụng như chất trợ nghiền trong quá trình nghiền xi măng, ở lượng dùng hợp lí có tác dụng thúc đẩy thủy hóa của các khoáng trong xi măng ở thời kì đầu giúp tăng cường độ ở tuổi sớm ngày [2,17] và độ chống thấm do giảm kích thước lỗ rỗng vi mô trong bê tông. Phụ gia hóa dẻo Sikament R4 là một chất siêu hóa dẻo hiệu quả cao, có tác dụng kéo dài thời gian đông kết để sản xuất bê tông có độ dẻo cao trong điều kiện khí hậu nóng là tác nhân giảm nước đáng kể, làm tăng cường độ ban đầu và cường độ cuối cùng trong bê tông. Cùng với đề tài thực hiện trước đó đã cho thấy Triethanolamine và Sikament R4 còn có tác dụng giảm co ngót trong bê tông ở các tuổi sớm và dài ngày. Đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine và phụ gia hóa dẻo gốc lignosulfonate – Sikament R4 đến độ co và sự phát triển cường độ của bê tông” dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Như Quý và TS Vũ Hải Nam là một trong những nghiên cứu thăm dò nhằm làm rõ ảnh hưởng của Triethanolamine và Sikamnet R4 tới co ngót của bê tông từ đó đưa ra cơ sở ứng dụng các loại phụ gia hỗn hợp giảm co ngót chứa TEA và Sikament R4 trong thực tế, nâng cao chất lượng và tuổi thọ cho các công trình xây dựng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tài Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine và phụ gia hóa dẻo gốc lignosulfonate – Sikament R4 đến độ co và sự phát triển cường độ của bê tông

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 MỤC LỤC Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt .......................................................................4 Danh mục các bảng ......................................................................................................5 Danh mục các hình vẽ, đồ thị ......................................................................................8 MỞ ĐẦU .....................................................................................................................13 1. Lí do chọn đề tài.................................................................................................13 2. Mục tiêu của đề tài .............................................................................................14 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................14 4. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu của đề tài............................................14 5. Nội dung nghiên cứu của đề tài..........................................................................15 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CO NGÓT CỦA BÊ TÔNG...............................16 1.1. Khái niệm và phân loại co ngót trong bê tông ..........................................16 1.1.1. Co mềm ....................................................................................................17 1.1.2. Co hóa học ...............................................................................................18 1.1.3. Co nội sinh ...............................................................................................18 1.1.4. Co khô ......................................................................................................20 1.1.5. Co do cacbonat hóa ..................................................................................21 1.1.6. Một số biện pháp giảm co do mất nước cho bê tông ...............................22 1.2. Tình hình nghiên cứu co ngót trong bê tông trên thế giới ........................23 1.3. Tình hình nghiên cứu co ngót trong bê tông ở Việt Nam..........................24 1.4. Vai trò của Phụ gia hóa học Triethanolamine trong bê tông ...................25 1.4.1. Cơ chế ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine đến quá trình thủy hóa rắn chắc của xi măng và cấu trúc đá xi măng. ........................................25 1.4.2. Ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine đến quá trình thủy hóa và rắn chắc của xi măng..................................................................................26 1.4.3. Ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine đến tính chất cơ lý của bê tông.............................................................................................................27 1.5. Vai trò của phụ gia hóa dẻo trong bê tông .28 1.5.1. Hóa dẻo do làm giảm sức căng bề mặt. 28 1.5.2. Hóa dẻo do hòa tan hạt xi măng, chống vón tụ ........28 1.5.3. Hóa dẻo do cuốn khí .. ...29 GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55 TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU...................30 2.1. Phương pháp nghiên cứu tiêu chuẩn ..........................................................30 2.1.1. Xác định tính chất của cốt liệu.................................................................30 2.1.2. Xác định tính chất của chất kết dính ........................................................31 2.1.3. Xác định tính chất của hỗn hợp Bê tông và Bê tông................................31 2.1.3.1. Xác định độ sụt của hỗn hợp bê tông . ....31 2.1.3.2. Xác định cường độ nén của bê tông ...33 2.1.4. Xác định độ co của bê tông .....................................................................35 2.2. Phương pháp nghiên cứu phi tiêu chuẩn....................................................37 2.2.1. Phương pháp quy hoạch thực nghiệm......................................................37 2.2.2. Phương pháp thiết kế thành phần bê tông................................................42 CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT VẬT LIỆU SỬ DỤNG.....................48 3.1. Nghiên cứu tính chất của cốt liệu ................................................................48 3.1.1. Cốt liệu lớn...............................................................................................48 3.1.2. Cốt liệu nhỏ..............................................................................................56 3.2. Nghiên cứu tính chất của xi măng...............................................................64 3.3. Nước trộn vữa và bê tông.............................................................................73 3.4. Phụ gia hóa học Triethanolamine................................................................73 3.5. Phụ gia hóa học Sikament R4 ...74 CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHỤ GIA RẮN NHANH TRIETHANOLAMINE VÀ PHỤ GIA HÓA DẺO SIKAMENT R4 ĐẾN MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA BÊ TÔNG ............................................................................75 4.1. Các bước trong công tác với hỗn hợp bê tông và bê tông .75 4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine và phụ gia hóa dẻo Sikament R4 đến tính công tác của hỗn hợp bê tông ......................77 4.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine và phụ gia hóa dẻo Sikament R4 đến sự phát triển cường độ của bê tông.....................81 4.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của phụ gia rắn nhanh Triethanolamine và phụ gia hóa dẻo Sikament R4 đến độ co của bê tông có tính công tác thay đổi........96 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................105 5.1. Kết luận........................................................................................................105 5.2. Kiến nghị......................................................................................................106 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................106 GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55 TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 3 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 Lời cảm ơn ! Chúng tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến THS. Ngyễn Trọng Lâm – giáo viên hướng dẫn, người đã tạo điều kiện giúp đỡ chúng tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Chúng tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn chân thành đến TS. Bùi Danh Đại trưởng phòng, cùng với các thầy ở phòng thí nghiệm LAS XD 115 đã tạo điều kiện về máy móc và thiết bị, tận tình chỉ bảo để chúng tôi có thể thực hiện đề tài một cách thuận lợi, hoàn thiện chuyên đề tốt nghiệp của mình. Chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với các thầy giáo, cô giáo trong khoa Vật liệu Xây dựng và các thầy cô giáo trường Đại học Xây dựng đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị kiến thức cho chúng tôi trong suốt những năm học tập tại trường. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 6 tháng 1 năm 2015 LỜI CẢM ƠN Chúng tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Như Quý – giáo viên hướng dẫn, người đã tạo điều kiện giúp đỡ chúng tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Chúng tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn chân thành đến TS. Vũ Hải Nam– Phó Giám Đốc Trung tâm Xi măng và Bê tông và KS. Phạm Đức Tuấn Phó phòng thí nghiệm Trung tâm Xi măng và Bê tông, Viện Vật Liệu Xây Dựng, Bộ Xây Dựng đã tạo điều kiện về máy móc và thiết bị để chúng tôi có thể thực hiện đề tài một cách thuận lợi. Chúng tôi cũng xin cảm ơn các cán bộ nhân viên phòng thí nghiệm LAS XD 1133, Trung tâm Bê tông và Xi măng, Viện Vật liệu Xây Dựng đã tận tình chỉ bảo cũng như tạo điều để chúng tôi hoàn thành nhiệm vụ của đề tài. Chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với các thầy giáo, cô giáo trong khoa Vật liệu Xây dựng và các thầy cô giáo trường Đại học Xây dựng đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị kiến thức cho chúng tôi trong suốt những năm học tập tại trường. GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55 TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 4 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 Chúng tôi xin chân thành cảm ơn ba bạn Trần Đức, Vũ Văn Dũng và bạn Vũ Trọng Nhân sinh viên lớp 55VL2 đã đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Hà Nội, ngày 6 tháng 1 năm 2015 Sinh viên thực hiện Vũ Văn Linh Nguyễn Văn Thành Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt STT Nội dung 1 ACI American Concrete Institute 2 ASTM American Society of Testing Materials 3 CP Cấp phối 4 CKD Chất kết dính 5 C Cát 6 X Xi măng 7 Đ Đá 8 N Nước 9 N/X Tỉ lệ theo khối lượng giữa nước và xi măng GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55 TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 5 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 10 TEA Phụ gia rắn nhanh Triethanolamine 11 HD Phụ gia hóa dẻo Sikament R4 12 R3 Cường độ nén ở tuổi 3 ngày 13 R7 Cường độ nén ở tuổi 7 ngày 14 R28 Cường độ nén ở tuổi 28 ngày 15 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 16 γlt Khối lượng thể tích lý thuyết của hỗn hợp bê tông 17 tt Khối lượng thể tích thực tế của hỗn hợp bê tông 18 β Hệ số dư vữa 19 HHBT Hỗn hợp bê tông 20 BT Bê tông 21 SN Độ sụt của hỗn hợp bê tông 22 Dmax Kích thước lớn nhất của cốt liệu. 23 SSD Trạng thái bão hòa khô mặt của cát Danh mục các bảng STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 1.1 Độ co hóa học của các khoáng riêng biệt 18 2 Bảng 2.1 Vùng biến đổi của các biến 39 Kế hoạch thực nghiệm bậc 2 với biến thực và biến 3 Bảng 2.2 40 mã Giá trị tổng bình phương của cột thứ j ứng với hệ số 4 Bảng 2.3 41 bj 5 Bảng 2.4 Các số liệu sử dụng trong thiết kế thành phần bê tông 42 6 Bảng 3.1 Thành phần hạt của đá dăm theo TCVN 7572:2006 49 Kết quả xác định khối lượng riêng và độ hút nước 7 Bảng 3.2 50 của đá dăm GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55 TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 6 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 8 Bảng 3.3 Kết quả xác định khối lượng thể tích xốp của đá dăm 52 Kết quả xác định khối lượng thể tích chọc chặt của 9 Bảng 3.4 54 đá dăm 10 Bảng 3.5 Kết quả xác định độ ẩm tự nhiên của đá dăm 54 11 Bảng 3.6 Kết quả xác định hàm lượng bụi, bùn, sét của đá dăm 55 12 Bảng 3.7 Tổng hợp tính chất của đá dăm 56 Thành phần hạt của cát xác định theo TCVN 13 Bảng 3.8 57 7572:2006 Kết quả xác định khối lượng riêng và độ hút nước 14 Bảng 3.9 60 của cát 15 Bảng 3.10 Kết quả xác định khối lượng thể tích xốp của cát 62 Kết quả xác định khối lượng thể tích chọc chặt của 16 Bảng 3.11 62 cát 17 Bảng 3.12 Kết quả xác định độ ẩm tự nhiên của cát 63 18 Bảng 3.13 Kết quả xác định hàm lượng bụi, bùn, sét của cát 64 19 Bảng 3.14 Các tính chất của vát vàng Sông Lô 64 Kết quả xác định khối lượng riêng của xi măng PC40 20 Bảng 3.15 66 Bút Sơn Kết quả trung bình cường độ nén của các mẫu vữa xi 21 Bảng 3.16 68 măng Kết quả xác định độ mịn của xi măng bằng phương 22 Bảng 3.17 69 pháp sàng tay 23 Bảng 3.18 Các tính chất cơ lí của xi măng PC 40 Bút Sơn 73 Thành phần cấp phối cho 1m3 bê tông không sử dụng 24 Bảng 4.1 76 phụ gia Thành phần cấp phối cho 1m3 bê tông sử dụng phụ 25 Bảng 4.2 76 gia TEA Thành phần cấp phối cho 1m3 bê tông có sử dụng kết 26 Bảng 4.3 76 hợp phụ gia TEA và phụ gia hóa dẻo Sikament R4 GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55 TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 7 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 Kết quả nghiên cứu độ sụt của mẫu bê tông đối 27 Bảng 4.4 chứng, có sử dụng TEA và có sử dụng kết hợp phụ 77 gia TEA và Sikament R4 Kết quả nghiên cứu sự phát triển cường độ của bê 28 Bảng 4.5 81 tông không sử dụng phụ gia ở tuổi 3, 7 và 28 ngày Kết quả nghiên cứu sự phát triển cường độ của bê 29 Bảng 4.6 85 tông sử dụng TEA ở tuổi 3, 7 và 28 ngày Kết sự phát triển cường của độ bê tông sử dụng TEA 30 Bảng 4.7 89 kết hợp Sikament R4 ở tuổi 3, 7 và 28 ngày. Kết quả nghiên cứu sự phát triển cường độ của bê 31 Bảng 4.8 93 tông không sử dụng phụ gia ở tuổi 3, 7 và 28 ngày Kết quả nghiên cứu sự phát triển cường độ của bê 32 Bảng 4.9 93 tông sử dụng TEA ở tuổi 3, 7 và 28 ngày Kết sự phát triển cường của độ bê tông sử dụng TEA 33 Bảng 4.10 94 kết hợp Sikament R4 ở tuổi 3, 7 và 28 ngày Kết quả khảo sát độ co của mẫu bê tông không sử 34 Bảng 4.11 96 dụng phụ gia, điểm 5 ÷ 13 Kết quả khảo sát độ co của mẫu bê tông sử dụng phụ 35 Bảng 4.12 97 gia TEA, điểm 5 ÷ 13 Kết quả khảo sát độ co của mẫu bê tông có sử dụng 36 Bảng 4.13 97 TEA kết hợp Sikament R4, điểm 5 ÷ 13 GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55 TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 8 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 Danh mục các hình vẽ, đồ thị STT Hình Tên Hình Vẽ Trang 1 Hình 1.1 Các vết nứt mặt do co mềm sau ít giờ 17 2 Hình 1.2 Phương pháp xác định co hóa học 18 3 Hình 1.3 Mối quan hệ giữa co hóa học và co nội sinh 19 Ảnh hưởng của loại xi măng tới co nội sinh của vữa 4 Hình 1.4 20 xi măng Ảnh hưởng của tỉ lệ N/CKD tới co nội sinh của vữa 5 Hình 1.5 20 xi măng Quá trình co ngót tương đối của bê tông theo thời 6 Hình 1.6 22 gian 7 Hình 1.7 Độ co khô của các mẫu bê tông bảo dưỡng ở các tuổi 23 GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55 TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 9 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 từ 3 đến 28 ngày 8 Hình 2.1 Dụng cụ xác định độ sụt của hỗn hợp bê tông 32 9 Hình 2.2 Các bước trong công tác thử độ sụt hỗn hợp bê tông 33 Máy nén bê tông và hình dạng mẫu lập phương bị 10 Hình 2.3 34 phá hoại 11 Hình 2.4 Khuôn và núm đo co ngót của bê tông 36 12 Hình 2.5 Thiết bị đo co ngót của bê tông 36 13 Hình 2.6 Tủ khí hậu 37 14 Hình 2.7 Sơ đồ kế hoạch thực nghiệm với hai yếu tố N/X và β 39 Mô tả dụng cụ xác định khối lượng thể tích xốp của 15 Hình 3.1 51 cốt liệu Mô tả dụng cụ xác định hàm lượng bụi, bùn, sét có 16 Hình 3.2 55 trong cốt liệu 17 Hình 3.3 Hình dáng các khối cát 58 18 Hình 3.4 Bình Lechaterlier 65 19 Hình 3.5 Thiết bị bàn dằn vữa điển hình 66 Dụng cụ ViCat và các kim đo thời gian đông kết, độ 20 Hình 3.6 71 dẻo tiêu chuẩn Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu độ sụt của hỗn hợp bê 21 Hình 4.1 tông không chứa phụ gia theo biến mã X 1 (hệ số dư 78 vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Đường đồng mức hàm mục tiêu độ sụt của hỗn hợp 22 Hình 4.2 bê tông không chứa phụ gia theo biến mã X 1 (hệ số 78 dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu độ sụt của hỗn hợp bê 23 Hình 4.3 tông có chứa TEA theo biến mã X 1 (hệ số dư vữa β) 79 và X2 (tỷ lệ N/X) Đường đồng mức hàm mục tiêu độ sụt của hỗn hợp 24 Hình 4.4 79 bê tông có chứa TEA theo biến mã X 1 (hệ số dư vữa GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55 TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 10 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2015 β) và X2 (tỷ lệ N/X) Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu độ sụt của hỗn hợp bê 25 Hình 4.5 tông có chứa TEA và Sikament R4 theo biến mã X 1 80 (hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Đường đồng mức hàm mục tiêu độ sụt của hỗn hợp 26 Hình 4.6 bê tông có chứa TEA và Sikament R4 theo biến mã X1 80 (hệ số dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tông 27 Hình 4.7 không phụ gia ở tuổi 3 ngày theo biến mã X 1 (hệ số 82 dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Đường đồng mức hàm mục tiêu cường độ bê tông 28 Hình 4.8 không phụ gia ở tuổi 3 ngày theo biến mã X 1 (hệ số 82 dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tông 29 Hình 4.9 không phụ gia ở tuổi 7 ngày theo biến mã X 1 (hệ số 83 dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Đường đồng mức hàm mục tiêu cường độ bê tông 30 Hình 4.10 không phụ gia ở tuổi 7 ngày theo biến mã X 1 (hệ số 83 dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tông 31 Hình 4.11 không phụ gia ở tuổi 28 ngày theo biến mã X 1 (hệ số 84 dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Đường đồng mức hàm mục tiêu cường độ bê tông 32 Hình 4.12 không phụ gia ở tuổi 28 ngày theo biến mã X 1 (hệ số 84 dư vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Bề mặt biểu hiện hàm mục tiêu cường độ bê tông có 33 Hình 4.13 phụ gia TEA ở tuổi 3 ngày theo biến mã X1 (hệ số dư 86 vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) Đường đồng mức hàm mục tiêu cường độ bê tông có 34 Hình 4.14 phụ gia TEA ở tuổi 3 ngày theo biến mã X1 (hệ số dư 86 vữa β) và X2 (tỷ lệ N/X) GVHD: PGS.TS NGUYỄN NHƯ QUÝ SVTH: NGUYỄN VĂN THÀNH – 4326.55 TS VŨ HẢI NAM VŨ VĂN LINH – 4315.55
File đính kèm:
de_tai_nghien_cuu_anh_huong_cua_phu_gia_ran_nhanh_triethanol.doc