Đề tài Mối quan hệ giữa độ nhạy cảm tỷ giá và tỷ suất sinh lợi. bằng chứng thực nghệm ở Việt Nam
I. GIỚI THIỆU
1.1. Lý do nghiên cứu
Trong thời kì hiện nay, xu thế hội nhập đang là xu thế tất yếu mà hầu hết quốc gia
nào cũng đang muốn hướng tới. Bên cạnh những lợi ích to lớn cả về hữu hình lẫn vô
hình thì việc này cũng dẫn đến khá nhiều thử thách cho mỗi quốc gia và các nhà đầu
tư. Như chúng ta đã biết tỷ giá là một trong nguồn gốc rủi ro chính khiến nhiều doanh
nghiệp trên thế giới rơi vào lao đao, và cũng là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của rất
nhiều công cụ phòng chống rủi ro ngoại hối. Trong quá khứ, tác động của việc tỷ giá
biến động nhiều hơn kể từ sau sự sụp đổ của chế độ tỷ giá Bretton Woods vào đầu
thập niên 1970 đã kéo nhiều công ty lớn trên thế giới, đặc biệt là nhiều công ty tên
tuổi của Mỹ và Nhật vào những “rắc rối” về tỷ giá trong các thập niên 1980 và
1990. Chính vì vậy chúng tôi chọn đề tài về tỷ giá dựa chủ yếu trên bài nghiên cứu “
Mối quan hệ có điều kiện của rủi ro tỷ giá lên tỷ suất sinh lợi của công ty trong nhóm
thị trường mới nổi và thị trường đang phát triển” của nhóm tác giả Gordon M. Bodnar
và cộng sự năm 2012.
1.2. Tổng quan về bài nghiên cứu
1.2.1.Mục tiêu nghiên cứu
Bài nghiên cứu này có mục tiêu chính là tìm hiểu rõ ràng về tầm quan trọng về rủi
ro tỷ giá hối đoái trong tiến trình tạo ra lợi nhuận của các tổ chức phi tài chính. Chúng
tôi trình bày các lập luận và kết quả kiểm định của các bài nghiên cứu trước đây về
mối quan hệ giữa tỉ suất sinh lợi cổ phiếu và độ nhạy cảm tỉ giá hối đoái và hơn nữa
là mối liên hệ có điều kiện giữa tỉ suất sinh lợi cổ phiếu và Beta thị trường. Sau đó
chúng tôi sẽ áp dụng các kết quả nghiên cứu này cho một quốc gia thuộc thị trường
đang phát triển, không nằm trong mẫu khảo sát của các nhà nghiên cứu - Việt Nam
để xem xét xem liệu rằng, mối quan hệ có điều kiện giữa độ nhạy cảm của tỷ giá hối
đoái và tỉ suất sinh lợi tìm ra trong bài nghiên cứu gốc có đúng trong trường hợp của
Việt Nam hay không?2
1.2.2.Câu hỏi nghiên cứu
Bài nghiên cứu chủ yếu nghiên cứu về mối liên hệ có điều kiện của tỷ giá hối đoái
lên tỷ suất sinh lợi của công ty ở một nền kinh tế mới nổi như Việt Nam. Để giải
quyết vấn đề này các câu hỏi được đưa ra đó là:
Beta thị trường cùng với độ nhạy cảm của tỷ giá sẽ tác động thế nào đến tỷ suất
sinh lợi của các chứng khoán?
Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi và độ nhạy cảm tỷ giá được tìm thấy trong điều
kiện nào? Nếu mối quan hệ đó là có điều kiện, thì các điều kiện đó là gì và sự tác
động có khác nhau giữa thị trường mới nổi và thị trường phát triển hay không?
Lí thuyết tài chính dự đoán các công ty chịu tác động khá lớn của độ nhạy cảm tỷ
giá hối đoái, nhưng thực nghiệm lại cho thấy sự tác động của độ nhạy cảm tỷ giá hối
đoái lên tỷ suất sinh lợi cổ phiếu có nghĩa kinh tế và thống kê nhỏ. Câu hỏi đặt ra là
liệu rằng các ước lượng thực nghiệm độ nhạy cảm tỷ giá hối đoái dù nhỏ nhưng có
giá trị kinh tế và hữu ích cho các nhà đầu tư trên thị trường tài chính hay không?
Tác động có điều kiện lên tỷ suất sinh lợi là một phần bù độ nhạy cảm tỷ giá trong
trường hợp có điều kiện hay chỉ là một cú sốc có điều kiện lên tỷ suất sinh lợi của
công ty thông qua tác động của sự thay đổi tỷ giá hối đoái đối với dòng tiền hiện tại
và dòng tiền dự đoán ở tương lai của các công ty?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tài Mối quan hệ giữa độ nhạy cảm tỷ giá và tỷ suất sinh lợi. bằng chứng thực nghệm ở Việt Nam
i Mã số: . ĐỀ TÀI: MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ NHẠY CẢM TỶ GIÁ VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI. BẰNG CHỨNG THỰC NGHỆM Ở VIỆT NAM 04/2014 ii TÓM TẮT ĐỂ TÀI Bài viết này nghiên cứu về tầm quan trọng của rủi ro tỷ giá hối đoái trong tiến trình tạo ra lợi nhuận cho một lượng lớn 102 tổ chức phi tài chính của Việt Nam. Khi có sự biến động của tỷ giá, điều này sẽ làm tác động đến tỷ suất sinh lợi của chứng khoán công ty. Tuy nhiên nếu xét chung trong các thời kì mà không chia ra giai đoạn nội tệ tăng giá hay giảm giá thì dường như không tồn tại mối quan hệ này. Trong bài nghiên cứu này, chúng tôi chỉ ra tôi chỉ ra được rằng những ảnh hưởng của rủi ro tỷ giá hối đoái đến tỷ suất sinh lợi chứng khoán là mối quan hệ có điều kiện. Điều này có nghĩa là mối quan hệ này chỉ tồn tại khi xét trong giai đoạn đồng nội tệ tăng giá hay giảm giá mà thôi. Thêm vào đó, khi thực hiện phương trình thí nghiệm bổ xung chúng tôi cho ra một kết quả rằng các yếu tố rủi ro thực tại chính các yêu tố tương tác giữa bê ta thị trường và độ nhạy cảm của bê ta thị trường khoảng thời điểm đó cũng vẫn ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của các cổ phiếu cổ phiếu công ty trong khoảng thời gian sau đó. Điều này chứng tỏ rằng độ nhạy cảm rủi ro tỷ giá không chỉ anh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của công ty trong giai đoạn này mà còn ảnh hưởng trong giai đoạn sau đó nữa. iii MỤC LỤC 1.1. Lý do nghiên cứu ................................................................................................... 1 1.2. Tổng quan về bài nghiên cứu ................................................................................. 1 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 1 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2 1.3. Kết cấu bài nghiên cứu ........................................................................................... 3 2. CÁC BÀI NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ...................................................................... 4 2.1. Tác động của tỷ giá hối đoái đến tỷ suất sinh lợi của các công ty phi tài chính .... 4 2.2. Sự thay đổi của tỷ giá ảnh hưởng đến sự thay đổi của tỷ suất sinh lợi tạo ra một phần bù rủi ro tỷ giá ......................................................................................................... 8 2.3. Mối quan hệ vô điều kiện giữa độ nhạy cảm tỷ giá và tỷ suất sinh lợi ................ 11 2.4. Mối quan hệ có điều kiện giữa độ nhạy cảm tỷ giá và tỷ suất sinh lợi ................ 15 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 20 3.1. Phương pháp luận ................................................................................................ 20 3.1.1. Phương pháp đo độ nhạy cảm rủi ro tỷ giá .................................................. 20 3.1.2. Phương pháp ước lượng phần bù tỷ suất sinh lợi ......................................... 21 3.1.3. Phương trình kiểm định bổ sung theo phương pháp chuẩn của Fama và Macbeth về các yếu tố rủi ro ...................................................................................... 22 3.2. Dữ liệu .................................................................................................................. 22 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 24 4.1. Độ nhạy cảm của rủi ro tỷ giá .............................................................................. 24 4.2. Phần bù của tỷ suất sinh lợi trên sự thay đổi của tỷ giá ....................................... 26 iv 4.2.1. Bằng chứng về mối quan hệ vô điều kiện với tỷ suất sinh lợi ....................... 26 4.2.2. Bằng chứng một mối quan hệ có điều kiện với tỷ suất sinh lợi..................... 28 4.2.3. Những mối quan hệ có điều kiện của tỷ suất sinh lợi và các yếu tố rủi ro tương quan .................................................................................................................. 34 4.3. Kiểm định tính bền vững của mô hình ............................................................. 35 5. CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA CÁC BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ .................... 38 5.1. Đối với ngân hàng Nhà nước ............................................................................... 38 5.2. Đối với các doanh nghiệp trong nước .................................................................. 41 5.2.1. Phương pháp dự báo tỷ giá ........................................................................... 41 5.2.2. Sử dụng linh hoạt các loại ngoại tệ cho phù hợp ......................................... 43 5.2.3. Lập ra quỹ dự phòng rủi ro tỷ giá ................................................................. 44 5.2.4. Sử dụng hợp đồng xuất nhập khẩu song song ............................................... 44 5.2.5. Sử dụng các công cụ phái sinh ...................................................................... 44 6. KẾT LUẬN ................................................................................................................. 45 PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 47 Phần 1. ............................................................................................................................ 47 Phần 2 ............................................................................................................................. 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 59 v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Thống kê trung bình, trung vị,của RJ, RM, RXR .............................. 24 Bảng 2 Bảng kết quả hồi quy của chỉ số giá trị thị trường và chỉ số tỷ giá trên tỷ suất sinh lợi chứng khoán của các công ty phi tài chính. ......................................... 25 Bảng 3: Bảng kết quả hồi quy chéo của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu (trong tháng tiếp theo) trên beta thị trường và độ nhạy của rủi ro tỷ giá (Fama và MacBeth, 1973). . 27 Bảng 4: Bảng kết quả hồi quy chéo của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu (trong tháng tiếp theo) trên beta thị trường và độ nhạy của rủi ro tỷ giá theo giá trị tuyệt đối ............ 27 Bảng 5 : Bảng danh mục High – Low.................................................................. 30 Bảng 6: Bảng kết quả hồi quy trong trường hợp đồng nội tệ tăng giá.. .............. 32 Bảng 7: Bảng này kết quả hồi quy trong trường hợp đồng nội tệ mất giá.. ......... 32 Bảng 8: Bảng kết quả hồi quy trong trường hợp thị trường tăng giá.. ................ 33 Bảng 9: Bảng này kết quả hồi quy trong trường hợp thị trường mất giá.. .......... 33 Bảng 10: Trình bày các hệ số trung bình khi: tác động của rủi ro tỷ giá đến tỷ suất sinh lợi....................................................................................................................... 34 Bảng 11: : Bảng kết quả hồi quy lấy biến số tỷ giá là tỷ giá đa phương danh nghĩa REER, tỷ giá song phương USD/VND và EUR/VNĐ trong tất cả các giai đoạn. ... 36 Bảng 12: Bảng kết quả hồi quy lấy biến số tỷ giá là tỷ giá đa phương danh nghĩa REER, tỷ giá song phương USD/VND và EUR/VNĐ trong hai trường hợp đồng nội tệ tang giá và đồng nội tệ giảm giá.. ......................................................................... 37 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1 : Dự đoán mối quan hệ giữa rủi ro tỷ giá và tỷ suất sinh lợi.. ................. 29 Hình 2: Mối quan hệ giữa rủi ro tỷ giá và tỷ suất sinh lợi trên cổ phiếu.. ........... 30 1 I. GIỚI THIỆU 1.1. Lý do nghiên cứu Trong thời kì hiện nay, xu thế hội nhập đang là xu thế tất yếu mà hầu hết quốc gia nào cũng đang muốn hướng tới. Bên cạnh những lợi ích to lớn cả về hữu hình lẫn vô hình thì việc này cũng dẫn đến khá nhiều thử thách cho mỗi quốc gia và các nhà đầu tư. Như chúng ta đã biết tỷ giá là một trong nguồn gốc rủi ro chính khiến nhiều doanh nghiệp trên thế giới rơi vào lao đao, và cũng là nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của rất nhiều công cụ phòng chống rủi ro ngoại hối. Trong quá khứ, tác động của việc tỷ giá biến động nhiều hơn kể từ sau sự sụp đổ của chế độ tỷ giá Bretton Woods vào đầu thập niên 1970 đã kéo nhiều công ty lớn trên thế giới, đặc biệt là nhiều công ty tên tuổi của Mỹ và Nhật vào những “rắc rối” về tỷ giá trong các thập niên 1980 và 1990. Chính vì vậy chúng tôi chọn đề tài về tỷ giá dựa chủ yếu trên bài nghiên cứu “ Mối quan hệ có điều kiện của rủi ro tỷ giá lên tỷ suất sinh lợi của công ty trong nhóm thị trường mới nổi và thị trường đang phát triển” của nhóm tác giả Gordon M. Bodnar và cộng sự năm 2012. 1.2. Tổng quan về bài nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu Bài nghiên cứu này có mục tiêu chính là tìm hiểu rõ ràng về tầm quan trọng về rủi ro tỷ giá hối đoái trong tiến trình tạo ra lợi nhuận của các tổ chức phi tài chính. Chúng tôi trình bày các lập luận và kết quả kiểm định của các bài nghiên cứu trước đây về mối quan hệ giữa tỉ suất sinh lợi cổ phiếu và độ nhạy cảm tỉ giá hối đoái và hơn nữa là mối liên hệ có điều kiện giữa tỉ suất sinh lợi cổ phiếu và Beta thị trường. Sau đó chúng tôi sẽ áp dụng các kết quả nghiên cứu này cho một quốc gia thuộc thị trường đang phát triển, không nằm trong mẫu khảo sát của các nhà nghiên cứu - Việt Nam để xem xét xem liệu rằng, mối quan hệ có điều kiện giữa độ nhạy cảm của tỷ giá hối đoái và tỉ suất sinh lợi tìm ra trong bài nghiên cứu gốc có đúng trong trường hợp của Việt Nam hay không? 2 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu Bài nghiên cứu chủ yếu nghiên cứu về mối liên hệ có điều kiện của tỷ giá hối đoái lên tỷ suất sinh lợi của công ty ở một nền kinh tế mới nổi như Việt Nam. Để giải quyết vấn đề này các câu hỏi được đưa ra đó là: Beta thị trường cùng với độ nhạy cảm của tỷ giá sẽ tác động thế nào đến tỷ suất sinh lợi của các chứng khoán? Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi và độ nhạy cảm tỷ giá được tìm thấy trong điều kiện nào? Nếu mối quan hệ đó là có điều kiện, thì các điều kiện đó là gì và sự tác động có khác nhau giữa thị trường mới nổi và thị trường phát triển hay không? Lí thuyết tài chính dự đoán các công ty chịu tác động khá lớn của độ nhạy cảm tỷ giá hối đoái, nhưng thực nghiệm lại cho thấy sự tác động của độ nhạy cảm tỷ giá hối đoái lên tỷ suất sinh lợi cổ phiếu có nghĩa kinh tế và thống kê nhỏ. Câu hỏi đặt ra là liệu rằng các ước lượng thực nghiệm độ nhạy cảm tỷ giá hối đoái dù nhỏ nhưng có giá trị kinh tế và hữu ích cho các nhà đầu tư trên thị trường tài chính hay không? Tác động có điều kiện lên tỷ suất sinh lợi là một phần bù độ nhạy cảm tỷ giá trong trường hợp có điều kiện hay chỉ là một cú sốc có điều kiện ... 002 2.316871 0.2832 HJS -0.007116 0.8463 0.728948 0.0006 1.65202 0.4961 HLY -0.017404 0.2686 0.163051 0.0586 -1.621062 0.0907 HMC 0.004806 0.7925 0.385121 0.0003 -0.952621 0.4306 HT1 -0.020209 0.2078 0.35275 0.0002 1.274808 0.228 HTV 0.032962 0.1913 0.441164 0.002 -1.760453 0.2883 HUT 0.025517 0.3029 0.756401 0 -0.544077 0.7377 L10 0.008981 0.629 0.527173 0 -0.290967 0.8122 L43 -0.002829 0.9129 0.467267 0.0016 0.976185 0.5676 L61 0.004639 0.7615 0.460683 0 0.214603 0.8314 LGC 0.005015 0.8443 0.237905 0.0899 0.090406 0.9572 LMC -0.002925 0.8896 0.363137 0.0025 0.044083 0.09747 54 Phần 2: Hệ thống bảng B, các kết quả hồi quy trên phần mềm Eviews thể hiện tính bền vững của mô hình xét giữa độ nhạy cảm rủi ro tỷ giá và tỷ suất sinh lợi chứng khoán công ty theo tỷ giá đa phương danh nghĩa NEER, tỷ giá song phương USD/VND và EUR/ VND Bảng B.1: Bảng kết quả hồi quy chéo của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu trên beta thị trường và độ nhạy của rủi ro tỷ giá trong tất cả các giai đoạn( khi nội tệ tang giá và giảm giá) khi sử dụng tỷ giá đa phương danh nghĩa NEER. 55 Bảng B.2: Bảng kết quả hồi quy chéo của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu trên beta thị trường và độ nhạy của rủi ro tỷ giá trong tất cả các giai đoạn( khi nội tệ tang giá và giảm giá) khi sử dụng tỷ giá USD/VND Bảng B.3: : Bảng kết quả hồi quy chéo của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu trên beta thị trường và độ nhạy của rủi ro tỷ giá trong tất cả các giai đoạn( khi nội tệ tăng giá và giảm giá) khi sử dụng tỷ giá EUR/VND 56 Bảng B.4: Bảng kết quả hồi quy chéo của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu trên beta thị trường và độ nhạy của rủi ro tỷ giá trong giai đoạn nội tệ tăng giá khi sử dụng tỷ giá đa phương danh nghĩa NEER. Bảng B.5: Bảng kết quả hồi quy chéo của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu trên beta thị trường và độ nhạy của rủi ro tỷ giá trong giai đoạn nội tệ tăng giá khi sử dụng tỷ giá USD/VND. 57 Bảng B.6: Bảng kết quả hồi quy chéo của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu trên beta thị trường và độ nhạy của rủi ro tỷ giá trong giai đoạn nội tệ tăng giá khi sử dụng tỷ giá EUR/VND Bảng B.7: Bảng kết quả hồi quy chéo của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu trên beta thị trường và độ nhạy của rủi ro tỷ giá trong giai đoạn nội tệ giảm giá khi sử dụng tỷ giá đa phương danh nghĩa NEER. 58 Bảng B.8: Bảng kết quả hồi quy chéo của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu trên beta thị trường và độ nhạy của rủi ro tỷ giá trong giai đoạn nội tệ giảm giá khi sử dụng tỷ giá USD/VND. Bảng B.9: Bảng kết quả hồi quy chéo của tỷ suất sinh lợi cổ phiếu trên beta thị trường và độ nhạy của rủi ro tỷ giá trong giai đoạn nội tệ tăng giá khi sử dụng tỷ giá EUR/VND 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO Adler, M., Dumas, B., 1984. Exposure to currency risk: definition and measurement. Financial Management 13 (2), 41–50. Allayannis, G., Ofek, E., 2001. Exchange rate exposure, hedging, and the use of foreign currency derivatives. Journal of International Money and Finance 20, 273–296. Allayannis, G., Ihrig, J., 2001. Exposure and markups. Review of Financial Studies 14 (3), 805–835. Allayannis, G., Ihrig, J., Weston, J.P., 2001. Exchange-rate hedging: financial versus operational strategies. The American Economic Review 91 (2), 391–395. Ang, A., Liu, J., Schwarz, K., 2008. Using Stocks or Portfolios in Tests of Factor Models. Columbia University Working Paper. Aretz, K., Bartram, S.M., Pope, P.F., 2010. Macroeconomic risks and characteristic- based factor models. Journal of Banking and Finance 34 (6), 1383–1399. Bartov, E., Bodnar, G.M., 1994. Firm valuation, earnings expectations, and the exchange rate exposure effect. Journal of Finance 44 (5), 1755–1785. Bartov, E., Bodnar, G.M., Kaul, A., 1996. Exchange rate variability and the riskiness of U.S. multinational firms: evidence from the breakdown of the Bretton Woods system. Journal of Financial Economics 42 (1), 105–132. 60 Bartram, S.M., Dufey, G., Frenkel, M., 2005. A primer on the exposure of nonfinancial corporations to foreign exchange rate risk. Journal of Multinational Financial Management 15 (4/5), 394–413. Bartram, S.M., Karolyi, G.A., 2006. The impact of the introduction of the euro on foreign exchange rate risk exposures. Journal of Empirical Finance 13 (4–5), 519–549. Bartram, S.M., Bodnar, G.M., 2007. The exchange rate exposure puzzle. Managerial Finance 33 (9), 642–666. Bodnar, G.M.,Wong, F.M.H., 2003. Estimating exchange rate exposures: issues in model structure. Financial Management 32 (1), 35–67. Bodnar, G.M., Gentry, W.M., 1993. Exchange rate exposure and industry characteristics: evidence from Canada, Japan, and the USA. Journal of International Money and Finance 12 (1), 29–45. Brennan, M.J., Chordia, T., Subrahmanyam, A., 1998. Alternative factor specifications, security characteristics, and the crosssection of expected stock returns. Journal of Financial Economics 49, 345–373. Brown, S.J., Otsuki, T., 1990. Macroeconomic factors and the Japanese equity markets: the CAPMD project. In: Elton, E.J., Gruber, M.J. (Eds.), Japanese Capital Markets. Harper and Row, New York, pp. 175– 192. Choi, J.J., Prasad, A.M., 1995. Exchange risk sensitivity and its determinants: a firm and industry analysis of U.S. multinationals. Financial Management 24 (3), 77–88. 61 Choi, J.J., Elyasiani, E., Kopecky, K.J., 1992. The sensitivity of bank returns to market, interest and exchange rate risk. Journal of Banking and Finance 16 (5), 983–1004. Chow, E.H., Lee, W.Y., Solt, M.E., 1997. The exchange rate risk exposure of asset returns. Journal of Business 70 (1), 107–123. Cooper, I., 2009. On tests of the conditional relationship between beta and returns. Applied Financial Economics 19 (6), 427–432. De Santis, G., Gerard, B., 1997. International asset pricing and portfolio diversification with time-varying risk. Journal of Finance 52 (5), 1881–1912. De Santis, G., Gerard, B., 1998. How big is the premium for currency risk? Journal of Financial Economics 49, 375–412. Doidge, C., Griffin, J., Williamson, R., 2006. Measuring the economic importance of exchange rate exposure. Journal of Empirical Finance 13, 550–576. Dominguez, K.M.E., 1987. Exchange-Rate Efficiency and the Behavior of International Asset Markets. UMI, Ann Arbor. Dominguez, K.M.E., Tesar, L.L., 2001a. A reexamination of exchange-rate exposure. American Economic Review 91 (2), 396–400. Dominguez, K.M.E., Tesar, L.L., 2001b. Trade and exposure. American Economic Review 91 (2), 367–370. Dominguez, K.M.E., Tesar, L.L., 2006. Exchange rate exposure. Journal of International Economics 68 (1), 188–218. 62 Doukas, J., Hall, P.H., Lang, L.H.P., 1999. The pricing of currency risk in Japan. Journal of Banking and Finance 23 (1), 1–20. Dukas, S.P., Fatemi, A.M., Tavakkol, A., 1996. Foreign exchange rate exposure and the pricing of exchange rate risk. Global Finance Journal 7 (2), 169–189. Dumas, B., Solnik, B., 1995. The world price of foreign exchange rate risk. Journal of Finance 50 (2), 445–479 Eun, C.S., Resnick, B.G., 1988. Exchange rate uncertainty, forward contracts, and international portfolio selection. Journal of Finance 43 (1), 197–215. Fama, E.F., MacBeth, J., 1973. Risk, return and equilibrium: empirical tests. Journal of Political Economy 81, 607–636. Francis, B.B., Hasan, I., Hunter, D.M., 2008. Can hedging tell the full story? reconciling differences in U.S. aggregate-andindustry- level exchange rate exposures. Journal of Financial Economics 90 (2), 169–196. Gopinath, G., Itskhoki, O., Rigobon, R., 2010. Currency choice and exchange rate pass-through. American Economic Review 100 (1), 304–336. Griffin, J.M., Stulz, R.M., 2001. International competition and exchange rate shocks: a cross-country industry analysis of stock returns. Review of Financial Studies 14 (1), 215–241. Gupta, M., Finnerty, J.E., 1992. The currency risk factor in international equity pricing. Review of Quantitative Finance and Accounting 2 (3), 245–257. 63 Hamao, Y., 1988. An empirical examination of the arbitrage pricing theory. Japan and the World Economy 1 (1), 45–61. He, J., Ng, L.K., 1998. The foreign exchange exposure of Japanese multinational corporations. Journal of Finance 53 (2), 733–753. Jorion, P., 1990. The exchange-rate exposure of U.S. multinationals. Journal of Business 63 (3), 331–345. Jorion, P., 1991. The pricing of exchange rate risk in the stock market. Journal of Financial and Quantitative Analysis 26 (3), 363–376. Kan, R., Zhou, G., 1999. A critique of stochastic discount factor methodology. Journal of Finance 54 (4), 1221–1248. Kolari, J.W., Moorman, T.C., Sorescu, S.M., 2007. Foreign exchange risk and the cross-section of stock returns. Journal of International Money and Finance 27 (7), 1074–1097. Korajczyk, R.A., Viallet, C.J., 1989. An empirical investigation of international asset pricing. Review of Financial Studies 2 (4), 553–585. Lakonishok, J., Shapiro, A., 1984. Stock returns, beta, variance and size: an empirical analysis. Financial Analysts Journal 40, 36–41. Llorente, G., Michaely, R., Saar, G., Wang, J., 2001. Dynamic volume-return relation of individual stocks. Review of Financial Studies 15, 1005–1047. 64 Loudon, G.F., 1993. The foreign exchange operating exposure of Australian stocks. Accounting and Finance 33 (1), 19–32. Naik, N.Y., Yadav, P.K., 2003. Do dealer firms manage inventory on a stock-by-stock or a portfolio basis? Journal of Financial Economics 69, 325–353. Newey, W.K., West, K.D., 1987. A simple, positive semi-definite, heteroskedasticity and autocorrelation consistent covariance matrix. Econometrica 55 (3), 703–708. Odders-White, E.R., Ready, M.J., 2006. Credit ratings and stock liquidity. Review of Financial Studies 19 (1), 119–157. Pettengill, G.N., Sundaram, S., Mathur, I., 1995. The conditional relation between beta and returns. Journal of Financial and Quantitative Analysis 30 (1), 101–116. Prasad, A.M., Rajan, M., 1995. The role of exchange and interest risk in equity valuation: a comparative study of international stock markets. Journal of Economics and Business 47 (5), 457–472. Roache, S.K., Merritt, M.D., 2006. Currency Risk Premia in Global Stock Markets. IMF Working Paper. Shanken, J., 1992. On the estimation of beta-pricing models. Review of Financial Studies 5 (1), 1–33. Shanken, J., Weinstein, M.I., 2006. Economic forces and the stock market revisited. Journal of Empirical Finance 13, 129–144. Vassalou, M., 2000. Exchange rate and foreign inflation risk premia in global equity returns. Journal of International Money and 65 Finance 19, 433–470. Williamson, R., 2001. Exchange rate exposure and competition: evidence from the automotive industry. Journal of Financial Economics 59 (3), 441–475
File đính kèm:
- de_tai_moi_quan_he_giua_do_nhay_cam_ty_gia_va_ty_suat_sinh_l.pdf